Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Tiến Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Tiến Hải

Tập đọc

 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

 I.Mục tiêu

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử:

 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).

 II.Đồ dùng

 Tranh sách giáo khoa trang 114.

 III.Hoạt động dạy học

A.Kiểm tra bài cũ:

 Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét.

B.Dạy bài mới:

*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày

1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:

- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 hs đọc cả bài.

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - GV: Nguyễn Tiến Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 30 (d¹y 4a)
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
	HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I.Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: 
 - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
 II.Đồ dùng 
 Tranh sách giáo khoa trang 114.
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. Nhận xét.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày
1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
2.HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài:
+Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? 
+Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? 
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm?
- Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm
- Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- Nhận xét đánh giá chung.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét.
- Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt).
- Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát âm cho đúng: - Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng,
- Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp.
- Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài.
+ Khám phá con đường đến những vùng đất mới. 
+ Không có thức ăn, nước uống, người chết phải ném xác xuống biển 
+ Chọn ý c 
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người.
- ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử.
- Nhận xét
- Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn.
- Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
 .- Thực hiện được các phép tính về phân số . 
 - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó 
II.Chuẩn bị
 SGK-VBT
III.Hoạt động dạy học	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
B Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài.
C.Củng cố ,dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
HS chữa bài
Bài giải
 Chiều cao của hình bình hành 
 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm)
 Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm)
 Đáp số : 180 cm 
HS làm bài
Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ôtô có trong gian hàng 
 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
 Đáp số : 45 ôtô 
.
Đạo đức 
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường 
-Nêu đợc những việc nên làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
-Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà ,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
- Sách giáo khoa đạo đức 4
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò HS
A.Kiểm tra : em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
B. Dạy bài mới
- Em nhận được gì từ môi trường?
- Giáo viên kết luận
1. HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia nhóm và cho học sinh đọc sách giáo khoa để thảo luận : 
- Qua các thông tin trên theo em môi tường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào ?
- Các hiện tượng đó ảnh hưởng đến cuộc sống con ngời như thế nào ?
- Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ và giải thích phần ghi nhớ
2. HĐ2: Làm việc cá nhân
Bài tập 1: giáo viên cho học sinh dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến
- Gọi một số em giải thích
- Giáo viên kết luận 
3. Hoạt động nối tiếp :
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường.
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người vậy chúng ta cần phải làm gì đó để bảo vệ môi trường
- Các nhóm đọc sách giáo khoa để thảo luận : môi trờng bị ô nhiễm do đất bị xói mòn -> dẫn đến đói nghèo. Dầu đổ vào đại dơng -> gây ô nhiễm sinh vật và ngời bị nhiễm bệnh. Rừng bị thu hẹp -> nước ngầm giảm, lũ lụt, hạn hán....
- Diện tích đất trồng giảm thiếu lương thực, nghèo đói, bệnh tật ....
- Học sinh nêu
- Nhận xét và bổ xung
- Vài em đọc ghi nhớ
- Học sinh lấy các tấm bìa màu để bày tỏ
- Việc bảo vệ môi trường là : b, c, đ, g
- Gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn là : a
- Giết mổ gia súc làm ô nhiễm nguồn nước là : d, e, h
.
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ 
CỦA VUA QUANG TRUNG
 I Mục tiêu:
 Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 II Đồ dùng dạy học :
 - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
Hoạt động1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán
.Hoạt động2: Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học .
+Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
+ Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV kết luận
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
3.Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
-HS trả lời
-HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
HS trả lời .
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Hs trả lời.
+ HS trình bày
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
H¸t nh¹c
GV chuyªn d¹y
..
Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 
II.Chuẩn bị
 SGK, VBT
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
 GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm.
Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn: 
 Chiều rộng thật:1 000cm = 10m
 Chiều dài thật: 1 000dm = 100m
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
HS quan sát & lắng nghe
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
Chính tả:
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I .Mục tiêu
 - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn
II.Đồ dùng
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
III .Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
-Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. 
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH-THÁM HIỂM
I. Mục tiêu
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị.
- Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4.
- GV nhận xét.
Bài mới:
1.Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm.
2.Hướng dẫn:
Bài 1:
- Làm việc cá nhân
- GV chốt lại: 
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt
Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
C.Củng cố – dặn dò:
Chuẩn bị bài: Câu cảm
- HS ... làm mẫu, kết hợp giải thích.
+ GV điều khiển cho HS tập, đi kiểm tra, uốn nắn.
+ Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bị, lấy đà, ném (tập mô phỏng, chưa ném bóng đi). Tâïp đồng loạt theo lệnh.
+ Trò chơi “ Kiệu người”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc HS cách chơi sau đó cho HS tiến hành chơi thử 1 lần.
+ Tổ chức cho HS chơi chính thức. GV chú ý nhắc HS đảm bảo kĩ thuật để chơi an toàn.
* GV hệ thống bài học.
+ Cho HS đi đều theo 2 hàng dọc, tập 1 số động tác hồi tĩnh, trò chơi hồi tĩnh. 
+ Nhận xét tiết học, đánh giá kết quả học tập của HS.
.
Thứ sáu ngày16 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN 
I.Mục tiêu
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
II. Đồ dùng SGK
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài
 Bài 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho từng HS. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.
 Bài 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc.
 -GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.
-Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
Hs đọc
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
Toán
THỰC HÀNH 
I.Mục tiêu
 - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. 
II.Chuẩn bị
 - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
 - Phiếu thực hành để ghi chép.VBT 
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành 3 nhóm nhỏ (khoảng 7 HS / nhóm).
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài còn lại trong SGK
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) ( nhóm 1,2 có thể đo bằng chân)
..
Khoa học
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
 II.Đồ dùng
 Tranh sgk trang 120, 121.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước.
B.Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
1.HĐ1:Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu hs quan sát tranh sgk tr 120 , tìm hiểu xem không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
- Quá trình quang hợp xảy ra như thế nào? quá trình hô hấp xảy ra như thế nào? 
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp, cây được cung cấp đủ nước, chất khoáng nhưng thiếu không khí cây không sống được.
 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:
+Thực vật ăn gì để sống?
+ Làm thế nào để cung cấp đầy đủ nhu cầu về không khí cho thực vật?
- Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây, thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, khí các-bô-níc và nước để tạo chất bột đường nuôi cây.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn hs chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống?
-2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quan sát tranh sgk trang 120.
- Trao đổi theo từng cặp:
+ Không khí cần cho cây thực hiện quá trình quang hợp và quá trình hô hấp.
+ Quá trình quang hợp diễn ra ban ngày, cây xanh lấy khí các-bô-níc, thải ra khí ô-xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra ban đêm, cây lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv.
- Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình.
- Phải xới cho đất tơi xốp thường xuyên, bón thêm phân xanh hoặc phân chuồng cho cây.
 - Các nhóm còn lại lắngnghe, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài học .
- Lắng nghe nhận xét của gv.
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển,đồng bằng duyên hải miền Trung
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn,đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch
-Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ)
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng.
+ Bản đồ Việt Nam và bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí Huế và dòng sông Hương trên bản đồ.
+ Gọi 1 HS nêu bài học.
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Đà Nẵng thành phố cảng ( 10 phút)
+ GV treo lược đồ thành phố Đà Nẵng và bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS quan sát chỉ vị trí Đà Nẵng theo gợi ý sau: 
* Thành phố Đà Nẵng nằm ở phía nam của đèo Hải Vân.
* Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
* Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế và Quảng Nam.
+ Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đèo Hải Vân, sông Hàn, Vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
* GV: Bán đảo Sơn Trà có một phần tiếp xúc với biển, Đà Nẵng nằm bên vùng biển kín đáo, rộng, là điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
H: Kể tên các loaị đường giao thông ở thành phố Đà Nẵng và những đầu mối quan trọng của loại đường giao thông đó?
H: Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miến Trung?
H: Từ địa phương em có thể đến Đà Nẵng bằng cách nào?
* GV: Đà Nẵng là thành phố cảng, đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là một trong những thành phố lớn ở nước ta.
* Hoạt động 2: Đà Nẵng thành phố công nghiệp. ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc SGK kể tên các hàng hoá đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi khác?
H: Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của hàng nào?
H: Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?
H: Hãy nêu tên 1 số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
* GV: Sản phẩm của Đà Nẵng chở đến các nơi khác chủ yếu là nguyên vật liệu đã chế biến: cá tôm đông lạnh để cung cấp cho các nhà máy chế biến, vật liệu thô.
* Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch (10’) 
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
H: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
+Yêu cầu HS treo tranh ảnh đã sưu tầm về thành phố Đà Nẵng và cho biết, nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
* GV nhấn mạnh: Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và danh lam thắng cảnh như: Bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Yêu cầu HS đọc phần bài học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
+ HS quan sát bản đồ và trả lời yêu cầu của GV, Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát lược đồ sau đó nối tiếp trả lời câu hỏi.
+ 1 HS l lên bảng chỉ, lớp theo dõi.
+ HS lắng nghe.
Loại hình giao thông
Đầu mối giao thông
Đường biển
Cảng Tiên Sa
Đường thuỷ
Cảng sông Hàn
Đường bộ
Quốc lộ số 1
Đường sắt
Đường tàu thống nhất Bắc Nam
Đường hàng không
Sân bay Đà Nẵng
+ Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mới giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông khác nhau.
+ HS suy nghĩ và trả lời theo hiểu biết.
+ HS lắng nghe.
+ HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Chủ yếu là sản phẩm ngành công nghiệp.
- Chủ yếu là nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
- Khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt.
+ HS lắng nghe.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đà Nẵng có nhiềàu điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi tắm đẹp, nhiêu danh lam thắng cảnh đẹp.
- Chùa Non Nước, Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Sinh hoạt tập thể :
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu 
 - Đánh giá các hoạt động tuần 30 phổ biến các hoạt động tuần 31.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy.
II. Hoạt động dạy - học 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
 Giới thiệu :
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần.
2. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt.
- Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành.
- Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
3. Phổ biến kế hoạch tuần 31
- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới:
+ Về học tập.
+ Về lao động.
+ Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình.
- Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua.
- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docga tuan 30 du cac mon hai tt.doc