Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (2 cột chuẩn kiến thức)

A. Mục tiêu

 Giúp HS :

 - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số.

 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

 - Tính diện tích hình bình hành.

B. Đồ dùng dạy- học

- GV: SGK, giáo án

- HS: SGK, vở ghi

C. Các hoạt động dạy – học

 

doc 34 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.
A. Mục tiêu : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài. Đọc rành mạch các chỉ số ngày, tháng, năm. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- Giáo dục cho học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, vở - bút.
C. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài HTL Trăng ơi  từ đâu đến?
- Đánh giá, ghi điểm, củng cố.
III. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
 2. Nội dung:
 a. Luyện đọc:
- Cho 6 HS đọc nối tiếp bài.
? Trong bài có từ nào khó đọc?
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc chú giải.
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV nêu cách đọc và đọc mẫu toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài:
* Cho HS đọc đoạn 1, 2:
? Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
? Vì sao Ma-Gien-lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
? Ý của đoạn?
* Cho HS đọc đoạn 3, 4:
? Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì trên đường đi?
? Đoàn thám hiểm đã thiệt hại như thế nào?
? Hạm đội của Ma-gien-Lăng đã đi theo trình tự nào?
? Ý của đoạn?
* Cho HS đọc đoạn 5, 6:
? Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
? Ý của đoạn?
? Nội dung của bài nói lên điều gì?
 c. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp bài.
? Bài được đọc với giọng như thế nào?
- Treo bảng đoạn đọc diễn cảm và đọc mẫu.
 ? Tìm từ ngữ thể hiện giọng đọc?
. Đọc diễn cảm đoạn văn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Đánh giá, ghi điểm.
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Về học bài. 
- Chuẩn bị bài sau: Dòng sông mặc áo. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 em đọc bài HTL.
- 6 em đọc nối tiếp 6 đoạn của bài.
- Cá nhân nêu và luyện đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc chú giải.
- 1 em đọc toàn bài. 
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đã đặt tên cho nó là Thái Bình Dương.
- Mục đích của cuộc thám hiểm và đại dương mới tìm được.
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết.
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì bị mất 4 chiếc lớn. Gần 200 người thiệt mạng dọc đường chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma- tan, chỉ còn một chiếc thuyền và 13 thuỷ thủ sống sót.
- Đi theo trình tự: châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ Dương - châu Phi.
- Những khó khăn và thiệt hại trên đường đi của đoàn thám hiểm.
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Các nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, tìm tòi, khám phá, đem lại cái mới cho loài người.
- Kết quả của đoàn thám hiểm.
- Ca ngợi Ma-gien-lăng và doàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- 6 em đọc nối tiếp, phát hiện giọng đọc.
- Bài được đọc với với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
- Nghe GV đọc và phát hiện cách đọc hay.
- Cá nhân lên bảng tìm và gạch chân từ ngữ thể hiện giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm theo đoạn, bài.
Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Tính diện tích hình bình hành.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ: 3’
- Nêu bài 4(152)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
Bài 1(153): Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(153)
- Đọc đề bài.
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
- GV chấm bài: 3đ
Bài 3(153)
- Đọc đề bài toán?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?.
- GV yêu cầu HS làm bài sau đó chấm bài: 3đ
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4(153)
- GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
GV chấm 3 đ và 1 đ trình bày
Bài 5(153)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu kết quả? Vì sao?
IV- Củng cố- dặn dò: 2’
- GV tổng kết giờ học, dặn về ôn lai cách cộng trừ nhân chia phân số.
- Nhận xét giờ học
- 2 HS 
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi :
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là :
 18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là :
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số : 180 cm2
- 1 HS 
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
 Búp bê :	63 đồ chơi
 Ôtô :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
 2 + 5 = 7(phần)
Số ôtô có trong gian hàng là :
 63 : 7 x 5 = 45 ôtô
 Đáp số : 45 ôtô
- HS tự làm bài
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Con;
