Lịch sử tiết 30
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
I Mục tiêu
- Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việ xây dựng đất nước.
+Đ cĩ nhiều chính sch nhằm PT KT:Chiếu khuyến nông,đẩy mạnh PT thương nghiệp.Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy Kt PT
+Đ cĩ nhiều chính sch nhằm PTVH,GD:Chiếu lập học,đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy VH,GDPT
*HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hnh cc chính sách về kinh tế và văn hóa như “ chiếu khuyên nông “, “Chiếu lập học “, đề cao chữ nôm, .
II Đồ dùng dạy học.
-Phiếu thảo luận nhóm các HS.
-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Ngày soạn:10/4/2010 Ngày dạy : 12/4/2010 TẬP ĐỌC tiết 59 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào,ca ngợi. -Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk) * HS khá giỏi : trả lời được các câu hỏi 5 KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Giao tiếp trình bày suy nghĩ , ý tưởng . II. Phương tiện dạy – học: - GV :Ảnh chân dung Ma-gen-lăng - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III .Các phương pháp kĩ thuật - Đặt câu hỏi .Trình bày ý kiến cá nhân . Thảo luận cặp đôi- chia sẻ. III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài cũ 3.Bài mới :Giới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện đọc -Viết bảng các tên riêng và các số chỉ ngày, tháng: -Gọi HS đọc , chỉnh sửa cách đọc nếu có. -Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc . -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần lượt trả lời từng câu hỏi. +Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? +Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì? +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? -Em hãy nêu ý chính của bài. c)Đọc diễn cảm -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Mỗi HS đọc 2 đoạn, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2,3 +Treo bảng phụ có đoạn văn. +Đọc mẫu. +Yêu cầu HS đọc theo cặp +Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. GDKNS 4.. Củng cố – dặn dò -GV hệ thống lại bài –chuẩn bị bài sau -5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. -H S đọc bài theo trình tự. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -2 HS đọc toàn bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -HS trao đổi và nêu: -Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn hi sinh -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc. -Theo dõi GV đọc. -Luỵên đọc theo cặp. -3-5 HS thi đọc. -Thực hiện. -Nêu: Môn: TOÁN Luyện tập chung. I. Mục tiêu. -Thực hiện được các phép tính về phân số. -Biết tìm phân số của một số và tính được DT hình bình hành -Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. + Học sinh làm được các bài tập 1,2,3 * HS khá, giỏi : làm hết các bài tập. II. CHUẨN BỊ IIICác hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh -1, Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 3.Bài mới. HD Luyện tập. - Bài 1: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu hs làm bài vào bảng con Nhận xét – sửa sai Bài tập 2: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - làm bài vào phiếu htập Gọi HS trình bày Nhận xét – sửa sai Bài tập 3: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS làm bài vào vở Thu vở – chấm – nhận xét . Bài tập 4: gọi hs nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 8 - làm bài vào phiếu học tập Gọi HS trình bày Nhận xét – sửa sai 4.Củng cố :HS nhắc lại cách chia - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập chun -nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra. -Tính. -HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. a) b) c) d) e) HS trao đổi theo cặp - làm bài vào phiếu htập Bài giải Chiều cao của hình bình hành là 18 = 10 (cm) Diện tích hình bình hành là 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô trong một gian hàng là 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô. Lịch sử tiết 30 Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. I Mục tiêu - Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việ xây dựng đất nước. +Đã cĩ nhiều chính sách nhằm PT KT:Chiếu khuyến nơng,đẩy mạnh PT thương nghiệp.Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy Kt PT +Đã cĩ nhiều chính sách nhằm PTVH,GD:Chiếu lập học,đề cao chữ Nơm,Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy VH,GDPT *HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hĩa như “ chiếu khuyên nơng “, “Chiếu lập học “, đề cao chữ nơm,.. II Đồ dùng dạy học. -Phiếu thảo luận nhóm các HS. -GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. -GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 25. 2 Bài mới-GV giới thiệu bài: HĐ1:Quang Trung xây dựng đất nước. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. +GV phát phiếu thảo luận nhóm cho HS, sau đó theo dõi HS thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khắn -Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế và văn hoá giáo dục của vua Quang Trung. -GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -GV tổng kết ý kiến của HS gọi 1 HĐ2: Quang Trung – Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc. -GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến: +Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? +GV giới thiệu: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc. H: Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào? -GV giới thiệu: Công việc đang thuận lợi thì vùa Quang Trung mất (1792). Người đời sau đều thương tiếc một ông vua tài năng đức độ nhưng mất sớm 3 Củng cố dặn dò -GV : Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà Vua Quang Trung. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau; -2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và thảo luận theo hướng dẫn của GV. +Thảo luận để hoàn thành phiếu . kết quả thảo luận mong muốn. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước. -Lớp nhận xét trao đổi ý kiến. -Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu -Nghe. -Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn -Nghe. -Một số HS trình bày trước lớp. ÂM NHẠC ( TIẾT 30) Ôn 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu Nhi thế giới liên hoan I. Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . Biết hát kết hợp vận động phụ họa . * Hs khá , giỏi ; Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca . + Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. NX : 8 CC : 1,2 HS : II. Chuẩn bị: Nhạc cụ Quen dùng. Vở ghi, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh HĐ 1: Ôn lại 2bài hát Chú voi con ở Bản Đôn.. GV bắt nhịp. -Hát kết hợp gõ đệm -Cho Hát thầm. Thiếu nhi thế giới liên hoan.. -Bắt nhịp -Cho HS hát thầm. Cô giáo -Bắt nhịp. HĐ 2: Trình bày bát hát theo cách lĩnh xướng. -Gõ tiết tấu của lời ca bài hát, đố HS nhận ra đó là câu nào trong bài? -Tổ chức: -Nhận xét tuyên dương. HĐ 3:Kiểm tra việc trình bày bài hát. -Gọi HS từng tốp, nhóm, cá nhân lên hát và biểu diễn theo lới bài hát. -Nhận xét đánh giá. +Củng cố dặn dò Cho HS hát lại 1-3 bài hát đã ôn tập. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc bài. Cả lớp hát Hát kết hợp múa phụ hoạ. -Theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca. -Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca. -Hát đồng thanh. -Hát kết hợp với động tác múa đơn giản. -Tay gõ theo tiết tấu lời ca. Hát đồng Thanh -Hát kết hợp với múa hoạc vận động phụ hoạ. Hai câu đầu. -Thực hiện hát theo hình thức lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng, kết hợp động tác phụ hoạ. -Nhận xét bình chọn. -Thực hiện. -Nhận xét bình chọn. -Thực hiện. -Nghe. Ngày dạy : 13/4/2010 Luyện từ và câu tiết 59 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM. I Mục tiêu: -Biết được một số từ ngữ lien quan đến hoạt động du lịch thám hiểm(BT1,Bt2);bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch,thám hiểm để viết được đoạn văn nĩi về du lịch hay thám hiểm(BT3) II Đồ dùng dạy học. Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2 III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi Hs lên bảng làm phần a, b BT4. -3. Bài mớiGiới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Phát giấy, bút cho từng nhóm. * Chữa bài: -Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được, gọi các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào phiếu để được 1 phiếu đầy đủ nhất. -Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ. -Cho HS thảo luận trong tổ. -Cách thi tiếp sức tìm từ với mỗi nội dung GV viết thành cột trên bảng. -Cho HS thi tìm từ. -Nhận xe ... xét tuyên dương. -Gọi HS đọc đề bài. - Bài 4 Gọi HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS lên bảng làm bài. 3. Củng cố –dặn dò : chuẩn bị bài -2HS lên bảng làm bài. -HS 1 làm bài: -HS 2 làm bài. -Nhận xét. -1HS đọc bài. -Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 20m. -Tỉ lệ là 500 Tính hai điểm A và B trên bản đồ. -Đổi ra đơn vị đo xăng ti mét. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải 20m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 2000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4cm. -1HS đọc đề bài toán. +Quãng đường và tỉ lệ của bản đồ. +Quãng đườngtrên bản đồ. -HS tự làm bài vào vở Bài giải 41 km = 41 000 000 m m Quãng đường trên bản đồ là 41000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm Bài giải 12 km = 12 00000 cm Quãng đường từ A đến B trên bản đồ là: 12 00000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm -1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. KHOA HỌC tiết 60 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. I Mục tiêu: -Biết mỗi loại thực vật,mỗi giai đoạn PT của thực vật cĩ nhu cầu về khơng khí khác nhau II Đồ dùng dạy học. Gv ;-Hình trang 120, 121 SGK. -Phiếu học tập đủ cho các nhóm. Hs : DCHT III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Oån định 2. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ. - nhận xét ghi điểm 2.Bài mới.-GTB. HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. Bước 1: ôn lại các kiến thức cũ. -Không khí có những thành phần nào? -Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật. Bước 2: Làm việc theo cặp. -GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. Bước 3: -GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sôngs được. HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đo + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật +Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật. -Gọi HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố dặn dò - Gv hệ thống lại bài . - nhận xét tiết học . -.Chuẩn bị bài sau -2HS lên bảng trả lời. -Nhắc lại tên bài học. -Nêu: -Nêu: -Thực hiện thảo luận theo cặp : Quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK. VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? -Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........ Một số cặp trình bày trước lớp. -Nghe. -Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô-níc và nước. Luyện từ và câu tiết 60 CÂU CẢM. I Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm(ND ghi nhớ) -Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm(BT1 mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước(Bt2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (Bt3). II Đồ dùng dạy học. -Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 -Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 III Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1.Oån định 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. - Bài 1,2,3 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1. H: hai câu văn trên dùng để làm gì? -Cuối các câu văn trên có dấu gì? +KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót ngạc nhiên -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -GV yêu cầu: Em hãy đặt một số câu cảm. -Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. -Gọi HS có cách nói khác đặt câu. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng, Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. -Gọi HS trình bày, GV sửa chữa cho từng HS nếu có lỗi. GV ghi nhanh các câu cảm HS đặt lên bảng -GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gợi ý: Muốn biết câu cảm bộc lộ cảm xúc gì trước hết các em phải đọc đúng giọng. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét từng tình huống của HS. 4.củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học . -ø chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc trước lớp. -Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo -Dùng dấu chấm than. -Nghe -2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp. -3-5 HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -4 HS lên bảng đặt câu. -Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Nghe. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp. Tập làm văn. Tiết 60 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.(BT1) Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.(BT2) * KNS : Thu thập, xứ lí thông tin. Đảm nhận trách nhiệm công dân II PHƯƠNG TIỆN. -VBT tiếng việt 4, tập hai hoặc bản phô tô mẫu phiếu khi báo tạm trú, tạm vắng. -1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu. ỊII CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC – KT - Làm việc theo nhóm - chia sẻ thông tin . Trình bày 1 phút . IV.Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1.Oån định 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. -Nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu. -Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS cách viết. -Chữ viết tắt CMND có nghĩa là. Chứng minh nhân dân. .. +Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu? +Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào? +Lí do hai mẹ con đến? -Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu. +Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ con em đến chơi. -Yêu cầu HS tự làm phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn nên cạnh chữa bài. -Gọi một số HS đọc phiếu, sau đó đổi phiếu cho bạn bên cạnh chữa bài. -Gọi một số HS đọc phiếu. Nhận xét và cho điểm HS viết đúng. Bài 2; Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu. -KL: Khi đi hỏi nhà mình qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng,.. 4.Củng cố dặn dòNhận xét tiết học.ø ghi lại kết quả quan sát các bộ phận của con vật mà em thích. -1 HS đọc yêu cầu trước lớp. -Quan sát, lắng nghe. -Làm phiếu chữa bài cho nhau. -3-5 HS đọc phiếu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, -Tiếp nối nhau phát biểu. -Nghe. THỂ DỤC (Tiết 60) MÔN TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI” Ngày dạy : 16/4/2010 ĐẠO ĐỨC tiết 30 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. MĨ THUẬT ( TIẾT 30) TẬP NẶN TẠO DÁNG ĐỀ TÀI TỰ CHỌN kĩ thuật tiết 30 LẮP XE NÔI TOÁN tiết 150 THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế,tập ước lượng + Học sinh làm được các bài tập 1( Hs cĩ thể đo độ dài đoạn thắng bằng thước dây, bước chân) * HS khá, giỏi : làm hết các bài tập. II. Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm. Thước dây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU. Giáo viên Học sinh 1.Oån định 2. .Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước. 3. Bài mới. Kiểm tra dụng cụ học tập. *.HD thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất. -Chọn lối rộng của lớp học. -Dùng phấn chấm hai điểm A và B. -Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? KL: (SGK). -Gv và HS thực hành. *.Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. -Yêu cầu HS quan sát hình SGK. +Để xác định 3 điểm trên thực tế có thẳng hàng với nhau không người ta dùng cọc tiêu. -Cách gióng cọc tiêu như sau: -HD thực hành ngoài lớp. -Phát phiếu thực hành cho các nhóm. -Yêu cầu HS thực hành như SGK. -Đi giúp đỡ từng nhóm. -Kiểm tra kết quả đúng của các nhóm. -Nhận xét chung. 4.Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về thực hành đo độ dài trong thực tế. - Chuẩn bị bài sau: -Quan sát. -Quan sát. -Nghe và thực hiện theo yêu cầu. -Nghe. -Quan sát hình SGK và nghe giảng. -Thực hiện theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm lên bảng nhận phiếu. -Thực hành và ghi vào phiếu. -Nêu kết quả thực hành được. -Nhận xét sửa. -Nghe SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 1.Đánh giá hoạt động tuần qua Tình hình học tập Tình hình giữ vệ sinh ,thực hiện nội quy trường lớp Phê bình những học sinh chưa thực hiện tốt Không thuộc bài và làm bài Không chú ý nghe giảng Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt ,nêu gương trước lớp 2.Kế hoạch tuần tới: Tiếp tục ổn định nề nếp lớp Duy trì sĩ số học sinh Thi đua học tập tốt giữa các nhóm tổ Thực hiện tốt nội quy trường lớp Giữ vệ sinh lớp ,trường Lao động theo lịch Kiểm tra bài vở trước giờ học Các bạn học khá tiếp tục kèm cặp các bạn học yếu
Tài liệu đính kèm: