Giáo án lớp 4 – Tuần 3 - Trường tiểu học Điền Môn

Giáo án lớp 4 – Tuần 3 - Trường tiểu học Điền Môn

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

Kiến thức: Đọc, viết được một số đến lớp triệu.

Kĩ năng: Củng cố về các hàng, lớp đã học.

Thái độ: Rèn tính cẩn thận, có hiểu biết cách đúng đặn về triệu và lớp triệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) như SGK

- Nội dung bảng BT1 kẻ sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 – Tuần 3 - Trường tiểu học Điền Môn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm ..
TOÁN:
Triệu và lớp triệu ( tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Kiến thức: Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
Kĩ năng: Củng cố về các hàng, lớp đã học.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, có hiểu biết cách đúng đặn về triệu và lớp triệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) như SGK
- Nội dung bảng BT1 kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoat động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B .BÀI MỚI
1- Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu (tiếp theo).
2:Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng.
- Em hãy đọc số trên.
- GV hướng dẫn lại cách đọc
 + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp: Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 .
 - GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1
 - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
 -GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số
Bài 2
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kỳ đọc số.
Bài 3
 - GV lần lươt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
 - GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- HS quan sát
- HS theo dõi
 - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấùy nháp 
342 157 413.
 - Một số HS đọc, cả lớp nhận xét. HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng viết số lớp viết vào PHT, 
- HS nêu
- Đọc số. Lớp nhận xét.
- HS đọc bảng số 
- HS làm bài: 10.250.214; 223.564.888; 400.036.105; 700.000.231
TẬP ĐỌC:
Thư thăm bạn
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cãm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẽ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẽ đâu buồn cùng bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranhminh hoạ bài đọc.
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
Băng giấy viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn hs đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Kiểm tra bài cũ. : Truyện cổ nước mình
 B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
 - GV bức thư chia thành 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Những người bạn mới như hình.
Đoạn 3 : Phần còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
 - GV đọc diễn cảm bức thư- giọng trầm buồn, chân thành.
3. Tìm hiểu bài mới.
 - Đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi:
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS đọc diễn cảm theo cặp .
- Một HS đọc diễn cảm cả bài.
C. Củng cố dặn dò.
 - GV ghi ý chính lên bảng. HS ghi vào vở.
 - Về nhà các em đọc lại bức thư, xem trước bài Người ăn xin.
 - K/tra cá nhân
- Lắng nghe, nắm nội dung cần học.
- Đọc cá nhân ,nhóm
- HS đọc to
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
- Nhận xét bổ sung.
- HS đọc thi.
- Cả lớp, nhóm.
ĐẠO ĐỨC
Vượt khó trong học tập
I. MỤC TIÊU:Học xong bài này ,HS có khả năng :
- Nêu được ví dụ vược khó trong học tập.
* Đối với Hs khá giỏi : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi gương những hs ngèo vượt khó.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: SGK Đạo đức 4
- Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A/ Liên hệ bài cũ:
B/ Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu câu chuyện.
 - GV cho HS làm vịêc cả lớp :
GV đọc câu chuyện kể” Một ngươì nghèo vượt khó”.
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời Câu hỏi:
- GV cho học sinh trả lời
Hoạt động 2 :Em sẽ làm gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
+ GV nhận xét , động viên các kết quả làm việc của HS.
 -GV kết luận : khi gặp khó khăn trong học tập , em sẽ làm gì?
Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân
GV cho học sinh làm việc cặp đôi:
 - GV cho học sinh làm việc cả lớp:
 + Yêu cầu một vài học sinh nêu lên khó khăn và cách giải quyết .
 + GV kết luận : Nếu gặp khó khăn , nếu chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được . Và chúng ta cần biết giúp đỡ các bạn bè xung quanh vượt khó khăn.
- Học sinh nhắc lại bài cũ.
- 1 học sinh đọc
.
