Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu :

- Thực hiện được các phép tính về phân số .

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .

- Giải được bài taosn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó .Làm các bài tập 1 ,2 3 .

II. Chuẩn bị

- GV:Bảng phụ, bút lông

- HS: vở, SGK

- DKPP: quan sát, thực hành

III. Các bước lên lớp

 

doc 29 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Bản 3 cột đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng Tuần 30
 5 / 4 C 9 / 4 / 2010 
Thứ _ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
ĐĐ
TĐ
TD
T
CC
30
59
59
146
30
Bảo vệ môi trường ( T 1 ) 
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Môn TT tự chọn. TC kiệu người 
Luyện tập chung
Chào cờ
Ba
T
CT
LT&C
KT
LS
147
30
59
30
30
Tỉ lệ bản đồ 
Đường đi Sa Pa
MRVT : Du lịch - Thám hiểm 
Lắp xe nôi ( t 2 )
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung 
Tư
TĐ
T
 MT
 TLV
KH
60
148
30
59
59
Dòng sông mặc áo 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Luyện tập quan sát con vật
Nhu cầu chất khoáng của thực vật 
Năm
T
LT&C
ĐL
TD
KC
149
60
30
60
30
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( tt )
Câu cảm 
TP Huế
Môn tự chọn – TC Kiệu người 
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Sáu
T
KH
TLV
ÂN
SHL
150
60
60
30
30
Thực hành
Nhu cầu không khí của thực vật 
Điền vào giấy tờ in sẵn 
Ôn bài Chú voi con ở Bản Đôn.Thiếu nhi thế giới liên hoan . 
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 Môn : Đạo đức (tiết 30 )
 Bài : Bảo vệ môi trường (t1) 
 Ngày dạy :5/4 
I. Mục tiêu: 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
- Tham gia BVMT ở nhà ,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè ,người thân cùng thực hiện BVMT .
II. Chuẩn bị:
- GV: Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc
- DKPP: thảo luận, hỏi đáp
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới
a. GTB:
b. HĐ1: Thông tin 
c. HĐ2: Bài tập
4. Củng cố:
5. Dặn dò
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Nhận xét
- Bảo vệ môi trường (t1)
- Gọi hs đọc thông tin SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận 3 nhóm để trả lời ca'c câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào? 
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? 
- GV kết luận 
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/44 
- Liên hệ giáo dục
Bài 1 :- Gọi hs đọc BT1 
- GV sẽ lần lượt nêu từng ý kiến, các em xác định và giơ thẻ 
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang. 
e) Vứt rác súc vật ra đường.
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
- Kết luận - Liên hệ giáo dục
-Gọi hs đọc ghi nhớ
-Về nhà học bài và xem bài tiết 2 
-Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 Hs trả lời
- Nhắc lại
- 2 hs đọc
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Chia 3 nhóm thảo luận trả lời
1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,...
2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,...
3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,...
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc
- Vài hs đọc to 
- Lắng nghe kết hợp SGK giơ thẻ 
a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 
b) Thẻ đỏ ( đúng )
c)Thẻ đỏ (hoặc xanh) 
d) Sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người 
đ) Thẻ đỏ . Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
e) Thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
g) Thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp).
h) Sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước 
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc 
- Lắng nghe 
Tiết 2 Môn : Tập đọc ( tiết 59)
 Bài : Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất
 Ngày : 5/4
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch ,trôi chảy toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .
- Hiểu ND ,ý nghĩa : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn ,hi sinh ,mất ,mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử :khẳng định trái đất hình cầu ,phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .(trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, trong sgk).HS khá ,giỏi trả lời CH5 sgk
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi nội dung, đoạn văn luyện đọc, tranh SGK
- HS: SGK, vở
- DKPP: thảo luận, thi đua, hỏi đáp
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Ktbc
3. Bài mới
a. Gtb:
b. HĐ1: Luyện đọc
c. HĐ2:
 Tìm hiểu bài
d. HĐ3:
Đọc diễn cảm
4.Củng cố
5. Dặn dò:
- Gọi hs đọc Trăng ơitừ đâu đến và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét cho điểm
- Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái đất 
- Gọi 1 hs đọc bài
- Chia đoạn
- Cho hs đọc nối tiếp nhau (kết hợp đọc từ khó , giải nghĩa từ, ngắt nghỉ câu)
-Cho hs luyện đọc nhóm đôi
- Nhận xét
- YC hs đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? 
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
- Nội dung
- Nhận xét, liên hệ giáo dục
- GV giới thiệu đoạn 2,3õ .GV đọc yêu cầu hs tìm giọng đọc
- Cho hs luyện đọc theo 4 nhóm
- Nhận xét tuyên dương
- Gọi hs đọc nội dung bài
- Về nhà học bài và xem bài Dòng sông mặc áo
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 hs đọc và trả lời
- Nhắc lại
- 1 hs đọc
- 6 đoạn thơ như SGK 
- Hs đọc nối tiếp 2 lượt
- Luyện đọc nhóm đôi
- Đọc trước lớp
- Nhận xét
- Đọc thầm và trả lời
- Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
- HS chọn ý c 
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... 
- Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn ,hi sinh ,mất ,mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử :khẳng định trái đất hình cầu ,phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe, tìm giọng đọc
- Luyện đọc nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét
- 2 hs nhắc lại
- Lắng nghe
Tiết 3 Môn : Thể dục (tiết 59)
Bài :Môn tự chọn. Nhảy dây. Trò chơi : Kiệu người
 Ngày : 5/4
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi ,chuyền cầu theo nhóm 2 người .
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g ,tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích –ném bóng (không có bóng và có bóng) .Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước ,chân sau .Động tác nhảy dây nhẹ nhàng ,số lần nhảy càng nhiều càng tốt .
- Biết cách chơi và tham gia chơi được . 
II, Chuẩn bị:
- GV, HS: Dây, cầu, bóng, sân trường
- DKPP: thực hành, quan sát
III. Các bước lên lớp:
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. GTB:
b. HĐ1:Học môn tự chọn
c. HĐ 2: Trò chơi
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Cho HS chuyền cầu
- Nhận xét
- Môn tự chọn . Nhảy dây. Trò chơi Kiệu người
- Cho Hs khởi động
- Cho hs ôn :
+ Đá cầu
 . Ôn tâng cầu bằng đùi
 . Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người
+ Ném bóng
+ Nhảy dây chân trước chân sau
- Gv quan sát giúp đỡ
- Cho hs các tổ thực hành trước lớp
- Nhận xét ,đánh giá , tuyên dương
- Giới thiệu trò chơi
- Gọi hs nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Chia 2 đội cho hs chơi
- Nhận xét tuyên dương
-Cho HS tâng bằng đùi -Liên hệ giáo dục
- Về nhà xem bài 60
-Nhận xét tiết học
- Tập hợp , báo cáo
- HS chuyền cầu
- Nhắc lại
- Khởi động
- Lắng nghe
- 4 tổ thực hành 
- Thực hành trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nhắc lại và cả lớp lắng nghe
- 2 đội chia nhau chơi 
- HS tâng cầu
- Lắng nghe
Tiết 4 Môn : Toán : (tiết 146 )
Bài: Luyện tập chung
 Ngày : 5/4
I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài taosn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó .Làm các bài tập 1 ,2 3 . 
II. Chuẩn bị
- GV:Bảng phụ, bút lông
- HS: vở, SGK
- DKPP: quan sát, thực hành
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Ktbc
3. Bài mới
a. Gtb
b. HĐ1: 
Bài tập
4. Củng cố
5. Dặn dò
- Gọi hs lên bảng làm bài 4 trang 152
- Nhận xét cho điểm
- Luyện tập chung
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu
-Nhắc lại co ... ng cách giữa hai điểm A và B 
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? 
- Kết luận cách đo 
- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B 
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng cọc tiêu như sau: 
. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
 Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. 
 Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. 
Bài 1 :Gọi hs đọc yêu vầu
- Các em thực hành đo độ dài phòng học theo 3 nhóm và ghi vào phiếu ( như SGK) 
- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.. 
- Gọi hs báo cáo 
- Nhận xét kết quả 
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? 
- Về nhà chuẩn bị bài Thực hành ( tt )
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 hs nêu 
- Nhắc lại
- Theo dõi 
- Quan sát
- HS nêu ý kiến : cố định một đầu thước dây ở điểm A ..đoạn thẳng AB ( SGK )
- 1 HS cùng GV thực hành 
- Quan sát và lắng nghe và thực hành cùng GV
- 1 hs đọc
- Các nhóm thực hành
- Báo cáo kết quả thực hành 
- 2 hs nêu 
- Lắng nghe
Tiết 2 Môn : Khoa học ( tiết 60 )
Bài : Nhu cầu không khí của thực vật 
 Ngày : 9/4 
I. Mục tiêu: 
-Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật. 
-Biết mỗi loài thực vật ,mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu câu về không khí khác nhau .
-Ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt .
II. Chuẩn bị 
-GV: Hình trang 116,117
- HS: Sưu tầm tranh, ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
- DKPP: thực hành, quan sát, hỏi đáp
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 a. GTB:
 b. HĐ1:
Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau
c.HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt
4. Củng cố 
5. Dặn dò
- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét 
- Nhu cầu nước của thực vật 
- Quan sát hình 1, hãy nêu các loại cây có trong hình. 
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của các nhóm
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 phân loại tranh, ảnh các loài cây đã chuẩn bị thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước. 
- YC các nhóm trình bày 
- Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây? 
-GV Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. 
