Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị Hồng Thắm - Trường Tiểu học Liên Hồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị Hồng Thắm - Trường Tiểu học Liên Hồng

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (153)

I. Mục tiêu:

- Ôn tập và củng cố kiến thức về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Rèn kĩ năng giải bài toán thuộc các dạng trên.

- HS có ý thức trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy – học:

A. KTBC: (5) Chữa bài 2 (152)

B. Dạy bài mới: (34)

1. Giới thiệu bài: (1)

2 .HDHS thực hành: (30)

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Thị Hồng Thắm - Trường Tiểu học Liên Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 30
Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2007
Sáng:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán 
luyện tập chung (153)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập và củng cố kiến thức về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải bài toán thuộc các dạng trên.
- HS có ý thức trong học tập.
ii. đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
iii. Hoạt động dạy – học:
A. KTBC: (5’) Chữa bài 2 (152)
B. Dạy bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài: (1’) 
2 .HDHS thực hành: (30’) 
a. Củng cố kiến thức: (5’)
? Nêu cách cộng, trừ , nhân, chia phân số? 
? Nêu cách giải BT “ Tìm 2 số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của 2 số đó”
Bài 1:
- Củng cố về các phép tính với phân số và thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV NX chữa bài .
Bài 2:
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?. 
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành ?
- Nêu cách tìm phân số của một số ?
- GV NX, chữa bài. 
Bài 3:
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? 
- Củng cố về giải bài toán về: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: GV HD tương tự như bài 3. 
- Củng cố về bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- GV chấm 1 số bài.
Bài 5:
- Tử số và mẫu số của phân số chỉ gì?
- Củng cố về khái niệm phân số.
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Nhắc lại ND bài. GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Vài HS lần lượt nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu .
Phần e) HS thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính:
- Vài HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm vở nháp .
- HS nêu yêu cầu .
- HS nêu.
- Tìm chiều cao của hình bình hành 
- HS làm vở nháp, 1 HS chữa bài trên bảng.
- HS đọc bài
- HS nêu.
- Nêu cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở
- HS giải thích bài làm. 
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS trả lời.
- HS quan sát các hình trong SGK và lần lượt nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu ở các hình.
- HS nêu miệng lời giải.
Tiết 3: Đạo đức
Bài 14: bảo vệ môi trường (T1)
I. Mục tiêu
- HS hiểu : Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. 
- Biết bảo vệ giữ gìn môi trường trong sạch. 
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. Không đồng tình ủng hộ những hành vi, thái độ phá hoại môi trường. 
II . Đồ dùng dạy - học 
- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. KTBC: (3’) 
- Nêu 1 số nguyên nhân của tai nạn GT ?
- Cần làm gì để hạn chế tai nạn GT ? 
B. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: (1’) 
2. Bài giảng: (28’)
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận về các sự việc đã nêu trong SGK ( ở thông tin 1 thay từ “nạn” bằng từ “bị”, bỏ từ “bị” ở trên. Sửa lại CH 1: Qua những thông tin trên, theo em, môi trường bị ô nhiễm là do các nguyên nhân nào nào ?)
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 – SGK) 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1 trong SGK ( Sửa ý h: Đặt khu chuồng trại gia súc ở gần nguồn nước ăn): Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá của mình. 
- Y/c 1 số HS giải thích.
- GV kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b) c) đ) g)
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Vận dụng những hành vi, chuẩn mực đạo đức đã được học vào trong cuộc sống. 
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- HS thảo luận tìm các việc thể hiện việc bảo vệ môi trường.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- HS đọc và giải thích phần ghi nhớ trong SGK. 
- HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát tranh thể hiện các việc làm nêu nội dung của từng tranh.
- Tìm tranh có nội dung là những việc làm bảo vệ môi trường.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá của mình. Lớp đánh giá nhận xét.
Tiết 4: Tập đọc
hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 
i. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó, tên riêng người nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu những từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bài.
- Ham hiểu biết, thích khám phá thế giới.
II. Đồ dùng dạy - học 
- ảnh chân dung Ma- gien -lăng.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)-2 HS đọc thuộc lòng bài: Trăng ơi .... từ đâu đến ?.
 - TL CH 1, 2 trong SGK. nêu nội dung bài ?
b. dạy bài mới: (34’) 
1. Giới thiệu bài: (1’) 
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài (30’).
a. Luyện đọc (10’)
- GV kết hợp giúp HS đọc đúng các từ khó, hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài.
- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: (10’) 
- GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài. 
- Nêu ND bài ?
- GV kết luận ghi ý chính của bài lên bảng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm(10’) 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: “ Vượt Đại Tây Dương ...ổn định được tinh thần "
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
- HS đọc thầm và xác định đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong sgk.
- HS nêu.
- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài và tìm đúng giọng đọc của bài văn. 
- HS luyện đọc diễn cảm
- Học sinh thi đọc diễn cảm .
Chiều: 
Tiết 1: Chính tả ( nhớ- viết)
 đường đi sa pa
I. Mục tiêu 
- Viết đúng tên riêng. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 
- Nhớ - viết chính xác, đẹp một đoạn trong bài “ Đường đi Sa Pa”.
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học: 
1 số tờ phiếu khổ rộng viết ND bài 2a, 3a.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. KTBC : (4’) GV đọc 2 HS viết bảng 1 số từ bắt đầu bằng ch/tr, lớp viết vở nháp. 
B. dạy bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Hướng dẫn HS nhớ-viết (20’) 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?
- Tìm và viết những từ ngữ dễ viết sai: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn...
3. GV chấm, chữa bài(5’) 
4. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả.(5’)
Bài tập 2a 
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. 
Bài tập 3a : GV tổ chức cho HS làm tương tự bài 2 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
5. Củng cố, dặn dò.(3’)
- GV nhắc lại ND bài.
- GV nhận xét tiết học. CB bài sau. 
- 1 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- HS nêu.
- HS viết giấy nháp, 1HS lên bảng viết.
- HS gấp sách lại, nhớ lại đoạn văn, tự viết bài.
- HS tự soát lỗi.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Các nhóm thi tiếp sức .
- Đại diện các nhóm đọc kq
- HS làm bài, chữa bài.
Tiết 2 Luyện Toán
 Luyện tập Tìm 2 số khi biết tổng( hoặc hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về 2 dạng toán “Tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số”
- Rèn kĩ năng giải 2 dạng toán này.
- HS có ý thức trình bày bài KH.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (5’)
- Nêu các bước giải 2 dạng toán : Tìm 2 số biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số.
B. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS luyện tập: (30’)
Bài 1: Tổng của 2 số là 120. Số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm 2 số đó.
- GVNX, chữa bài.
Bài 2: (Bài 4 – tr 52 – LGT4)
- GV NX, chữa bài.
- Củng cố cách tính DT HCN
Bài 3: Tuổi con bằng bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ bằng bấy nhiêu tuần. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người.
- GV HD HS giải.
- GV chấm 1 số bài.
- HS đọc BT.
- Nhận dạng toán.
- HS tự làm vào vở
- 1 HS chữa, lớp NX.
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài.1HS chữa bài
- HS đọc đề toán.
- HS làm vào vở, 1 HS chữa, lớp NX.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhắc lại cách giải 2 loại toán trên ?
- NX giờ học. VN ôn bài.
Tiết 3: Luyện Tiếng việt
 Luyện tập làm văn: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
- Lập được dàn ý của bài văn miêu tả con vật.
- HS có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (5’)
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật ?
B. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS luyện tập: (30’) 
- Nêu dàn bài của bài văn miêu tả con vật ?
- Nội dung từng phần ?
* Thực hành: Hãy lập dàn ý chi tiết tả con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
- GV HD HS làm.
- GV NX, đánh giá.
- HS nêu.
- MB:giới thiệu con vật cần tả
- TB: +Tả hình dáng ( đầu, lông, chân,
mắt)
 + Tả hoạt động nổi bật của con vật
- KB: Nêu cảm nghĩ về con vật
- HS đọc ND bài tập.
- HS làm vào vở.
- 1 số HS đọc bài dàn ý của mình.
- Lớp NX, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- NX giờ học.
- Hoàn thành bài tập.
 Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2007
Sáng:
Tiết 1 Toán
 tỉ lệ bản đồ 
I. Mục tiêu
- HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ? 
- Biết đọc tỉ lệ trên bản đồ. 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 1 bản đồ. 
iIi. Hoạt động dạy – học:
A. KTBC: (5’) 1 HS làm lại BT 3 (153)
B. Dạy bài mới: (34’)
1 . Giới thiệu bài.: (1’)
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.(7’)
- GV giải thích: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một quốc gia hay một phần trái đất. Vậy thu nhỏ bao nhiêu lần thì phải căn cứ vào tỉ lệ bản đồ.
- GV cho HS xem một số bản đồ có ghi tỉ lệ: 
 1 : 10000000, 1: 500000.....và nói : " Các tỉ lệ 
1: 10000000, 1: 500000...ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ "
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000 cm hay 100 km.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số 1 / 10000000, tử số cho biết độ dài thu nhở trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó(10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m)
3. Thực hành: (23’)
 Bài 1, 2:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
- GV hỏi tương tự với các số liệu khác.
Bài 3: 
- Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10000, quãng đường từ A đến B đo được là 1dm thì độ dài thật của quãng đường là bao nhiêu? 
- Chấm bài của 1 số HS.
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- GV nhắc laị ND bài .Nhận xét tiết học.
- HS đọc tỉ lệ của bản đồ Việt Nam trong  ... 
Bài 1, 2: 
- GV treo bảng phụ có viết bài: Đàn ngan mới nở. 
- Hướng dẫn HS xác định các bộ phận của đàn ngan được quan sát và miêu tả.
- Những câu miêu tả nào em cho là hay ?
- Giải thích vì sao em cho là hay hoặc trong câu văn đó tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?( Dành cho học sinh khá - giỏi)
Bài 3: 
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó
- GV treo tranh chó, mèo lên bảng. Nhắc các em chú ý trình tự thực hiện bài tập.
- Nhận xét, cho điểm HS làm tốt . 
Bài tập 4: 
- Nêu hoạt động thường xuyên của con vật mình định tả.
- GVNX
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Nhắc lại ND bài. GV nhận xét tiết học.
- CB bài sau.
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Các bộ phận của đàn ngan được miêu tả: Bộ lông, mắt, mỏ, đầu, chân.
- HS tìm và nêu miệng. sau đó ghi lại vào vở.
- HS đọc yêu cầu .
- HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát.
- HS phát biểu- miêu tả ngoại hình của con vật mình q/s.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài cá nhân.
- Vài HS báo cáo kết quả. 
- NX bài bạn
Tiết 3 Luyện Tiếng Việt 
 Luyện tập: câu cảm. 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về tác dụng của câu cảm, cách đặt câu cảm.
- Rèn kĩ năng nhận biết câu cảm, đặt câu.
- HS có ý thức sử dụng đúng câu cảm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (4’) - Thế nào là câu cảm ? Cho VD ?
B. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD luyện tập: (30’)
Bài 1: Gạch dưới các từ thể hiện cảm xúc trong mỗi câu sau:
a, Ôi, tôi đau chân quá !
b, Ôi chao, công viên này mới rộng làm sao !
c, ồ, bức tranh đẹp quá! 
- GV treo bảng phụ.
- GVNX bài
Bài 2: Nói rõ cảm xúc trong mỗi câu sau:
a, A, mẹ đã về !