- HS trả lời .
- HS làm việc nhóm.
- Các học sinh làm việc đưa ra kết quả.
Dấu + : câu a, c, g, f, i.
Dấu - : các câu còn lại.
- Lắng nghe .
- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm người khác .
- Trước khó khăn của bạn , chúng ta có thể giúp đỡ bạn, động viên bạn.
- Học sinh lắng nghe.
LỊCH SỬ:
Nước Văn lang
I. MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người việt cổ.
 + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc nước ta.
 + Người Lạc Việc biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ bằng sắt. Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng ,bản.
 + Người Lạc Việt có tập tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường du thuyền, đấu vật
* Đối với Hs khá giỏi : 
Biết các tầng lớp xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân
Biết những tục lệ người LV còn tồn tại đến nay:Đua thuyền, đấu vât
Xác định trên bản đồ những vùng mà người Lạc Việt sinh sống.
- Có thái độ tôn trọng, yêu mến lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu học tập của HS.-lược đồ BBvà BTrung Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A - Bài mới:
Hoạt động 1: Xác định trên lược đồ những khu vực người Lạc Việt đã từng sinh sống ở đâu?.
- Hoạt động nhóm thảo luận
- Xác định địa phận nước Văn Lang trên bản đồ xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
 - GV nhận xét, tiểu kết
HOẠT ĐỒNG 2:Những tầng lớp nào trong XH Văn Lang ? 
- Dựa vào kênh chữ trong SGK các em điền vào sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời bây giờ.
GV kết lại:Vua (Hùng Vương),Lạc Hầu,Lạc tướng;Lạc dân; Nô tì .
HOẠT ĐỘNG 3:Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ra sao?
Yêu cầu HSđọc kênh chữ và xem kênh hình trang 12 và 13, 14 để điền nội dung vào các cột cho hợp lí theo bảng thống kê:
C.Nhận xét - dặn dò:- GDTT: Nhớ ơn người có công dựng nước vàgiữ nước .Bảo vệ các di tích LS và giữ gìn nền văn hoá bản sắc dân tộc.
- HS quan sát
- Nhóm đôi
- HS lên bảng chỉ vào bản đồ xác định địa phận của nước Văn Lang và thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
- HS nhận xét , bổ sung 
- Lạc Hầu,Lạc tướng;Lạc dân; Nô tì .
- HS làm việc cá nhân váo phiếu học tập
- 2 HS làm trên giấy khổ lớn để nhận xét, sửa sai.
- Hoạt động theo nhóm (1 bàn)
- Làm việc theo bàn- nhận xét ghi vào phiếu
- Đại diện bàn trình bày
- HS nhận xét , bổ sung.
Thứ ba ngày tháng năm 20
TOÁN: 
Luyện tập
I .MỤC TIÊU: Giúp HS :
Kiến thức: Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
Kĩ năng: Bước đầu nhận biết dược các giá trị của moipx chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng viế sẵn nội dung của bài tập 1,3- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. BÀI MỚI:
Hoạt động 1: Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp.
Bài 1:Yêu cầu HS làm phiếu.
Bài 2: GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các số này
 - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ:
 + Nêu các chữ số ở cùng hàng của số 32 640 507? 
 + Số 8 500 658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn , mấy chục nghìn,mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
Bài 3( a,b,c) : GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc.
- GV nhận xét phần viết số của HS
- GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viếùt như cách làm đã giới thiệu ở phần a
Hoạt động 3:Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp
Bài 4( a,b):GV viết lên bảng các số trong bài tập 4
 + Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? 
 - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu? 
 + Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu? Vì sao
C/.CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
- 3 HS trả lời
 - HS làm phiếu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe
 - HS đọc trước lớp
- Chữ số 7 ở hàng đơn vị , chữ số 0 ở hàng chục, . Chữ số 3 ở hàng chục triệu).
- 8 triệu 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục, 8 đơn vị ).