- YC hs mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? 
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? 
- Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? 
- Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau? 
- Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? 
- GV nhận xét kết luận
- Liên hệ giáo dục 
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/117
- Về nhà xem bài Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát
- 2 hs trả lời
- Nhắc lại
- Quan sát trả lời - Bèo, chuối, khoai môn, tre, lá lốt...
- Hoạt động nhóm 4 cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác và xếp vào nhóm theo y/c
+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai môn, đước, rau muống, rau nhút,...
+ Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, hành tỏi, thông, phi lao...
+ Nhóm cây sống ở nơi ẩm ướt: khoai môn, rau má, rêu, lá lốt,...
+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cỏ...
- Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống ở trên cạn, vừa sống được ở dưới nước. 
- Lắng nghe 
+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Trên ruộng lúa có rất nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô. 
- Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc làm đòng. 
- Giai đoạn mới cây lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt. 
+ Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước. 
+ Cây rau cải; rau xà lách; xu hào cần phải có nước thường xuyên.
+ Các loại cây ăn quả lúc còn non cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín cần ít nước hơn. 
- Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần phải tưới nhiều nước cho cây. 
-Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
-Lắng nghe 
Tiết 3 Môn : Tập làm văn ( tiết 60 )
Bài : Điền vào giấy tờ in sẵn 
 Ngày : 9/4 
I. Mục tiêu 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1) .
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2) .
- Ứng dụng vào thực tính
II. Chuẩn bị 
-GV: 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to, giấy A4
- HS:Vở, SGK
- DKPP: thực hành, quan sát, hỏi đáp
III. Các bước lên lớp
Trình tự
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Ktbc: 
3.Bài mới
 a. GTB
 b. HĐ1:
HD HS điền vào giấy tờ in sẵn
4. Củng cố 
5. Dặn dò
- Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 
- Nhận xét, cho điểm 
- Điền vào giấy tờ in sẵn 
 Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu 
- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND 
( chứng minh nhân dân) 
- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) 
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu và đọc 
- Nhận xét 
Bài 2: Gọi hs đọc yc
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? 
- GV kết luận: 
- Gọi hs đọc lại tờ khai. Liên hệ giáo dục
- Về nhà chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 
- Nhận xét tiết học
- Tìm nhạc sĩ
- 2 hs đọc
- Nhắc lại
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe , quan sát
- Lắng nghe, ghi nhớ 
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, 
+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.
- Tự điền vào phiếu và đọc 
- 1 hs đọc to trưc lớp 
- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. 
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
Tiết 4 Môn : Âm nhạc(Tiết 30)
 Bài :Ôn bài Chú voi con ở bản Đôn. Thiếu nhi thế giới liên hoan . 
 Ngày : 9/4 
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .Biết gõ đệm theo phách ,theo nhịp .
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa .
II.Chuẩn bị:
-GV , HS: SGK, Nhạc cụ
- DKPP: hát, quan sát, hỏi đáp, thực hành
III. Các bước lên lớp:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC:
3.Bài mới
a. GTB:
b.HĐ1:Ôn bài : Chú voi con ở bản Đôn. Thiếu nhi thế giới liên hoan 
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan
-Nhận xét
- Ôn :Chú voi con ở bản Đôn. Thiếu nhi TG liên hoan 
- Gv cho HS hát bài Chú voi con ở bản Đôn. Thiếu nhi thế giới liên hoan 
- Hát kết hợp động tác phụ hoạ
-Nhận xét ,tuyên dương
- Gv cho HS hát bài Chú voi con ở bản Đôn. Thiếu nhi thế giới liên hoan theo các hình thức đơn ca, song ca, tốp ca
- Nhận xét 
- Gọi 2 hs hát lại 2 bài hát
- Liên hệ giáo dục
- Về nhà tập hát và xem tiết 31
- Nhận xét tiết học
- Tìm nhạc sĩ
- Hát
-Nhắc lại
- Hs hát
- Hát kết hợp động tác phụ hoạ
- Hát đơn ca, song ca, tốp ca
- 2 Hs hát
- Lắng nghe
 Tiết 5 SINH HOẠT LỚP (TIẾT 30 )
 Ngày : 9/4
1. Báo cáo:
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về:
 + Đạo đức
 + Học tập
 + Trực nhật
 + Lao động
 -Lớp trưởng tổng kết báo cáo
 -GV tổng kết , nhận xét, bình chọn tổ xuất sắc trong tuần
 -Đề ra biện pháp giải quyết
 2. Phương hướng Tuần 31
 -Duy trì sỉ số lớp 11 HS.
 -Phụ đạo HS yếu.
 -HS an toàn khi đi học, vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 -Thi đua đạt hoa điểm 10 giữa 5 tổ
 - HS hiểu ngày 30- 4. 1-5
 - HS hiểu ngày 10 – 3 ( ngày giỗ Tổ Hùng Vương )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_ban_3_cot_dep_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc