Môn: Tập đọc
Bài: Thư thăm bạn
I Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ dâu buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; năm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II.Chuẩn bị:
- GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : xem trước bài trong SGK
Thứ Ngày Môn Tên bài giảng Thứ hai 14/09/2009 Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ Tập đọc Thư thăm bạn Toán Triệu và lớp triệu (tt) Đạo đức Vượt khó trong học tập Thứ ba 15/09/2009 Chính tả Cháu nghe câu chuyện của bà LT và câu Từ đơn và từ phức Toán Luyện tập Khoa học Vai trò của chất đạm và chất béo Thứ tư 16/09/2009 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Toán Luyện tập Tập đọc Người ăn xin Địa lý Một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn Thứ năm 17/09/2009 TL văn Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật LT và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết Toán Dãy số tự nhiên Lịch sử Nước Văn Lang Ôn tập Ôn tập Toán tuần 3 Thứ sáu 18/09/2009 TL văn Viết thư Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Khoa học Vai trò của chất vi- ta- min, chất khoáng và chất sơ Ôn tập Ôn tập Tiếng việt tuần 3 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009. ?&@ Môn: Tập đọc Bài: Thư thăm bạn I Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ dâu buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; năm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) II.Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : xem trước bài trong SGK III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - 2Hs đọc lại bài Truyện cổ nước mình -Đọc-Bài thơ nói lên điều gì? -Em hiểu nhận mặt có nghĩa như thế nào? -Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc- Tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gv chia đoạn - Giáo viên đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? - Những câu văn nào trong hai đoạn trên cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? -Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? KL :Tình cảm của Lương thương bạn,chia sẻ đau buồn cùng bạn Khi bạn gặp đau thương,mất mát trong cuộc sống c. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn - Tuyên dương học sinh đọc tốt HĐ3: Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. - 3 SH trả lời - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - HS đọc đoạn. Kết hợp luyện phát âm - Hs đọc đoạn lần 2. Giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi. -Để chia buồn với bạn Hồng -Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa rồi. -1 hs đọc -Những câu văn:Hôm nay., mình rất xúc động.lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đón và thiệt thòi như thế nào khi.mãi mãi +Nhưng chắc là Hồngnước lũ +Mình tin rằng..nỗi đau này +Bên cạnh Hồngnhư mình -Riêng Lương đã giúp bạn Hồng toàn bộ số tiền mà Lương bỏ ống từ mấy năm nay -Nêu rõ địa điểm,thời gian viết thư,lời chào hỏi người nhận thư -Những dòng cuối ghi lời chúc,nhắn nhủ,họ tên người viết thư - 2hs nêu nội dung bài -4 em nhắc lại +Thảo luận nhóm 2 - 2HS đọc thi Rút kinh nghiệm: ?&@ Ngày soạn: 29 / 8 / 2010 Ngày dạy: 30/ 8/ 2010 Môn: Toán Bài: Triệu và lớp triệu ( tt) I. Mục tiêu : - Giúp HS : * Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. * HS được củng cố về hàng và lớp. * HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3 ( cột 2) . * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp - HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. Kiểm tra BT số 4 Đọc và viết các số sau: 312 000 000, 236 000 000 , 990 000 000 , 708 000 000, 50 000 000 B. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 : Hướng dẫn đọc Và viết các số đến lớp triệu -GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu; số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ,2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm , 1 chục, 3 đơn vị + Tách số trên thanh các lớp thì được 3 lớp : Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. - GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413. + Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp , ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. - Vậy số trên đọc là : Ba trăm bốn mươi hai triệu ( lớp triệu ) một trăm năm mươi bảy nghìn ( lớp nghìn ) bốn trăm mười ba ( lớp đơn vị ). - GV cho đọc các số sau. 65 789 200, 123 456 789 , 23 000 000 HĐ2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - GV treo bảng có sẵn nội dung bải tập , trong bảng số GV kẻ thêm 1 cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số trong bài 1 - Theo dõi HS kiểm tra các số đã viết - Gọi 2 HS lên bảng đọc lại - Yêu cầu HS nêu cách đọc các số trên Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - GV viết các số đó lên bảng Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc bất kì, chỉ định, GV theo dõi nhận xét BÀI 3 :Viết các số Đáp án: a- 10 250 214 b- 253 564 888 - GV nhận xét cho điểm HĐ3: Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học - HS nhắc lại đề. - 3 em lên bảng thực hiện -1 HS lên bảng viết,cả lớp viết vào nháp 342 157 413 -1 số hs đọc trước lớp, nhận xét -HS thực hiện tách số thành các lớp - HS kiểm tra lẫn nhau. - Một số HS đọc cá nhân nối tiếp - 1 hs đọc đề - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp, viết theo thứ tự. 32 000 000; 32 516 000 - HS kiểm tra và nhận xét - Đọc số - Làm việc theo cặp - Mỗi HS đọc từ 1 đến 2 số - Đọc số - Đọc số theo yêu cầu của GV. - HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. Rút kinh nghiệm: ?&@ Môn: Đạo đức Bài: Vượt khó trong học tập (t1) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi gương những tấm gương HS nghèo học khó. - Biết thế nào là vượt khó và vì sao phải vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy học Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm, sgk III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? - Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì? - Hãy nêu những hành vi của bản thân en mà em cho là trung thực? B .Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu câu chuyện -Gv đọc câu chuyện kể “Một hs nghèo vượt khó” -Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Thảo gặp phải những khó khăn gì? Thảo đã khắc phục như thế nào? Kết quả học tập của bạn thế nào? -Gv chốt câu ytả lời của học sinh - Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì? - Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? * Ghi nhớ HĐ3: Thực hành Bài1: Gv nêu trường hợp 1 Nhờ bạn giảng bài hộ em 1 Chép bài giải của bạn 1Tư ïtìm hiểu ,đọc thêm sách vở tham khảo để làm. 1 Xem sách giải và chép bài giải 1 Nhờ người khác giải hộ 1 Nhờ bố mẹ,cô giáo,người lớn hướng dẫn 1 Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại 1 Để lại chờ cô giáo sửa 1 Dành thêm thời gian để làm - Gv kết luận:Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. Bài tập 3 - Gv cho hs làm việc cặp đôi +Yêu cầu mỗi hs kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn bên cạnh nghe, nếu khó khăn chưa được khắc phục thì cùng nhau giải quyết. - Gv cho hs làn việc cả lớp: +Yêu cầu một vài hs nêu lên khó khăn và cách giải quyết +Yêu cầu hs khác gợi ý thêm cách giải quyết (nếu có) - Vậy bạn đã biết cách khắc phục khó khăn trong học tập chưa? Trước khó khăn của bạn bè ta có thể làm gì? - Gv kết luận :Khi gặp khó khăn nếu chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được.Và chúng ta cần giúp đỡ bạn bè vượt khó. HĐ4: Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét tiết học - Hs thực hiện các yêu cầu trên - Hs lắng nghe - HS thảo luận - 3 hs và trả lời câu hỏi - Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn và tiếp tục đi học - Giúp ta học cao và có kết quả tốt - 2 HS nêu ghi nhớ -Hs làm việc nhóm -Đại diện nhóm dấnh dấu tích vào ô mình cho là đúng -Đại diện nhóm nêu kết quả - Hs làm việc theo cặp đôi - Trước khó khăn của bạn ta có thể giúp đỡ đôïng viên bạn. Rút kinh nghiệm ?&@ Môn: Chính tả (Nghe- viết) Bài: Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ bài “Cháu nghe câu chuyện của bà” - Làm đúng bài tập 2a,b hoặc BT do GV soạn. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. - HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết những lỗi sai của bài trước :.. B.Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2 :Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt - Nội dung bài thơ nói gì? b) ... phân có 10 chữ số, đó là các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -HS nghe GV đọc số và viết vào vở nháp , 1 HS lên viết trên bảng lớp. + 999 + 2005 + 685 402 793 - Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị , của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900. - HS lắng nghe và nhắc lại kết luận - 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Kiểm tra bài. Đọc số Viết số Số gồm có Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 5 864 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị Hai nghìn không trăm hai mươi 2 020 2 nghìn, 2 chục Năm mươi lăm nghìn năm trăm 55 500 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm Chín triệu năm trăm linh chín 9 000 509 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. - GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét và sửa bài theo đáp án sau: 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: - H : Bài tập yêu cầøu chúng ta làm gì? - H : Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? - GV viết số 45 lên bảng và hỏi: Nêu giá trị của chữ số 5 trong 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp: 387 = 300 + 80 + 7 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - HS nhận xét. - HS tự sửa bài vào vở. - Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5 đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Số 45 57 561 5824 5 824 769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5000 5 000 000 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại bài học trên bảng. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . - 1 HS nêu bài học ở bảng. - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ?&@ KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. Mục tiêu : Giúp HS: - Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,) chất khoáng ( Thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,)và chất xơ ( Các loại rau). - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo nên men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. Chuẩn bị : - GV: Hình trang 14, 15 SGK, Phiếu học tập, giấy khổ to . - HS : Có thể mang một số thúc ăn thật như :Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Chuyển tiết. 2. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS. H: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? H: Chất béo có vai trò gì? kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo? H:Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu? . 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min ,chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ. Bước 2: - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, quan sát. Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn . - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc . - GV gợi ý HS hoàn thiện bảng dưới đây . Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa Vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải ôác thịt gà cà chua mướp đậu đũa HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước . * Mục tiêu :Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng , hất xơ và nước . * Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min H: Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó? H: HS có thể kể tên một số vi-ta-min (như :vi-ta-min A,B,C,D) và nói về vai trò của chúng ? H: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ? Kết luận : Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt dộng (như chất bột đường ). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh . Ví dụ : Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xương ở trẻ. - Thiếu vi-ta-min C : mắc bệnh chảy máu chân răng, Thiếu vi-ta-min B1: bị phù Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng. H: Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? H: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? Kết luận : Một số chất khoáng như sắt caxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị mắc bệnh. Ví dụ: - Thiếu sắt gây thiếu máu. - Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. - Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ. Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước H: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? H: Hằng ngày chúnh ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? Kết luận : Chất xơ không có giá tri dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài. Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. 4.Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Xem lại bài, học thuộc kết luận, chuẩn bị bài 7. Trật tự. 3 HS trả lời - Lắng nghe và nhắc lại đề. - Nhóm 6 em làm việc Thời gian từ 8 -10 phút nhóm nào ghi được nhiều thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - HS làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Lắng nghe và nhắc lại. - 2-3 em trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. Lắng nghe HS trả lời cá nhân nối tiếp HS lắng nghe HS nhắc lại Lắng nghe Chuẩn bị. Rút kinh nghiệm: ?&@ ÔN TẬP TOÁN TUẦN 3 I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Biết so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - Dùng một số chữ số để viết số. - HS thực hành làm một số bài tập II. Chuẩn bị. Vở BT và một số bài tập liên quan. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -Kiểm tra vở bài tập -GV sửa bài tập sai -Nhận xét 1. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân: -Gọi HS lên bảng viết số. + 92 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. +16 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị. +50 nghìn, 8 trăm, 4 chục, 6 đơn vị. Viết số thành tổng: - 82 375 - 46 719 - 18 304 -Nhận xét cho điểm. 2. So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên: Cho các số: 7683; 7836; 7863; 7638 viết: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. 3. Yêu cầu HS làm bài tập: BT1: Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm: 989..999 2002..999 428942000+89. BT2: Viết số thích hợp vào ô trống: 471 < 4711 25 367 > 5367 6 524 > 68 524 GV nhận xét, sửa sai (nếu có) BT3: Tìm x, biết: x là số tròn chục và 28 < x < 68. - GV phân tích, hướng dẫn -Nhận xét cho điểm HS -Thu một số vở chấm, nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Để vở bài tập trên bàn -Sửa bài tập vào vở - 3HS lên bảng viết các số theo yêu cầu của GV. + 92 523 + 16 325 + 50 846 - 3HS lên bảng viết các số - 80 000 +2 000+300+70+5 - 40 000 +6 000+700+10+9 - 10 000 +8 000+300+4 -2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng phụ. a)7638; 7683; 7836; 7863. b)7863; 7836; 7683; 7638 989 < 999 2002 > 999 4289 = 4200+89. -Lớp theo dõi, nhận xét của bạn. 0 - HS lên viết các số thích hợp vào ô trống. 1 471 < 4711 25 367 > 5367 9 6 524 > 68 524 - Lớp nhận xét - 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm bảng phụ. Các số tự nhiên tròn chục bé hơn 28 và lớn hơn 68 là các số: 30; 40; 50; 60. Vậy x= 30; 40; 50; 60. -HS nhận xét, sau đó tự thực hiện vào vở. -Cả lớp làm bài vào vở. -Về nhà làm lại các bài tập. Rút kinh nghiệm: **********************************************
Tài liệu đính kèm: