Giáo án Lớp 4 - Tuần 3, Thứ 4 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3, Thứ 4 (Bản đẹp 2 cột)

TẬP LÀM VĂN

KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT

I. Mục tiêu :

 - HS hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vậtđể khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyệ.

 - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp.

 - Biết diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.

II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2,3 . Phiếu bài tập( bài 1 phần luyện tập)

 - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.

 

doc 13 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3, Thứ 4 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I.Mục tiêu :
 - Luyện đọc :
	* Đọc đúng: lom khom, xấu xí, giàn giụa, rên rỉ, lẩy bẩy, run rẩy,. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
	* Đọc diễn cảm : đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: lom khom, giàn giụa, đỏ đọc, rên rỉ,
	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước lỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ :”Thư thăm bạn”.
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Qua bài tập đọc em hiểu bạn Lương có đức tính gì đáng quí?
H: Bài thư thăm bạn nói lên điều gì? Khi gặp người hoạn nạn chúng ta nên làm gì?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK/ 30,31.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. 
- Gọi 1HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. 
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.(luyện đọc theo cặp).
- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: “ Từ đầu.cầu xin cứu giúp”.
H: Cậu bé gặp ông lão ăm xin khi nào?
H: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng yêu như thế nào?
H: Điều gì đã khiến ông lão trông thảm hại đến như vậy?
H: Đoạn 1 nói lên điều gì?
GV chốt ý:
Ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương.
+ Đoạn 2:” Tiếp đến cháu không có gì cho ông cả”.
H: Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin?
H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: “ tài sản, lẩy bẩy”
- GV giải nghĩa nếu HS nói không chính xác.
- Yêu cầu HS rút ý chính.
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
Ý 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông.
+ Đoạn 3 :” Còn lại”.
H: Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu bé : “Như vậy là cháu đã cho ông rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
H: Những chi tiết nào thể hiện điều đó?	
H: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
- Yêu cầu HS rút ý chính.
H: Đoạn 3 nói lên điều gì?
Ý3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghĩa truyện.
- GV chốt ý- ghi bảng:
đại ý: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước lỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 1HS đọc toàn bài trước lớp. 
- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu -> Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu.cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đối mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
- Gọi HS đọc phân vai.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài vànhắc ý nghĩa.
H: Qua bài học hôm nay, câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhắc HS luôn có tình cảm chân thành, sự thông cảm chia sẻ với những người nghèo.
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học. Chuẩn bị bài:” Một người chính trực”.
Hát.
Duy Quang
Thảo chi
Trang
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- HS cả lớp mở sách.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
-Thực hiện đọc (vài cặp), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố. Oâng lão đứng ngay trước mặt cậu bé.
.ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đối môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thủi, giọng rên rỉ cầu xin.
sự nghèo đói đã khiến ông lão thảm thương.
- 2-3 em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của mình với ông lão ăn xin bằng:
+ Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
+ Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì cho ông cả.
cậu bé là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
”tài sản”: là của cải, tiền bạc.
”lẩy bẩy”: là run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được.
- Đọc thầm suy nghĩ tìm ý đoạn 2 và trình bày.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
cậu bé cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông.
cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ôâng đã hiểu được tấm lòng của cậu.
- Lớp đọc thầm suy nghĩ tìm ý đoạn 3 và trình bày.
- Lắng nghe.
- Thực hiện -> đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 1HS thực hiện đọc. Cả lớp theo dõi. 
- Lắng nghe -> Tìm ra giọng đọc và luyện đọc.
- 2HS đọc luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão ăn xin.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tự nêu: con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. Chúng ta biết thông cảm chia sẻ với người nghèo vì tình cảm con người thật đáng quí.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
 TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
* Giúp Hs củng cố về :
* Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
* Biết xếp thứ tự các số.
* Biết cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.
 - HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: 
Bài 2: GV xem đáp án trong vở luyện tập
Bài 3: 
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : giao bài tập 
 - Yêu cầu đọc thầm các yêu cầu các bài tập trong sách.
- Yêu cầu từng nhóm thực hiện thảo luận cách thực hiện bài tập 1,2,3,4 ,5
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở.
HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Làm miệng ( đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chự số 5 trong mỗi số sau)
- Gọi lần lượt HS trình bày.
- Sửa bài theo đáp án sau:
35 627 449 : ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
Giá trị của chữ số 3 :30 000 000
Giá trị của chữ số 5 : 5 000 000
123 456 789 : một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
Giá trị của chữ số 3 :30 000 00
Giá trị của chữ số 5 : 50 000
c)82 175 263 : tám mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.
Giá trị của chữ số 3 : 3
Giá trị của chữ số 5 ; 5 000
d)850 003 200 : Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn hai trăm
Giá trị của chữ số 3 : 3 000 
Giá trị của chữ số 5 : 50 000 000
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS viết một số.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp
 5 760 342
5 706 342
50 076 342 
57 634 002
Bài 3 :
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài .
Yêu cầu Hs thực hiện đọc bảng số liệu trước lớp.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi trong SGK
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Trong các nước đó:
+ Nước có số dân nhiều nhất: Aán Độ :989 200 000 người
+ nước có số dân ít nhất : Lào : 5 300 000người 
b) Viết tên các nước theo thứ tự từ ít đến nhiều: Lào , Cam- pu- chia, Việt Nam, Liên bang Nga , Hoa Kỳ, Aán Độ .
Bài 4 :
 -Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . 
H . Số tiếp theo số 900 triệu là số nào ?
Gv chốt : Số 1000 triệu còn gọi là một tỉ.
 1 tỉ viết là 1 000 000 000
H . 1 tỉ là số có mấy chữ số? 
viết chữ số 1 và 9 chữ số 0 tiếp theo 
H . Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng?
- Yêu cầu Hs thực hiện cá nhân bài tập 4.
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Viết
Đọc
1 000 000 000
Một nghìn triệu hay một ti
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm ti
315 000 000 000
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm mười lăm tỉ.
3 000 000 000 
Ba nghìn triệu hay ba tỉ.
Bài 5 :
- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- yêu cầu thực hiện nêu tên và số dân của tình, thành phố đó theo từng nhóm đôi.
- Yêu cầu HS thực hiện trước lớp
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Hà Giang : 648 100 người.
Hà Nội : 3 007 000 ngươi .
Quảng bình : 818 30 ... ng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ: 
H . Nêu nội dung cần ghi nhớ trong bài “ Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện”
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1,2 .	
- Yêu cầu cả lớp đọc bài “ Người ăn xin” và viết lại những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của câu bé	
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hoàn thành nội dung BT1 vào tờ phiếu lớn. 
- Yêu cầu HS trình bày . 
- Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
 Bài 1 ; Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
+ Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
+ Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
 Câu ghi lại lời nói của cậu bé; -“ – Oâng đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả”
 Bài 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một con người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn, thương người.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 3 
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau ?
-Yêu cầu Hs phát biểu ý kiến , yêu cầu các Hs khác theo dõi, nhận xét.
 - Gv chốt ý : 
-Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Cách xưng hô là từ xưng hô của ông lảo với cậu bé( cháu- lão )
- Cách 2 : Tác giả ( nhân vật xưng tôi ) thuật lại gián tiếp lời của ông lão . người kể xưng tô, giọ người ăn xin là lã
HĐ 2 : Rút ghi nhớ .
- GV rút ra ghi nhơ và yêu cầu HS đọc.
 Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
 Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật:
	 -Kể nguyên văn( lời dẫn trực tiếp)
	- Kể bắng lời của người kể chuyện ( lời dẫn gián tiếp).
- HĐ3 : Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- GV hướng dẫn :
Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng nhưng trước nó có thể có thêm các từ ; rằng, là, dấu hai chấm.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện trao đổi. 
- Gọi HS trình bày.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- Gv sửa bài theo đáp án :
+ Lời dẫn gián tiếp: ( Cậu bé thứ nhất định nói dối ) bị chó sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp :+ Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
 + Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi vời bố mẹ.
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp nhau phát biểu.
-Gv gợi ý : muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai và khi chuyển phải thay đổi từ xưng hô, phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấmhoăc trong dấu ngoặc kép
- Yêu cầu Hs trình bày bài mịêng.
- GV lắng nghe và chốt ý:
Lời dẫn gián tiêp’
Lời dẫn trực tiếp
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước:
- xin cụ cho biết trầu này ai têm?
Bà lão bảo chính tay bà têm.
Bà lão bảo :
- Tâu Bệ hạ, trầu này do chính tay già têm đấy ạ!
Vua găng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con gái bà têm.
Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa,đó là trầu do con gái già têm.
 Bài tập 3 :
 - Gọi 2 HS ọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 HS khá giỏi thực hiện trước.
- GV gợi ý : Bài tập này yêu cầu ngược lại với bài tập trên.
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Yêu cầu Hs lần lượt lên bảng thực hiện sửa bài.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Lời dẫn trực tiêp’
Lời dẫn giá tiếp
Bác thợ hỏi Hoè :
-Cháu có thích làm thợ xây không?
Hoè đáp:
- Cháu thích lắm!
Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không?
Hoè đáp là cậu thích lắm.
4. Củng cố:	
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tập làm văn tiếp thep.
Hát
Vy
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện nhóm 6 em làm BT1.
- Đại diện các nhóm lên dán BT của nhóm mình lên bảng.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
1 Hs nêu yêu cầu đề.
Suy nghĩ và trình bày theo nhóm đôi.
T 2-3 em phát biểu ý kiến , rtrả lời câu hỏi.
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- 2 em tập kể cho nhau nghe.
- 1 vài em thi kể trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- Vài em nêu cách chuyển tử lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Lắng nghe.
Nghe và ghi bài
2 Hs nêu yêu cầu chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp.
Thực hiện làm và sửa bài.
Theo dõi, lắng nghe.
 ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục Tiêu:
 - Học xong bài này HS biết:
 +Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn.
 +Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
 +Dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân.
 +Xác lâp được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
 - Rèn luyện kỹ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê.
- HS biết yêu thiên nhiên, con người ở Hoàng Liên Sơn.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản 
- HS : Chuẩn bị sách ,vở địa lí.
III. Hoạt động dạy học 
 1. Ổn định: Nề nếp
 2. Bài cũ:
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng,điền và hoàn thiện vào sơ đồ sau : 
Trang phục 
Lễ hội 
Một số dân tộc ít người
Dân cư sống ở 
 Hoàng Liên 
 Sơn 
Chợ phiên 
 Giao thông 
 Sống ở 
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- GV yêu cầu 1 HS dựa vào sơ đồ, nêu khái quát những nội dung về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- GV nhận xét , đánh giá .
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài, gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em theo câu hỏi sau:
 1. Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ? Ở đâu ?
 2. Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ?
 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt ý:
 + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa, ngô, chètrên nương, rẫy, ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn trồng lanh và một số loại cây ăn quả xứ lạnh.
 + Họ có cách thức trồng trọt như 
vậyvì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng bậc thang, khí hậu lạnh trồng rau và quả xứ lạnh.
* Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết thảo luận theo nhóm đôi các gợi ý sau:
 H. Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
 H. Hàng thổ cẩm thường được dùng làm gì?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* GV kết luận : Nguời dân ở Hoàng Liên Sơn có các nghề thủ công chủ yếu như : dệt, may, thêu, đan lát ,rèn đúc 
* Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản
- GV treo bản đồ khoáng sản, yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn .
* GV kết luận (đồng thời chỉ trên bản đồ):
Hoàng Liên Sơn có một số khoáng sản như: a-pa-tít, chì, kẽm
Là khoáng sản được khai thác nhiều ở vùng này & là nguyên liệu để sản xuất phân lân .
- Yêu cầu nhóm 4 em quan sát hình 3, sau đó điền các cụm từ thích hợp vào sơ đồ sau để thể hiện được qui trình sản xuất phân lân. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 
 Được khai Để làm
 Thác từ 
 Phục vụ
 Ngành SX Sản xuất ra
- GV nhận xét phần trình bày của HS, chốt ý.
*Tổng kết : Qúa trình sản xuất phân lân bao gồm : quặng apatít được khai thác từ mỏ, sau đó được làm giàu quặng ( loại bỏ bớt đá, tạp chất ). Quặng nào được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽû được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân . phục vụ ngành nông nghiệp .
- GV nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ.
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nêu ghi nhớ SGK trang 79.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Nhâïn xét tiết học.
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ 
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
-HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4 em, cử thư ký ghi kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời, mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- Từng cặp HS dựa vào tranh , ảnh, vốn hiểu biết để trả lời:
+ Nghề thủ công : dệt, may ,thêu , đan lát, rèn đúc
 + Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ , thường được dùng để làm thảm, khăn , mũ túi
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, lắng nghe
- 1-2 HS lên bảng nhìn ký hiệu, chỉ vào bản đồ khoáng sản các khoáng sản chính ở Hoàng Liên Sơn.
-HS cả lớp quan sát, nhận xét , bổ sung.
- HS lắng nghe
- Tiến hành thảo luận nhóm (4 em).
- Đại diện các nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi.
- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe, ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_thu_4_ban_dep_2_cot.doc