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào VBT (viết đúng như GV đọc).
 - HS nêu cấu tạo số
 - HS theo dõi, đọc số
- Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
- Là 5000
- 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn.
- là 500 Vì chữ số 5 thuộc hàng trăm.
- Nhận xét.
CHÍNH TẢ:(Nghe - viết)
Cháu nghe câu chuyện của bà
Phân biệt s/x,ăng/ăn
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe, viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng trong bài thơ lục bác, các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Rèn tính cẩn thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2, hoặc 2b.
 - VBT tiếng việt 4, tập một (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
- Xa xôi,xinh xắn, sâu xa, xủng xoảng, sắc sảo, sưng tấy.
B. Bài mới.
1/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả “Cháu nghe câu chuyện của bà” mộy lượt
 - Bài thơ thể hiện tình cảm của những ai?
- Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai 
- Viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. 
- Đây là bài thơ lục bát, ta cần trình bày ntn ?
- GV đọc mẫu lần 2.
b/ GV cho HS viết chính tả
c/ Chấm chữa bài
Hoạt Động 2:Làm BT2
BT2 : Điền vào chỗ trống ( chọn câu b)
 b/ Điền dấu hỏi hay dấu ngã
- Các em đọc yêu cầu bài 2b + mẩu chuyện.
- Mỗi nhóm cử 3 em đại diện lên thi đua tiếp sức 
- Đọc mẩu chuyện hoàn chỉnh.
 - Nhận xét bài làm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS viết trên bảng lớp.HS còn lại viết vào giấy nháp
- HS lắng nghe 
- Lắng nghe
- Trả lời
- Đọc thầm
- Viết từ khó vào bảng con
- Trả lời
- HS viết bài
- HS sửa lỗi cho bạn. Nộp bài chấm.
- Làm bài tập
- HS đọc yêu cầu BT2.
- Cả lớp và GV nhận xét từng  ... ận xét).
Hoạt động 3: Điền từ:
Y/c HS làm BT3 vào phiếu học tập. 
GV đính bảng phụ lên bảng, y/c 1 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét
Hoạt động 4: Giải nghĩa thành ngữ, tực ngữ.
Y/c HS đọc BT4
Y/c HS thảo luận nhóm (theo bàn)
GV nhận xét – bổ sung cho hoàn chỉnh 
B/: Củng cô – dặn dò
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi
- HS thảo luận
- HS đính kết quả lên bảng
- HS nhóm khác nhận xét.
- HS thảo luận.
- 1 HS nhóm 1 nêu
- 1 HS nhóm 2 nêu
- 1 HS nhóm 3 nêu
- 1 HS nhóm 4 nêu
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện.
- 1 HS thực hiện trên bảng.
- HS khác thực hiện.
- 1 HS đọc to, gv theo dõi.
- HS thảo luận, trình bày.
ĐỊA LÍ:
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I-MỤC TIÊU :- Học xong bài này ,HS biết :
- Nêu được tên một só dân tộc ít người ở HLS: Thái , Mông, Dao
- Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc.
 + Trang phục: mỗi dân tọc có cách ăn mặt riêng.
 + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa
* Đối với hs khá giỏi: Giải thích được tại sao người dân HLS thường làm nhà sàn để ở: Để tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
Tranh ,ảnh về nhà sàn ,trang phục ,lễ hội ,sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS.
 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài mới : 
Hoạt động I:Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người .
- Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của các em ,đẻ trả lời các câu hỏi sau :
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng ?Kể tên một so ádân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? 
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao,dân tộc Mông, dân tộc Thái, ) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao?
- GV nhận xét ,bổ sung .
Hoạt động 2:Bản làng với nhà sàn .
- Các em dựa vào mục 2 ,quan sát hình 1 và hình 2,sau đó cho biết :
- Bản làng thường nằm ở đâu ?
+ Bản có nhiêu nhà hay ít nhà ?
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
- GV nhận xét ,tuyên dương .
Hoạt động 3:Chợ phiên ,lễ hội ,trang phục .
- GV nhận xét ,tuyên dương .
- Cho HS đọc bài học SGK.
C-Củng cố -Dặn dò : 
- Hoạt động nhóm đôi, ghi chép . 
- HS trình bày trước lớp 
- Hoạt động nhóm (một bàn) Ghi chép ,đại diện nhóm trình bày trước lớp 
- Sườn núi hoặc thung lũng. 
- Bản có ít nhà. 
- Để tránh ẩm thấp và thú dữ. 
- Gỗ , tre ,nứa 
- Có nơi nhà sàn mái được lợp ngói .
- Hoạt động nhóm ,
- Đại diện nhóm ghi chép , trình bày trước lớp .
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày tháng năm 20..
TOÁN:
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
Kĩ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1,btập3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A / Kiểm tra bài cũ
B/ -Bài mới
Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân
 - GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài.
 + Qua bài tập trên cac em cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? 
-GV khẳng định : Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân.
Hoạt động 2: Cách viết số trong hệ thập phân
- Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
 +Hai nghìn không trăm linh năm.
 +Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
 - Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2: GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? 
 -GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
C. Củng cố -Dặn dò : 
 - 2 HS lên bảng
 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp
 - Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.
- HS rút ra kết luận
 - 2005
- 685.402.793.
 - HS nêu
- Cả lớp làm vào vở.
- Kiểm tra chéo.
- 1HS lên bảng viết, Cả lớp làm vào vở.
- Ghi giá trị số 5 trong mỗi bảng
- phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 -1HS lên bảng,cả lớp làm vở 
- HS lắng nghe.
TËp lµm v¨n: ViÕt th­
I. Môc ®Ých yªu cÇu
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư ( ND ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III)
II. §å dïng d¹y häc:B¶ng phô viÕt phÇn luyÖn tËp.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A. Bài mới
1. PhÇn nhËn xÐt
- Häc sinh dùa vµo bµi viÕt th­ th¨m b¹n ®Ó tr¶ lêi c¸c c©u hái (SGK) 
VËy mét bøc th­ cÇn cã nh÷ng g×:
- Häc sinh ®äc phÇn ghi nhí SGK: Nªu lÝ do môc ®Ých viÕt th­; Th¨m hái t×nh h×nh cña ng­êi nhËn th­. Th«ng tin t×nh h×nh cña ng­êi viÕt th­. Ý kiÕn trao ®æi bµy tá.
2. PhÇn luyÖn tËp
a. T×m hiÓu ®Ò
Gi¸o viªn viÕt ®Ò lªn b¶ng. 
H·y nªu yªu cÇu cña ®Ò bµi h«m nay ?
ViÕt th­ cho ai ?ViÕt th­ ®Ó lµm g× ?
Lêi x­ng h« nh­ thÕ nµo ? 
+ Lêi th¨m hái nh­ thÕ nµo? 
Häc sinh ®äc l¹i ®Ò. 
- Th¨m hái, kÓ chuyÖn. 
- Søc khoÎ, viÖc häc hµnh ë tr­êng míi, gia ®i×nh, së thÝch cña b¹n
+ CÇn kÓ cho b¹n nghe nh÷ng g× ë líp, ë tr­êng? 
+ Nªn chóc b¹n, høa hÑn g×? 
b. Thùc hµnh. 
- ChÊm ch÷a bµi
C. Cñng cè
- Häc sinh viÕt th­ vµo vë. 
- Líp theo dâi bæ sung
KHOA HỌC:
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất sơ
I/ . MỤC TIÊU:Sau bài học HS có thể:
- Kể tên những thúc ăn chứa nhiều vitamin( cà rốt, lòng đỏ trúng gà, các loại rau..), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau ) và chất sơ( các loại rau)
- Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng và chất sơ đối với cơ thể:
 + Vitamin rất cần cho cơ thể, nếu thiếu sẽ bị bệnh. 
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
- Biết quý trọng các loại thức ăn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình 14,15 SGK
Giấy khổ to hoặc bảng phụ,bút viết đủ dùng cho cả nhóm.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiếu vi ta min,chất khoáng và chất xơ.
- GV chia lớp thành 4 nhóm,mỗi nhón đều có giấy khổ to (hoặc bảng phụ)
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng dưới đây vào khổ giấy to:
Dự a vào hình trang 14,15 để kể.
Tên thức ăn
Nguồn gốc ĐV
Nguồn gốc TV
Chứa vi ta min
Chứa chất khoáng
Rau cải
x
x
x
sữa
GV Nhận xét .tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi- ta min ,chất khoáng chất xơ và nước.
- Thảo luận về vai trò của vi-ta min.
- GV đặt câu hỏi kể tên một số vi ta min mà em biết.: Nêu vai trò của vi- ta min đó ?Nêu vai trò của nhóm thức ăn chức vi- ta min đối với cơ thể.
GV kết luận:
C/. Củng cố - dặn dò:
- Nêu tên của các thức ăn chứa nhiều vi- ta min , chất khoáng và chất xơ.
- Nhắc lại nôi dung
- 3 học sinh trả lời , mỗi em trả lời mỗi câu.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày
- HS kể một số vi ta min
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
THỂ DỤC:
Đi điều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
I / MỤC TIÊU 
- Bước đầu thực hiện đọng tác đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
* Đối với hs khá giỏi: Thực hiện được động tác đi đều, động tác đánh tay so le với động tác đánh chân.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhén, hợp tác.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 
Địa điểm: Trên sân trương, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi 4õ-6 khăn sạch để bị mắt khi chơi. 
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện:
- Trò chơi “Làm theo khẩu lệnh 
- GV phổ biến trò chơi hướng dẫn cách chơi .
B. Phần cơ bản :
 a.Đội hình đội ngũ : 
- Ôn quay sau 1-2 lần,:.
- GV điều khiển cả lớp tập 1-2 lần, sau đó chia tổ tập luyện 
- Lần 1-2, GV nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS.
- GV Tập trung cả lớp tập để củng cố.
- GV làm mẫu động tác chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải
- GV hô khẩu hiệu Cho HS làm mẫu 
- Chia tổ tập luyện,theo đội hình 1 hàng dọc,sau đó cho cả lớp theo đội hình 2 hàng đọc,3-4 hàng dọc GV quan sát nhận xét sửa chữa cho HS.
b.Trò chơi vận động: 
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1-2 lần.
- GV hoặc một nhóm học sinh làm mẫu cách chơi. 
- GV Quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
C. Phần kết thúc: Cho HS chạy theo vòng tròn lớn, sau khép dần thành lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong 2-3 phút 
- Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4. hàng
- Cả lớp chúc GV khoẻ.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
-HS tham gia chơi.
- Lớp trưởng điều khiển. 
- Các tổ thực hiện .
- Lớp trưởng điều khiển. 
- Cả lớp tập. 
HS tập thử .
- Cả lớp theo khẩu lệnh của GV. 
- Cả lớp tham gia chơi.
- Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện. 
Sinh hoạt : 
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu
 - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua 
 - Nắm kế hoạch tuần 4
 - Giáo dục HS có tinh thần tập thể 
II, Các bước tiến hành 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A: Ổn định :
B: Nhận xét tuần qua 
C: Kế hoạch tuần 4;
* Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ 
* Truy bài đầu giờ 
* Nộp các khoản tiền
 D: Dặn dò :Thực hiện tốt kế hoạch tuần 4
- Hát 
- Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp 
- Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong 
 tổ 
- Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc 
- Lắng nghe 
- Có ý kiến bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 t13.doc