 35T
Bố:
 Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 2 = 7 ( phần)
Tuổi con là:
 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi) 
 Đáp số: 10 tuổi
- HS dùng bút chì để khoanh tròn vào 
- Khoanh tròn ý B vì 2/8 = 1/4
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1)
GT: Thông tin 1 thay từ nạn bằng từ bị, bỏ từ bị ở trên câu hỏi 1: Sửa lại: Qua những thông tin trên theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào?( BT 1sửa ý h, , bài 3 sửa ý a, bài 5 sửa lại)
A. Mục tiêu: 
 Học xong bài này H có khả năng
	-Hiểu: con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trướng trong sạch
	+Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch
	+Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
B. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng + Phiếu giao việc.
	- HS: SGK, vở ghi
 C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II KTBC
III - Bài mới
1-Giới thiệu- ghi đầu bài.
Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi lớp học có một chút rác thì nhiều lớp học sẽ nhiều rác NTN? Để hiểu rõ điều nãyem có hại hay có lợi chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm này" Bảo vệ môi trường".
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
a, Mục tiêu: Qua 1 số thông tin giúp H nắm được tác hại của môi trường bị ô nhiễm và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
b, Cách tiến hành:
-Chia HS thành nhóm 4 giao việc cho từng nhóm.
-Y/C H đọc các thông tin, thu thập và ghi chép được về MT
-Qua thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống
-Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
-Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
-KL: Rút ghi nhớ
*Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến (BT1-sgk)
a, Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến của mình trước những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
b, Cách tiến hành:
-Y/C H thảo luận cặp đôi
1, Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư
2, Trồng cây gây rừng
3, Phân loại rác trước khi xử lý.
4,Giết mỏ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt
5, Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên
6, Làm ruộng bậc thang
KL: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên.
IV. Củng cố - dặn dò
- Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện
- Nhận xét tiết học
-Về nhà thực hành bảo vệ môi trường.
-Cb bài sau.
- Lắng nghe
-Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống)
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
-2 H đọc thông tin
-Môi trường sống đang bị ô nhiễm
-Môi trường sống đang bị đe doạ như: ô nhiễm nước, đất bị bỏ hoang hoá cằn cỗi
-Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần
- Khai thác rừng bừa bãi
- Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ
- Đổ nước thải ra sông
- Chặt phá cây cối
-Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải vứt rác bẩn xuống ao hồ sông ngòi
-HS đọc ghi nhớ.
-HS thảo luận
-sai: vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân sống quanh đó.
-Đúng: vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành, làm cho sức khoẻ con người được tốt.
3,Đúng : vì có thể tái chế lại các loại rác, vừa xử lý đúng loại rác, không làm ô nhiễm môi trường.
-Sai vì khi xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, ô nhiễm, gây bệnh cho người.
-Đúng: Vì vừa giữ được mĩ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp
-Đúng: vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước
-H nhận xét
 Tiết 5: KHOA HỌC: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
A . Mục tiêu: 
Sau bài học, học biết:
	- Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
	- Trình bày về nhu cầu về các chất khoáng của thực vật, ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
B . Đồ dùng dạy học:
	-GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
	- HS: SGK, vở ghi
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nhu cầu về nước của các loại cây ?
- Nhận xét
 III – Bài mới:
 1 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài
Thực vật muốn sống và phát triển được cần phải được cung cấp các chất khoáng. tuy nhiên mỗi loài thực vật lại có nhu cầu chất khoáng khác nhau. bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vai trò của chất khoáng ...
2. Nội dung bài
 Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Kể được vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh
+ C ... iá.
- Cá nhân thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 5: ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
 A. Mục tiêu: Học xong bài này H biết
	-Dựa vào bản đồ vn xác định được và nêu vị trí của Đà Nẵng 
	-Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch
B. Đồ dùng dạy- học.
	- GV: Bản đồ hành chính VN; bảng phụ hgi các câu hỏi; 
	- HS: Sưu tầm tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng
C. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II - KTBC
- GV treo bản đồ hành chúnh Việt Nam
- Nêu nhận xét của mình về thành phố Huế?
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới
1. Giới thiệu- ghi đầu bài
Vượt qua dãy núi Bạch Mã , những nơi ở phía Nam của dãy núi chỉ có 2 mùa: mưa và khô, không có mùa đông , lạnh. Hãy kể tên những thành phố nằm ở phía Nam dãy bạch Mã dựa vào bản đồ Việt Nam.Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thành phố Đà Nẵng.
2. Nội dung bài
a. Đà Nẵng-Thành phố cảng
*Hoạt động 1:làm việc theo cặp
- YC HS quan sát lược đồ và nêu được:
-Vị trí của Đà Nẵng
-Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải Miền Trung?
-HS quan sát tranh 2 và nhận xét tàu đỗ trên cảng?
- y/c HS quan sát H1; nêu được các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng
b. Đà Nẵng-Trung tâm công nghiệp
*Hoạt động 1:làm việc theo cặp
- Dựa vào bảng thống kê kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng?
-Qua bảng ghi tên chuyên chở từ Đà Nẵng đi nơi khác em hãy nêu tên một số ngành sản xuất ở Đà Nẵng
-Các mặt hàng từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào?
- Sản phẩm từ đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm cộng nghiệp hay nguyên vật liệu?
- Dựa vào tranh ảnh về các hoạt động sản xuất ở Đà Nẵng đã sưu tầm được hãy cho biết Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng gì? 
-Chuyển ý: Hiện nay ở đà nẵng có các khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu tưĐà Nẵng trở thành trung tâm khu công ngiệp lớn.
c. Đà Nẵng-địa điểm du lịch
*Hoạt động 3:làm việc cá nhân
- Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch 
-Các địa điểm du lịch có ở đâu?
-Ngoài những địa điểm trên ở Đà Nẵng còn có những điểm du lịch nào nữa?
-Tiểu kết
IV. Củng cố - dặn dò:
- YC HS đọc ghi hớ trong SGK
- Về nhà chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam
- Nhận xét giờ học
- HS quan sát chỉ thành phố Huế, và dòng sông Hương trên bản đồ
- 2 em nêu phần ghi nhớ
-H quan sát lược đồ H1 của bài 24 và nêu tên thành phố phía Nam của đèo Hải Vân 
-H nêu tên thành phố Đà Nẵng
-Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,bán đảo Sơn Trà
-Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa,cảng sông Hàn gần nhau .Thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông:đường sắt ,đường bộ 
-H báo cáo kết quả
-H nhận xét
-Tàu đỗ trên cảng là loại tàu lớn ,hiện đại 
+Tàu biển tầu sông (cảng sông Hàn,cảng biển Tiên Sa)
+ô tô(đường quốc lộ 1a đi qua thành phố)
+Tàu hoả (có nhà ga xe lửa)
+Máy bay(có sân bay)
- HS trả lời
-1số mặt hàng sản xuất ở Đà Nẵng 
+Vật liệu xây dựng(đá)
+Vải may quần áo(ngành dệt)
+Tôm cá đông lạnh,khô(ngành chế biến thuỷ hải sản)
- công nghiệp 
- Chủ yếu là các nguyên liệu : đá, cá tôm đông lạnh
- Dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng
-H quan sát H1 và rả lời câu hỏi
-Bán đảo Sơn Trà,bãi tắm Mĩ Khê chùa Non Nước; 
 -Các địa điểm đó thường nằm ven biển 
-H đọc nội dung đoạn 3
-Đà nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi những bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước còn gọi là ngũ hành Sơn,bảo tàng Chăm
-H nhận xét
- 3 em
 Soạn ngày 16 / 4/ 2008 Ngày dạy: Thứ 6 /18 /4 / 2008
Tiết 1: MĨ THUẬT: ( GV chuyên )
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
A.Mục tiêu
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
	- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
B. Đồ dùng dạy- học: 
	- GV: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 42 tờ: - Phiếu to để treo bảng.
	- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Hãy đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo, (chó)?
- Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo(chó)?
- Nhận xét đánh giá?
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài: 
- Cho hS quan sát phiếu tạm trú, tạm vắng
Trong cuộc sống có rất nhiều loại giấy tờ in sẵn mà khi cần chúng ta phải điền vào các ô trống, mỗi loại giấy tờ có mục đích, nội dung riêng. Việc điền vào chỗ trống đòi hỏi phải có 1 kiến thức, kĩ năng, phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng có tác dụng gì?cần phải viết gì vào đó? Đó là ND bài học hôm nay
2. Nội dung bài 
Bài 1 (122)
- Nêu yêu cầu? ( Treo bảng phụ)
Giải thích: CMND ( chứng.)
- Đây là bài tập giả định vì vậy mục địa chỉ em phải ghi NTN?
- Họ tên chủ hộ em ghi TN?
- Mục 1 ghi TN?
Mục 2,3,4,5 em điền đúng như yêu cầu
Mục 6 khai thế nào?
Mục 9 em ghi thế nào?
GV phát phiếu
- Đọc phiếu của mình?
Nhận xét đánh giá bài của bạn?
Bài 2(122)
- Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?Nêu yêu cầu?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
IV. Củng cố- dặn dò:2’
- Nhớ cách điền vào tờ in sẵn( đọc kỹ phần ghi trong giấy tờ để ghi cho đúng và chính xác)
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
- 2 em
- 2 em
- Quan sát
- Lắng nghe
- Hãy điền vào giấy tạm trú, tạm vắng giúp mẹ?
- Địa chỉ của người họ hàng.
- Tên chủ người mà mẹ con em đến chơi.
- Họ tên mẹ của em.
-Nơi mẹ con em ở đâu đến.
- Họ tên em
- Một số em nêu nối tiếp.
Thảo luận nhóm 4
- Để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở,những người ở nơi khác đến. Khi có viễcảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều ta xem xét.
Tiết 3: TOÁN: THỰC HÀNH
A. Mục tiêu
	- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng(khoảng cách giữa hai điểm) trong thực tế bằng thước dây, ví dụ : đo chiều dài bảng lớp, chiều rộng phòng học...
	- Biết cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng các cọc tiêu).
B. Đồ dùng dạy- học: 
	- HS: chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm : một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một số cọc tiêu.
	- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu để ghi kết quả thực hành như sau :
Phiếu thực hành
Nhóm :............................................
Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng :
1.
Lần đo
Chiều dài bảng của lớp học
Chiều rộng phòng học
Chiều dài phòng học
1
.....................................
...................................
...............................
2
.....................................
...................................
...............................
3
.....................................
...................................
...............................
2. Dùng cọc tiêu chọn 3 điểm thằng hàng trên mặt đất.
3.
Họ tên
Uớc lượng độ dài 10 bước chân
Độ dài thật của 10 bước chân
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ:2’: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III - Bài mới: 18’
1. Giới thiệu : Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.
2. Nội dung bài
a. Đo đoạn thẳng trên mặt đất
- GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.
- Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B?
- Làm thế nào đề đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B ?
- GV và HS thực hành đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B vừa chấm.
b. Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất.
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng cọc tiêu như sau :
• Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định.
• Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn cào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
- Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.
- Nhìn thấy một cạnh của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
3. Thực hành ngoài lớp học: 18’
Bài 1(159)
- Nêu yêu cầu?
- Từng dãy nêu kết quả trong phiếu học tập.
 Bài 2(159)
- Tập ước lượng độ dài:
- Hãy bước 10 bước từ điểm A đến điểm B. Hãy ước lượng độ dài AB bằng bao nhiêu m?
- Kiểm tra lại bằng thước?
- Nêu kết quả?.
IV. Củng cố – dặn dò: 2’
- Dặn về tập đo khoảng cách: Cổng, chiều dài mặt bàn học, chiều dài nhà mình.
- Nhận xét giờ học
HS kiểm tra nhau
- Lắng nghe
+ Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo là số đo độ dài đoạn thẳng AB
- HS thực hành đo
- HS quan sát hình minh họa trong SGk và nghe giảng.
Lớp chia 3 nhóm
- Dãy 1 đo chiều dài bảng.
- Dãy 2 đo chiều dài phòng học.
- Dãy 3 đo chiều rộng phòng học.
Các dãy khá kiểm tra KQ của nhau.
HS ra sân
HS làm theo nhóm 4 tập ước lượng xong đo lại KQ
Nhóm khác KT KQ.
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I- Yêu cầu
 	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
 	- Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp 
 	- Giáo dục HS chăm học. ngoan
 II- Nội dung sinh hoạt:
 	- HS tự nhận xét
 	- GV nhận xét chung 
 1,Đạo đức:
+Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 
 2,Học tập:
+ Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
+ Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc
+ Có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập 
- Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ
 Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều
- Các em , có ý thức trong học tập 
+1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài 
+Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- 
 3,Công tác khác
 	-Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. . vệ sinh trường ,lớp sạch 
	 - Các khoản thu nộp chậm
 	- Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ
 	- Có đủ ghế ngồi chào cờ
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất ,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà đầy đủ
 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_2_cot_chuan_kien_thuc.doc