Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I.Mục tiêu:

 - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang , Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần .

II.Đồ dùng học tập :

 -Băng thời gian trong SGK vẽ sẵn trên bảng phụ, phiếu học tập cho HS .

 - Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17.

 - Bảng nhóm viết nội dung trò chơi( 4 bảng).

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
 Tiết 33: RấT NHIềU MặT TRăNG 
I . Mục tiêu :
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề , nàng công chúa nhỏ )và lời người dẫn chuyện.
 -Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh , đáng yêu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa trang 163 .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Gọi 4 HS lên bảng phân vai đọc lại truyện " Trong quán ăn Ba Cá Bống " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu.
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a.Luyện đọc :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
- Hướng dẫn HS hiểu các từ khó, các từ được chú thích trong SGK.
-Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp, theo dõi ,giúp đỡ HS .
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Chuyện gì đã xảy ra với công chúa?
+Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ?
- Giải thích từ "vời".
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua đã than phiền với ai ?
+Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học? 
+ Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ?
- HS đọc đoạn 3, trả lời các câu hỏi:
+ Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa ?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
- Gọi HS nhắc lại .
*GVghi nội dung chính của bài.Yêu cầu HS ghi vở .
c. Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS đọc phân vai toàn bài.
-Theo dõi giúp HS tìm đúng giọng đọc.
-Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc đoạn :" Thế là........Bằng vàng rồi."
- GV nhận xét , cho điểm .
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài .
-Nhận xét tiết học .
- Dặn dò : Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự :
+Đoạn 1: ở vương quốc  nhà vua .
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn... vàng rồi .
+ Đoạn 3: Chú hề.... khắp vườn . 
- Đọc phần chú thích. 
- Luyện đọc thầm theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài .
- Lắng nghe .
-1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi:
+Cô bị ốm nặng.
+Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa .
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
+Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vua .
-1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời :
+Nhà vua than phiền với chú hề .
+ HS trả lời theo ý hiểu
+mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời :
+Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn .....để công chúa đeo vào cổ .
+Công chúa vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. 
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
-2 HS nhắc lại.
- Cả lớp ghi vở .
-3 em phân theo vai đọc bài (như đã hướng dẫn).
-HS luyện đọc theo cặp .
-3 HS thi đọc .
- 1 HS nêu . 
- Lắng nghe .
Toán
Tiết 81: LUYệN TậP
I.Mục tiêu :
 Giúp HS :
 -Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
	- Biết chia cho số có ba chữ số .
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập: 
78956 : 456 ; 21047 : 321
- GV nhận xét , cho điểm .
B.Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
 - GVnêu mục tiêu tiết học.
2.Luyện tập : 
 Bài 1a : 
-Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
- GV nhận xét , cho điểm .
 Bài 2 :
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị đo kg- g 
- yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. 
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng.
Tóm tắt :
240 gói : 18 kg
1 gói : .g ?
Bài 3 : 
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- yêu cầu HS nêu cách làm bài .
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng :
Tóm tắt :
 Diện tích : 7140 m2
 Chiều dài : 105 m
 Chiều rộng :  m ?
 Chu vi :  m ?
3.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dò HS về nhà làm bài 1b , chuẩn bị bài sau .
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp.
- HS nghe .
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng: 157 ; 234 ( dư 3 ); 405 ( dư 9).
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
18 kg = 18 000 g
Số gam muối có trong mỗi gói là :
18 000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số : 75 g
- Nêu: S = a x b
 P = ( a+b) x 2
a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá .
b) Tính chu vi của sân bóng đá .
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động là :
7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân vận động là :
(105 + 68) x 2 = 346 (m) 
Đáp số : 68 m ; 346 m 
- Lắng nghe .
Lịch sử
ôn tập học kì i
I.Mục tiêu :
 	 - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII : Nước Văn Lang , Âu Lạc ; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập ; buổi đầu độc lập ; nước Đại Việt thời Lý ; nước Đại Việt thời Trần .
II.Đồ dùng học tập :
 	 -Băng thời gian trong SGK vẽ sẵn trên bảng phụ, phiếu học tập cho HS .
 	- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 17.
 	- Bảng nhóm viết nội dung trò chơi( 4 bảng).
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
+Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
+Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên.
- GV nhận xét , cho điểm .
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học .
2.Phát triển bài 
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm :
- GV treo băng thời gian lên bảng và phát phiếu học tập cho HS .Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động2: Làm việc cả lớp 
- Chia lớp làm 2 tổ, giao nhiệm vụ. 
+Tổ 1: Kể về sự kiện lịch sử.
+Tổ 2: Kể về nhân vật lịch sử.
- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
- GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời cho HS, cho HS quan sát lại các tranh vẽ đã chuẩn bị.
3.Củng cố- dặn dò :
- GV cho HS chơi trò chơi" Ai nhanh ai đúng".
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng cho các nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