b, Ô, cái áo kia trông lạ quá !
c, Khiếp, con sâu ấy trông thật dễ sợ !
- GV kèm cặp HS yếu.
Bài 3: Đặt 1 câu cảm cho mỗi tình huống sau:
a, Bộc lộ sự ngạc nhiên của em khi nhìn thấy 1 điều kì lạ.
b, Bộc lộ niềm vui lớn của em khi nghe tin em đạt giải trong 1 cuộc thi do trường tổ chức.
- GV HD đặt câu.
- GV n/x, cho điểm.
- HS đọc y/c.
- HS làm vào vở
- 1 HS chữa, lớp NX.
- HS nêu y/c.
- HS đọc các câu văn.
- HS làm bài.
- HS chữa bài
- HS nêu y/c.
- HS tự làm.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- NX.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhắc lại ND luyện tập . NX giờ học.
- VN xem lại bài.
 Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2007
Sáng:
Tiết 1: Toán 
 Thực hành 
I. Mục tiêu 
- Củng cố kiến thức liên quan đến bản đồ 
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây. Biết cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất 
- Yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy - học 
- Thước dây, cọc tiêu. 
III. Các hoạt động dạy - học 
A. KTBC: (4’) GV KT sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Hướng dẫn HS thực hành tại lớp. (13’) 
 - GV hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK.
3. Thực hành ngoài lớp (17’)
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (theo tổ) 
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Bài 1 : 
- Giao việc: Nhóm 1 đo chiều dài lớp học. 
 Nhóm 2 đo chiều rộng lớp học. 
 Nhóm 3 đo khoảng cách giữa hai cây trong sân trường. 
- Ghi kết quả đo được theo nội dung bài học.
Bài 2: Tập ước lượng độ dài 
4. Củng cố dặn dò: (3’) 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- HS thực hành đo và xác định.
- HS thực hiện như bài 2 trong SGK , mỗi HS ước lượng 10 bước chân em được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
Tiết 2: Địa lý
 Thành phố đà nẵng
I. Mục tiêu 
Học xong bài này , HS biết :
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước.
II. Đồ dùngdạy - học : 
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KTBC: (4’) HS lên chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính VN và kể tên 1 số công trình kiến trúc cổ ở Huế.
B. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Bài giảng: (30’)
a. Đà Nẵng - thành phố cảng
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được:
+ Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
 - Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa.
 - Nêu các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng ?
- GV kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông.
b. Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
* Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm 	
- GV chia nhóm, giao việc: Qua bảng ghi tên hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi các nơi khác, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
-- GV chốt : Ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng.
- GV nêu: Hàng từ các nơi khác được đưa đến Đà Nẵng, chủ yếu sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do Đà Nẵng làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu nước ngoài.
c. Đà Nẵng - địa điểm du lịch
*Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân 
B1: GV yêu cầu HS tìm trên H1 và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch ? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu?
- GV nhận xét bổ sung thêm:
+ Có nhiều cảnh đẹp.
+ Nhiều bãi tắm thận lợi cho khách du lịch nghỉ ngơi.
+ Giao thông thuận lợi.
+ Có bảo tàng...
3.Củng cố,dặn dò: (3’)
- HS đọc phần bài học trong SGK, lên chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên BĐHC Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát lược đồ và H2 sgk.
- HSTL câu hỏi về vị trí của ĐN
- Một vài HS báo cáo kết quả làm việc 
- HS quan sát tranh, nêu nhận xét .
- HS nêu
 -HS dựa vào bảng thống kê trả lời câu hỏi trong SGK.
 -HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25.
- HS nêu miệng những địa điểm thu hút khách du lịch và địa điểm đó nằm ở đâu.
B2: - HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm 1 số địa điểm du lịch khác.
B3: HS nêu lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch( HS khá giỏi)
- HS đọc.
 ___________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
 điền vào giấy tờ in sẵn 
I. Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm vắng, tạm trú.
- GD HS có ý thức tôn trọng pháp luật và thực hiện theo pháp luật.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - Chuẩn bị phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. KTBC: (4’) GV KT bài tập tiết trước.
B. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài: (1’) 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. (30’)
Bài tập 1:
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích những từ ngữ viết tắt. 
- HDHS điền đúng vào ô trống ở mỗi mục.
- GV bao quát chung, giúp đỡ em còn lúng túng.
- GV nhận xét. 
Bài tập 2:
Giúp HS đi đến KL chung: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý
- HS đọc yêu cầu của bài và nội dung phiếu 
- HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu trong vở bài tập. 
- HS nối tiếp nhau đọc tờ khai. 
- HS đọc y/c bài tập.
- Suy nghĩ, TLCH
- N/x, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 __________________________________
Chiều: 
Tiết 1: Kĩ thuật
 Lắp xe nôi (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được từng bộ phận của xe nôi đúng KT, quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ATLĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ lắp ghép mô hình cơ khí.
III. Hoạt động dạy - học:
A. KTBC: (3’) - Nêu cách lắp cái đu ?
 - KT sự c/ bị của HS.
B. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Bài giảng: (28’)
* HĐ1: Quan sát NX:
- HD HS q/ sát từng bộ phận và TLCH:
- Lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ phận ?
- GV giới thiệu tác dụng của xe nôi trong thực tế.
* HĐ 2: HD thao tác KT
+ Chọn các chi tiết
+ Lắp từng bộ phận : GV HD
- Lắp tay kéo
- Lắp giá đỡ trục bánh xe.
- Lắp thanh đỡ, giá đỡ trục bánh xe.
- Lắp thành xe với mui xe.
- Lắp trục bánh xe.
+ Lắp ráp xe nôi: GV HD
+ Tháo rời các chi tiết.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhắc HS 1 số lưu ý.
- Dặn HS c/bị giờ sau.
- HS q/sát.
- 2 HS nêu.
- HS chọn chi tiết.
- HS q/ sát GV HD và 1 số HS lên bảng lắp từng bộ phận.
Tiết 2 Luyện Toán
 Luyện tập về tỉ lệ bản đồ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ.
- Rèn kĩ năng thực hành về tỉ lệ bản đồ.
- HS có ý thức học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
A. KTBC: (5’)
- Nhắc lại cách giải dạng toán: Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó ?
B. Bài mới: (34’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD luyện tập: (30’)
Bài 1: (Bài 1 (Đề 1)- LGT4 – tr 45).
- GV treo bảng phụ.
Kèm cặp HS yếu.
Bài 2: (Bài 2 - LGT4 - tr 45).
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- GV HD: - Nêu cách tính độ dài thật khi biết độ dài trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ ?
- GV chấm 1 số bài.
Bài 3: (Bài 3- tr 45- LGT4).
- HDHS phân tích bài toán
- GV n/x chung.
- HS nêu y/c.
- HS làm bài.
- Vài HS lên điền k/q.
- HS đọc bài
- HS nêu. HS làm vào vở.
- 1 HS chữa, lớp NX
- HS đọc đề.
- HS nêu cách làm.
- Làm vào vở.
- 1 HS chữa, lớp NX.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhắc lại ND luyện tập. NX giờ học.
- VN ôn bài.
Tiết 3: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Giao lưu về quyền và bổn phận của trẻ em.
I. Mục tiêu:
- HS có thêm hiểu biết về quyền và bổn phận của trẻ em.
- HS thực hiện tốt theo quyền và bổn phận đó.
- áp dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các phiếu ghi sẵn những câu hỏi.
III. Các HĐ dạy – học:
A. KTBC: (3’)
- Giờ trước học tiết gì ?
- Em học được gì qua hội vui học tập đó ?
B. Dạy bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HDHS giao lưu: (26’)
 Tổ chức giao lưu theo hình thức hái hoa dân chủ.
- GV đưa những phiếu ghi sẵn CH:
+ Thế nào là quyền (bổn phận) của trẻ em ?
+ Theo em, trẻ em có những quyền và bổn phận gì ?
+ Nếu em thấy bạn em chưa thực hiện đúng bổn phận của mình thì em sẽ làm gì ?
- GV chốt lại một số quyền và bổn phận của trẻ em
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhắc HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.
- N/x tiết học. CB bài sau.
- HS lên hái hoa, TLCH hoặc thảo luận đóng vai.
- HS NX, bổ sung, cùng trao đổi
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 30 CKTKNthai do Van Hung.doc