Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trường PTCS Bãi Thơm - Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trường PTCS Bãi Thơm - Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền

TẬP ĐỌC

 THƯ THĂM BẠN

I Muïc tiêu cần đạt :

 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi đau của bạn.

- hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau buồn cùng bạn. (trả lời được các CH trong SGK; nắm được của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)

- GDBSMT Để tránh thiên tai lũ lụt con người tích cực trồng cây gây rừng .

II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 -Hs : xem trước bài trong sách GK

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 50 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Trường PTCS Bãi Thơm - Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
(Từ ngày 30/08/2010 – 03/09/2010)
THỨ
MÔN HỌC
TÊN BÀI HỌC
HAI
Chào cờ
Tập đọc
Lịch sử 
Tốn
Đạo đức 
Chào cờ đầu tuần.
Thư thăm bạn .
Nước VĂN LANG ,
Triệu và lớp triệu ( tt )
Vượt khĩ trong học tập (t1)
BA
Chính tả
Luyện T & C
Toán
Khoa học 
Nghe – Viết : Cháu nghe câu chuyện của bà 
Từ đơn và từ phức 
Luyện tập 
Vai trị của chất đạm và chất béo 
TƯ
Kể chuyện
Tập đọc
Địa lí
Tiếng anh
Toán
KC đđã nghe, đã đọc.
Người ăn xin
Một số dân tộc ở HỒNG LIÊN SƠN
Gv Chuyên dạy
Luyện tập 
NĂM
Tập làm văn Luyện T & C
Mĩ thuật 
Toán 
Khoa học
Kể lại lời nĩi ý nghĩ của nhân vật 
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu: Đồn kết
Vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc .
Dãy số tự nhiên 
Vai trị của vi-ta-min: Chất khống và chất xơ
SÁU
Tập làm văn
Kỷ thuật
Toán
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
Viết thư.
Cắt vải theo đường vạch dấu
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Ơn: Em yêu hồ bình: Bài tập cao độ và tiết tấu
Sinh hoạt cuối tuần .
Thứ hai, ngày 30 tháng 08 năm 2010
Ngày soạn : 29/08/10	Ngày giảng : 30/08/10
TẬP ĐỌC 
 THƯ THĂM BẠN
I Mục tiêu cần đạt :
 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thơng, chia sẽ với nỗi đau của bạn.
hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau buồn cùng bạn. (trả lời được các CH trong SGK; nắm được của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
GDBSMT Để tránh thiên tai lũ lụt con người tích cực trồng cây gây rừng .
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 -Hs : xem trước bài trong sách GK
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra.(5p)
-Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
-Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
-Nêu nội dung bài.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc (12p)
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Theo dõi các nhóm đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài ,thể hiện sự chia sẻ chân thành .“mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi..”
-Giọng đọc những câu đôïng viên ,an ủi:”nhưng chắc Hồng cũng tự hàovươt qua nỗi đau này”
-Nhấn giọng những từ ngữ: Xúc động,chia buồn,tự hào ,xả thân,vượt qua,ủng hộ
HĐ2: Tìm hiểu bài(10p):
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:
H : Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
H:Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H:Vì sao em biết bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn ?
H Vậy “hi sinh”có nghĩa là gì ? 
“ hi sinh”::chết vì nghĩa vụ,lý tưởng cao đẹp
Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+Ý 1 : cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư để chia buồn cùng bạn.
+ Đoạn 2: Gọi 1 hs đọc 
H: Những câu văn nào trong hai đoạn trên cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
H:Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
GDBVMT :
GV Các em thấy đĩ lũ lụt gây ranhiều thiệt hại cho con người .Vậy hạn chế lũ lụt đĩ ta phải làm gì ?
GV :Chúng ta phải trồng cây gây rừng tránh phá hoạimơi trường thiên nhiên .
Ý đoạn 2: 
Những lời động viên thật chân thành,an ủi của bạn Lương với bạn Hồng
+ Đoạn 3 :
H: Ở nơi bạn Lương ở mọi ngườ đa õlàm gì để động viên,giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
H: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
H: Bỏ ống có nghĩ là gì?
Ý đoạn 3
Tấm lòng của mọi người giúp đỡ những người dân bị lũ lụt
H :Ở địa phương ,các em đã làm được những việc gì để giúp đỡ đồng bào lũ lụt ?
+Yêu cầu hs đọc đoạn mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi
H:Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
+Nội dung bài thể hiện điều gì?
-Ghi nội dung bài
Nội dung chính:Lương thương bạn,chia sẻ đau buồn cùng bạn, khi bạn gặp đau thương,mất mát trong cuộc sống
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .(8p)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố-.Dặn dò (5p) Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dungù bài.
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn. 
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.
1 hsđọc đoạn 1
-Bạn Lương khôngù biết bạn Hồng từ trước 
-Để chia buồn với bạn Hồng
-Vì trong thư bạn Lương có nói ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa rồi.
- Một em hs trả lời
-Một em hs trả lời ý đoạn 1
-1 hs đọc
-Những câu văn:Hôm nayrất .mãi mãi
+Nhưng chắc la øHồng nước lũ
+Mình tin rằng.nỗi đau này
+Bên cạnh Hồng.như mình
-hs nêu ý đoạn 2
-3 em nhắc lại ý này
-Đọc đoạn 3
-Mọi người ... năm nay
+ Bỏû ống:dành dụm,tiết kiệm
- Một em nêu
-3 em nhắc lại
-1 em đọc thành tiếng
-Hs nêu
-Nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư,lời chào hỏi người nhận thư
-Những dòng cuối ghi lời chúc,nhắn nhủ,họ tên người viết thư
-Tình cản của Lương thương bạn muốn chia sẻ vui buồn cùng bạn
-4 em nhắc lại
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
-Luyện đọc diễn cảm
-Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại nội dung bài
- Theo dõi, nhận xét.
***********************
LỊCH SỬ 
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu cần đạt :
Nắm được sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời những nét chính về đời sống vật chấtvà tinh thần của người Việt cổ :
+ Khoảng 700TCN nước VĂNLANG nhà nước đầu tiên trong lịch sửdân tộc ra đời 
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ dệt lụa đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.
+ Nười Lạc Việt ở nhà sàn họp nhau thành các làng bản .
+ Nười Lạc Việtcĩ tục nhuộm răng ăn trầu ngày lễ hội thường đua thuyền đấu vật ,
II. Chuẩn bị : - GV : - Phiếu học tập của HS.
 HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định : Chuyển tiết.
2.Bài cũ(5p) : Kiểm tra bài 2.(Làm quen với bản đồ)tt
Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Nêu bài học
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1L (15p) Làm việc cả lớp
+Gv treo lược đồ lên bảng và vẽ trục thời gian.
+Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm O là năm Công Nguyên (CN);phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN (TCN)phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN(SCN)
Trật tư
2 em lên trả lời 
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Học sinh đọc thầm.
+ Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nơ tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,
+Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt cịn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,
+ Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
+Gv yêu cầu hs dựa vào kênh hình và kênh chữ trong sgk ,xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
* Hoạt động 2:(20p): Làm việc cá nhânL (phiếu học tập)
+Gv yêu cầu hs đọc sgk và điền vào sơ đồ các tầng lớp:Vua ,lạc hầu ,lạc tướng ;lạc dân; nô tì sao cho phù hợp như bảng trên.
+Gv đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống ,chưa điền nội dung)và yêu cầu hs ghi những phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt như sau:
+Đáp án:
-Hs quan sát bản đồ kết hợp sgk xác định
-Hs điền vào phiếu sơ đồ các tầng lớp 
+Đáp án
Hùng Vương
Lạc hầu ,Lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
+Hs đọc kênh chữ ,xem kênh hình để điền nội dung vào bảng thống kê
Củng cố -dặn dòL (5p)
Gọi hs đọc bài học sgk
+ Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
----------------------------------------------------------------------
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)
I. Mục tiêu cần đạt:
* Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
* Củng cố về các hàng, lớp đã học.
 II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp
 - HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 (15p): Hướng dẫn đọc Và viết các số đến lớp triệu
-GV treo bảng các bảng , lớp đã chuẩn bị lên . 
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu; cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ,2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm , 1 chục, 3 đơn vị
- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.
- GV hướng dẫn lại cách đoc.
+ Tách số trên thanh các lớp thì được 3 lớp : Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413.
+ Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp , ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
-Vậy số trên đọc là: Ba trăm bốn mươi hai triệu ( lớp triệu ) một trăm năm mươi bảy nghỉn ( lớp nghìn) bốn trăm mưởi ba ( lớp đơn vị ).
_ GV yêu cẩu  ... VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
 I. Mục tiêu cần đạt:
- HS biết cách vạch dáu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. đường cắt cĩ thể mấp mơ.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải cĩ kích thước 20cm x 30cm
+ Kéo cắt vải
+ Phấn vạch trên vải, thước.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và kết luận.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
1/ Vạch dấu trên vải: 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b/Sgk để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- GV đính mảnh vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường vạch dấu thẳng trên vải.
- GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số điểm cần lưu ý
2/ Cắt vải theo đường vạch dấu:
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b/Sgk để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung theo những nội dung trong Sgk và hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý khi cắt vải.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trước khi thực hành.
HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS 
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, hai đường cong dài tương đương với đường vạch dấu thẳng. Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3-4cm. Sau đĩ cắt vải theo các đường vạch dấu.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS cong lúng túng.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả thực hành
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS:
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt khơng bị mấp mơ, răng cưa.
+ Hồn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: hồn thành và chưa hồn thành.
 IV. Nhận xét, dặn dị: 
- Bài sau: Khâu thường.
- Quan sát và nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát và nêu cách vạch dấu.
- HS thực hiện thao tác đánh dấu đường thẳng.
- Một HS khác thực hiện thao tác đánh dấu đường cong.
- Lắng nghe.
- Quan sát và nêu cách cắt vải
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm thực hành.
Cắt được vải theo đường vạch dấu. đường cắt ít mấp mơ.
TOÁN
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập , bài tập 3.
 - HS : Chuẩn bị SGK và vở Toán.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Nề nếp
2. Kiểm traL (5p)
 -Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà.
:+Bài 1 ,2 :Hs lên làm
 - GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới : 
 -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài , gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.(7p)
- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài .
 10 đơn vị =  chục 
 10 chục = .. trăm
 10 trăm = nghìn
 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = ..trăm nghìn
H: Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
* GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây la øøhệ thập phân.
* Hoạt động 2: Cách viết số trong hệ thập phân.(8p)
H: Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số , đó là những chữ số nào? 
- Yêu cầu HS sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 + Chín trăm chín mươi chín.
 + Hai nghìn không trăm linh năm.
 + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
H: Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999?
.
GV: Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
* Hoạt động 3: Luyện tâïp thực hành.(15p)
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo . 
 - 2 HS,lên bảng làm bài tập về nhà:
 - 2-3 em nhắc lại đầu bài.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 10 đơn vị = 1chục
 10 chục = 1trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
-HS nhắc lại kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-HS nghe GV đọc số và viết vào vở nháp ,
1 HS lên viết trên bảng lớp.
 + 999
 + 2005
 + 685 402 793
- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị , của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900.
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - Kiểm tra bài.
Bài 1
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó.
- GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và sửa bài 
 Bài 3:
- H : Bài tập yêu cầøu chúng ta làm gì?
- H : Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì?
- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: Nêu giá trị của chữ số 5 trong 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:
 387 = 300 + 80 + 7
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS nhận xét.
- HS tự sửa bài vào vở.
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài 2
Bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
* Củng cố – Dặn dò (5p)
Yêu cầu HS nhắc lại bài học trên 
Âm nhạc
Ơn: EM YÊU HỒ BÌNH. BÀI TẬP CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoạ.
- Đọc theo giai điệu bài tập cao độ và thể hiện bài tiết tấu .
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đàn giai điệu bài Em yêu hồ bình cho HS nghe và nhác lại tên bài, tác giả
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ơn tập bài hát Em yêu hồ bình
- Đàn giai điệu bài hát yêu cầu học sinh hát theo đàn.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh ơn tập hát thuộc lời ca.
- Tổ chức cho học sinh hát ơn kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu lời ca.
- Cho học sinh thực hiện theo dãy, theo nhĩm.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh
- Gợi ý, mời 3 lên HS biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ họa, em nào cĩ động tác đẹp, phù hợp cho hướng dẫn lại cả lớp.
- Tổ chức cho HS biểu diễn bài hát trước lớp theo nhĩm, cá nhân.
- Nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2: Bài tập cao độ và tiết tấu.
- Treo bảng phụ đàn cao độ hướng dẫn HS luyện đọc các nốt Đồ Mi Son La.
- Hướng dẫn HS luyện tập các nốt
- Treo bảng phụ bài bài tập cao độ và tiết tấu đàn hướng dẫn HS tập đọc bài tập cao độ và ghép tiết tấu.
- Tổ chức hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp gõ đệm theo tiết tấu.
4. Củng cố:
- Đặt cấu hỏi hệ thống lại bài học.
- Đệm đàn cho học sinh trình bày lại bài hát Em yêu hồ bình.
5. Dặn dị:
- Nhắc học sinh về ơn tập bài hát kết hợp các động tác phụ hoạ, luyện đọc bài tập cao độ và tiết tấu, chép bài tập cao độ vào vở.
- Lắng nghe, trả lời
- Hát hồ giọng theo giai điệu đàn.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Hát kết hợp gõ đệm.
- Thực hiện.
- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- 3HS thực hiện
- Tập hát kết hợp động tác phụ hoạ
- Tập biểu diễn kết hợp động tác
- Lớp theo dõi nhận xét lẫn nhau.
- Luyện đọc các nốt theo đàn và hướng dẫn cua GV
- Theo dõi luyện tập theo âm hình tiết tấu.
- Tập đọc theo đàn và hướng dẫn.
- Thực hiện
- Nhận biết các nốt Đơ, Mi, son, La trên khuơng nhạc.
- Biết đọc nốt nhạc theo cao độ và tiết tấu.
--------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3
Sinh hoạt lớp
I/ Điểm lại tình hình học tập tuần 3
1/Chuyên cần:	
HS đi học đều, đúng giờ.
2/ Trật tự:
Trong lớp chăm chú nghe cơ giáo giảng bài.
Tích cực phát biểu, xây dựng bài.
3/ Vệ sinh:
Sân trường lớp học luơn sạch sẽ.
Lượm rác đầu giờ và cuối giờ buổi thứ 5 sạch sẽ
4/ Trang phục:
Trang phục đúng quy định.
5/ Học tập:
Học tập cĩ nhiều tiến bộ:Tú Uyên, An, Triều Anh
Phê bình Hs lười khơng đọc bài: Minh Đang, Phong, Thục Đan.
Tuyên dương Hs chăm ngoan: Thơm, Oanh, Khang, Quyên, Dũng
II/ Kế hoạch tuần 4 từ ngày 6/09 - 10/09/10:
 -Thực hiện dạy và học tuần 4.
 - Thu các khoản tiền quy định ở học kỳ I
 - Lao động vệ sinh sân trường 1 buổi vào sáng ngày thứ 5.
 -Chăm sĩc bồn hoa cây cảnh trước sân trường và trong lớp học.
 - Nhắc nhở Hs: Đi học đúng giờ, Khơng la cà, vệ sinh thân thể sạch sẽ
 - Rèn chữ viết, rèn từ ngữ chính tả, rèn cách viết văn, sử dụng đúng từ ngữ khi viết một bài văn.
	- Thi đua học theo nhĩm ở nhà, hai bạn cùng tiến.
	- Thi bơng hoa điểm mười chào mừng ngày 2/9/10.
DUYỆT CHUYÊN MƠN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 3.doc