-Kết luận nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học .
-Dặn dò : Ôn tập các bài đã học , để kiểm tra HKI .
 -HS trả lời câu hỏi .
-HS lắng nhe.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận nhiệm vụ.HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 tổ lên báo cáo kết quả.
- HS nhận xét và bổ sung .
-HS cả lớp tham gia .
- Thảo luận, làm bài, trình bày
 Đại Việt Lý Thánh Tông
 Văn Lang 	Hùng Vương
 Âu Lạc An Dương Vương
- Lắng nghe .
Chính tả
Tiết 17: MùA ĐôNG TRêN RẻO CAO
I.Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả" Mùa đông trên rẻo cao".
- Làm đúng BT 2a , BT3 .
*GDMT : GV giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta . Từ đó , thêm yêu quý môi trường thiên nhiên .
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi bài tập 3 .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC:
- Gọi1HS lên bảng. GV đọc cho HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
ra vào , gia đình , cặp da , 
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 - GVnêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? 
- GV giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta . Từ đó , giáo dục HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên .
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
- Đọc cho HS viết và soát lỗi .
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ sung. 
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
Kết quả:loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng.
- Cho HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh và làm vở .
 Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm , dán phiếu . Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ ).
- GVnhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh.Yêu cầu HS làm vào vở .
4. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về xem lại bài tập 2a , 3 và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
- HS trả lời: Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Lắng nghe .
- HS nêu ví dụ các từ ngữ : rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao,
- Viết bài, soát bài theo hướng dẫn .
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Dùng bút chì viết vào SGK. Đọc bài , nhận xét ,bổ sung .
- Đọc và làm vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thi làm bài , nhận xét ,bổ sung cho bạn .
- Chữa bài vào vở :
giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay .
- Lắng nghe .
 Khoa học
Tiết 33: ôN TậP HọC Kì I
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức:
 -Tháp dinh dưỡng cân đối.
 -Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
 -Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 -Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
* Điều chỉnh: K ...  lắng nghe .
Tập làm văn
 Tiết 33: ĐOạN VăN TRONG BàI VăN MIêU Tả Đồ VậT
I.Mục tiêu :
 - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( Nội dung Ghi nhớ ) .
 - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1 , mục III ) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút ( BT2 ) .
II .Đồ dùng dạy học :
 - Bảng nhóm, bút dạ .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Hỏi : Bài văn miêu tả gồm có những phần nào ?
- GV nhận xét , chốt lại .
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài .
2.Phần Nhận xét :
Bài 1, 2, 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc bài Cái cối tân -SGK.
- Yêu cầu học sinh theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Gọi HS trình bày, mỗi HS nói về một đoạn văn .
- Nhận xét kết luận lời giải đúng :
1. Mở bài: - Đoạn1: Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. 
2. Thân bài: - Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài cái cối.
 - Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối. 
3 .Kết bài: - Đoạn4: Nêu cảm nghĩ về cái cối.
3.Phần Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4.Phần Luyện tập :
Bài 1 : 
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập .
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận và làm bài, trình bày .
- GV nhận xét kết luận về câu trả lời đúng : 
a. Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là 1 đoạn.
b. Đoạn 2 :Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy.
c. Đoạn 3 :Tả cái ngòi bút.
d.Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra. Nhìn không rõ.
 - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút.trước khi cất vào cặp.
 - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
Bài 2 : 
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt. 
5.Củng cố-dặn dò :
-Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghiã gì ?
-Khi viết mỗi đoạn văn tả cần chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Bài văn miêu tả gồm 3 phần : mở bài, thân bài , kết bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn .
- Lần lượt trình bày .
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài .
-Suy nghĩ, làm bài.Tiếp nối nhau trình bày.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng .
- Tự viết bài .
- 3 đến 5 HS trình bày .
-Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe . 
Luyện từ và câu
Tiết 34: Vị NGữ TRONG CâU Kể AI Làm Gì ?
I .Mục tiêu : 
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? ( Nội dung Ghi nhớ ) .
 -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hành , luyện tập ( mục III ) .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn BT2 phần Luyện tập .
-Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT1 .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.AKBC :
- Gọi 3 HS lên bảng : Mỗi HS viết 1 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? .
- Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ?
- GV cùng HS nhận xét , chữa bài , cho điểm .
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu tiết học.
2.Phần Nhận xét :
 - Gọi hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập.
a.Yêu cầu 1:
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b.Yêu cầu 2,3:
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV đưa 3 câu văn lên bảng, mời 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận VN trong mỗi câu, nêu ý nghĩa của VN.
- GVnhận xét , kết luận lời giải đúng 
( SGV ) .
c.Yêu cầu 4:
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
3.Phần Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
4.Phần Luyện tập :
Bài 1:
- Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm bài.
-Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2 :
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, GV chốt lời giải.
- Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? 
Bài 3 :
- Yêu cầu HS quan sát tranh , trả lời :
+Trong tranh có những ai? Đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn. 
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
5.Củng cố-dặn dò :
-Trong câu kể Ai làm gì ? , vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? 
-Dặn HS về viết đoạn văn BT 3 vào vở.
- Nhận xét tiết học .
-3 HS viết bảng .
- 1 HS nêu .
- Lắng nghe.
- HS đọc: HS1 đọc đoạn văn tả hội đua voi, HS2 đọc 4 yêu cầu củabài tập. 
-1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS cả lớp làm SGK bằng bút chì .
- HS nhận xét , chữa bài .
- Cả lớp làm bài và nêu. 
-3 HS lên bảng.Cả lớp nhận xét , chữa bài .
-HS suy nghĩ, chọn ý đúng, phát biểu ý kiến. Lời giải: ý b
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
-Hoạt động trong nhóm .
-Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng. 
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Lớp làm vở, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng .
- 1 HS đọc to .
- Quan sát và trả lời câu hỏi :
+Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây , mấy bạn nam đang đọc báo.
-Tự làm bài vào nháp.
-3 - 5 HS trình bày .
- HS nêu.
- Lắng nghe .	
Địa lý
Ôn tập học kì i 
I.Mục tiêu :
 - Giúp HS hệ thống hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên , địa hình , khí hậu , sông ngòi ; dân tộc ; trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn , Tây Nguyên , trung du Bắc Bộ , đồng bằng Bắc Bộ .
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên , bản đồ hành chính Việt Nam .
 -Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC :
- Không kiểm tra vì ôn tập .
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 - GVnêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn HS ôn tập :
 *Hoạt động1: Làm việc cả lớp. 
- GVtreo bản đồ, yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn,Vùng trung du Bắc Bộ,Tây Nguyên đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, thủ đô Hà Nội .
 *Hoạt động2: Làm việc theo nhóm: 
- Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành các câu hỏi sau:
+Kể tên 1 số dân tộc ở dãy Hoàng Liên Sơn?
+Mô tả vùng trung du Bắc Bộ. 
+Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?
+Kể tên 1 số cao ngyên ở Tây Nguyên.
+Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa,? Nêu đặc điểm của từng mùa?
+Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành 1 thành phố du lịch và nghỉ mát?
+Đồng bằng Bắc bộ do phù sa của sông nào bồi đắp nên?
+Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ?
+Những cây trồng và vật nuôi chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
+Nêu 1 số dấu hiệu chứng tỏ HN là trung tâm chính trị, văn hoá, kinh tế, khoa học.
- Gọi HS trình bày , nhận xét .
- GV hoàn thiện câu trả lời cho HS .
3.Củng cố-dặn dò : 
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS ôn tập để chuẩn bị kiểm tra .
- Lần lượt HS lên bảng chỉ .Cả lớp nhận xét .
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành câu trả lời.
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi .
- Lắng nghe .
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 34: LUYệN TậP XâY DựNG ĐOạN VăN MIêU Tả đồ vật 
I.Mục tiêu : 
 - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài ,đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2 ,BT3 ).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số kiểu, mẫu cặp sách học sinh.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em .
- GV nhận xét , cho điểm .
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 - GVnêu mục tiêu giờ học .
2.Luyện tập:
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày và nhận xét,sau mỗi phần , GV kết luận chốt lời giải đúng  
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài . GV gợi ý học sinh cách viết bài.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt , nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , trả lời câu hỏi .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
- 1 HS đọc to , lớp đọc thầm .
- Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài . 
- 3 - 5 HS trình bày .
- Lắng nghe .
Khoa học
Tiết 34: Kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra và đánh giá chất lượng môn Khoa học học kì I .
II. Hoạt động dạy- học:
-Tiến hành kiểm tra theo chỉ đạo chung của trường .
=====================================
Toán
Tiết 85: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS :
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5 .
 - Nhận biết được các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản .
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC :
- Gọi 2 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5. Lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét .
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
 - GVnêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả, yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn số đó.
Bài 2:
 - Cho HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Cho lớp kiểm tra chéo nhau.
Bài 3 :
- Cho HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS nêu lý do chọn các số đó theo từng phần .
Bài 4 :
- Cho HS nhận xét bài 3; khái quát kết quả phần a của bài tập 3 và nêu.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại và nêu ví dụ.
3.Củng cố-dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Xem lại các bài tập và chuẩn bị tiết học sau .
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- 1 HS nêu .
- Tự làm bài vào vở.
- 1 số HS nêu số đã viết ở bài làm và giải thích vì sao lại chọn các số đó.
Kết quả:
a/ 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b/ 2050; 900; 2355 .
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, phân tích và bổ sung.
- Làm bài và thống nhất kết quả:
a/ 480; 2000; 9010.
b/ 296; 324.
c/ 345; 3995.
- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ 
số 0.
-Nhắc lại và nêu ví dụ .
- 2 HS nêu . 
- Lắng nghe . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 giam tai.doc