Tập đọc. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( TL được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- ảnh chân dung Ma-gien-lăng
III. Hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ :
- 2 HS đọc thuộc bài Trăng ơi. từ đâu đến ?, trả lời câu hỏi về nội dung
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV viết bảng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày
- Cho HS đọc nối tiếp 6 đoạn
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm - giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
Ngày soạn: 11.04.2010 Ngày dạy: 12.04.2010 Tập đọc. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( TL được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK). II. Đồ dùng dạy học : - ảnh chân dung Ma-gien-lăng III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - 2 HS đọc thuộc bài Trăng ơi... từ đâu đến ?, trả lời câu hỏi về nội dung 2. Bài mới: * Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc - GV viết bảng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày - Cho HS đọc nối tiếp 6 đoạn - GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ chú giải. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. HĐ2: Tìm hiểu bài + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ? - GV giải thích: Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha tức từ Châu Âu. + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì ? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ? * Lớp ta em nào thích làm nhà thám hiểm như Ma-gien-lăng? HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn "Vượt Đại Tây Dương... ổn định được tinh thần" HĐ4: Củng cố, dặn dò H: Theo em, muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, các em cần rèn luyện những đức tính gì ? - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc - 2 HS lên bảng - HS đọc đồng thanh. - HS đọc 3 lượt - HS đọc nhóm 2. - 2HS đọc to. - HS nêu câu hỏi, trao đổi, trả lời. Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng để ăn, mỗi ngày có vài người chết, phải giao tranh với thổ dân Chọn ý c. kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích đề ra/... ham hiểu biết, ham khám phá bí ẩn... - 3HS nối nhau đọc 6 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn... Chính tả. Nhớ - viết: Đường đi Sa Pa I. Mục tiờu : - Nhớ viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BTCT phương ngữ ( 2) a/b, BT do GV tự soạn. II. Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a, 3b III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết bảng lớp, lớp viết lên giấy nháp 5 - 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/ tr hoặc êt/ êch 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ- viết - Gọi 1 em đọc đoạn văn cần viết trong bài Đường đi Sa Pa - Nhắc các em chú ý cách trình bày, chữ viết hoa, chữ dễ viết sai chính tả (thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn...) - GV chấm, chữa bài. HĐ2: Luyện tập Bài 2a: - GV nêu yêu cầu bài tập - Dán 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm thi tiếp sức - GV bổ sung, khen ngợi. Bài 3b: Cách thực hiện tương tự bài 2 b) Thư viện Quốc gia - lưu giữ - bằng vàng - đại dương - thế giới HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng, lớp làm Vn - 1 HS đọc thuộc lòngđoạn văn, lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS luyện viết bảng con. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn, tự viết bài. - HS trao đổi nhóm làm VBT. - HS thi tiếp sức. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. Mục tiêu : - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. Đồ dùng dạy học : - Hình 118, 119 / SGK - Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc là cây bao bì quảng cáo cho các loại phân bón III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nêu tên và nhu cầu nước của một số cây mà em biết? - Biết được nhu cầu về nước của từng loài cây có lợi gì cho nhà nông? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật - Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c, d SGK / 118 H: Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ? H: Trong số các cây cà chua a, b, c, d, cây nào phát triển tốt nhất ? Hãy giải thích tại sao ? Điều đó giúp em rút ra điều gì ? H: Cây cà chua nào phát triển kém nhất ? Tại sao ? Điều đó giúp em rút ra điều gì ? - GV kết luận. HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật - Cho các nhóm làm phiếu bài tập - Kết luận: Cùng 1 cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau. Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Biết nhu cầu về chất khoáng của từng cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Vận dụng thực tế - 2HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - HĐ nhóm 4 - Quan sát và thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc mục Bạn cần biết, trao đổi, làm phiếu BT. - Đại diện trình bày. - HS cho VD về nhu cầu phân bón của một số loại cây. - Lắng nghe Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành. - GiảI được toán liên quan đến timdf một trong 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng ta làm theo mấy bước? - Gọi HS giải bài 2/152 2. Bài mới : Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa các bài tập Bài 1: - Cho HS tính rồi chữa - GV nêu câu hỏi để HS ôn lại cách tính (cộng, trừ, nhân, chia phân số, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số) VD: * Lưu ý HS thực hiện tính chia rồi mới thực hiện phép cộng. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình hành - Muốn tính được diện tích hình bình hành ta cần biết gì trước ? Bài 3: - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Tóm tắt đề theo cách nào? - Yêu cầu HS nêu các bước giải - Cho HS thảo luận nhóm bốn, 2 nhóm làm bảng phụ Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Dạng toán tìm số bé khi biết hiệu và tỉ số của chúng Bài 5:Dành cho HS khá, giỏi - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Yêu cầu HS giải thích cách làm VD: Khoanh vào B vì hình H cho biết số ô vuông đã được tô màu, ở hình B có hay số ô vuông đã được tô màu. 3. Củng cố , dặn dò: - Củng cố kiến thức đã học - Nhận xét tiết học - CB: Tỉ lệ bản đồ - HS trả lời - HS lên bảng( Giải miệng) - HS tự làm VT - HS yếu trả lời Bài giải: Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180cm2 - Tìm số lớn khi biết hiệu và tỉ số của chúng Bài giải: Ta có sơ đồ: Búp bê: Ô tô : ? ô tô Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - HS làm vào vở, giải miệng trước lớp( Hoặc cho về nhà nếu hết thời gian) - HS làm VT rồi trình bày - Lắng nghe Ngày soạn: 12.04.2010 Ngày dạy: 13.04.2010 Luyện từ & câu Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm I. Mục tiêu : - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và trhám hiểm. ( BT1; BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch, hay thám hiểm. ( BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự, ta cần nói như thế nào? - Gọi HS làm BT4/112 2. Bài mới * Giới thiệu bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1 Bài 3: - Cho HS tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn - 2 HS trả lời - 1 số HS trình bày - 1 HS đọc. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. a) vali, cần câu, lều trại,đồ ăn,nước uống,... b) tàu thuỷ, tàu hoả, ôtô, vé tàu, cáp treo,... c)khách sạn, nhà nghỉ, HD viên, công ti du lịch,... d)phố cổ, bãi biển, thác nước,... a) la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống,... b) bão, thú dữ, vực sâu, rừng rậm, sóng thần, sự cô đơn,... c) kiên trì, dũng cảm, táo bạo, thông minh, tò mò,... - HS đọc yêu cầu. - HS tự viết đoạn văn rồi trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, rút kinh nghiệm -Lắng nghe Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiờu : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể và biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện II. Đồ dùng dạy học : - Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, viễn tưởng, thiếu nhi,... - Một số tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện - Một số bông hoa (để HS viết tên khi thi kể chuyện) - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: - GV viết đề, gạch dưới từ ngữ quan trọng. - Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể - GV dán từ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài kể chuyện. - Lưu ý HS một số điều khi kể chuyện b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung: - GV dán TCĐG bài kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS về tập kể lại - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một chuyến du lịch hoặc cắ ... Bài toán hỏi gì ? - Cho HS trao đổi nhóm đôi, giải bài toán Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Cho HS tự giải bài toán - Lưu ý HS: Đổi đơn vị đo độ dài quãng đường ra đơn vị nào để phù hợp với thực tế? HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS trả lời. - 2 cm - 1: 300 - 300 cm - 2cm x 300 - HS theo dõi. - HS tự làm vở. - 3 HS làm cụ thể trên bảng lớp. - Nhận xét - 1 : 200 - 4 cm - Tìn chiều dài thật của phòng học - HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - 2 đại diện giải bảng. - Lớp nhận xét. - HS tự làm. Quãng đường TP Hồ Chí Minh - Quy Nhơn dài là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000(cm) 67 500 000 cm = 675 km ĐS: 765km - HS nêu ý kiến. - Nhận xét Khoa học Nhu cầu không khí của thực vật I. Mục tiêu : - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 120, 121 SGK - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây có lợi gì cho nhà nông? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC của tiết học HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ : - Không khí có những thành phần nào ? - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật Bước 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu quan sát hình 1, 2/ 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. VD: +Trong quang hợp , thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? + Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ? + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng ? Bước 3: - GV kết luận. HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế nhu cầu không khí của thực vật - GV nêu vấn đề: Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó ? - Giúp HS hiểu: Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn ăn và uống. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên.Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật ? + Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ôxi của thực vật ? - GV giảng, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - HS thảo luận, trả lời - HS trao đổi nhóm đôi. -Đại diện một số nhóm trình bày - HS nhắc lại - ý kiến cá nhân - Bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ để cung cấp khí các-bô-nic cho cây - Đất trồng cần tơi xốp, thoáng khí Ngày soạn: 15.04.2010 Ngày dạy:16.04.2010 Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu : - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( BT1); hiểu đựơc tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng, ( BT2) II. Đồ dùng dạy học : - Một bản phôtô Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (chó) đã viết BT3 - 1 em đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo(chó) đã viết ở BT4 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Treo 1 tờ phiếu to, giải thích từ viết tắt CMND, hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục + Địa chỉ: Em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Họ tên chủ hộ: ghi tên chủ nhà mẹ con em đến chơi. + Mục 1: ghi tên mẹ em + Mục 6: ghi nơi mẹ con em ở đâu đến + Mục 9: ghi họ tên em + Mục 10: điền ngày, tháng, năm - Cho HS làm vở bài tập, điền nội dung - GV nhận xét. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc gì xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. HĐ2: Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật - 2 HS thực hiện - HS đọc yêu cầu BT và nội dung phiếu. - Lớp theo dõi SGK. - HS theo dõi. - HS làm cá nhân. - HS nối nhau đọc tờ khai. - Nhận xét - HS đọc yêu cầu. - Lớp suy nghĩ trả lời. - 1 HS đọc - Lớp suy nghĩ trả lời - Lắng nghe Toán Thực hành I. Mục tiêu : - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II. Đồ dùng dạy học : - Thước dây, cọc tiêu III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS giải lại BT1/ 157 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học HĐ1: Hướng dẫn thực hành tại lớp - Phần lí thuyết : Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK HĐ2: Thực hành ngoài lớp - Chia lớp thành các nhóm nhỏ 6 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm Bài tập 1: Thực hành đo độ dài * Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như hướng dẫn và hình vẽ SGK) để đo độ dài 2 điểm cho trước * Giao việc: Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách hai cây ở sân trường... - GV hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm. Bài tập 2: Tập ước lượng độ dài - Cho HS thực hiện như bài 2 SGK (mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước kiểm tra lại) HĐ3: Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Thực hành (tt) - 3 HS lên bảng - Lắng nghe - HS thực hành đo và ghi lại kết quả như nội dung bài 1 SGK. - Nhóm đôi thực hiện - Theo dõi và thực hiện Địa lý Thành phố Huế I. MụC tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ.( lược đồ) ii. đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính Việt Nam - ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế IiI. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung - Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? 1.Bài mới: * Giới thiệu bài HĐ1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ Bước 1: - Yêu cầu 2HS tìm thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam Bước 2: - Yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK - HS cần xác định được trên lược đồ hình 1: + Con sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương. + Các công trình kiến trúc cổ kính là: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén... - Yêu cầu 2HS đọc tên các công trình kiến trúc - Cho HS quan sát thêm tranh ảnh, bổ sung thêm HĐ2: Huế - thành phố du lịch Bước 1: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của mục 2, HS cần: + Nêu được tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền,... - GV kết hợp hình ảnh cho HS trao đổi mô tả cho nhau nghe về địa điểm có thể tham quan: chùa Thiên Mụ,... - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch ở Huế. Tổng kết: - Gọi HS đọc Ghi nhớ HĐ3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng * Làm việc cả lớp và nhóm đôi - 2 HS chỉ bản đồ, lớp theo dõi - Nhóm đôi thảo luận, TLCH - HS quan sát ảnh. - HS hoạt động nhóm 4. - Đại diện trình bày. - HS trao đổi, mô tả - 3 HS đọc. - Lắng nghe âm nhạc 4: Tiết 30 Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn Thiếu nhi thế giới vui liên hoan I. YấU CẦU:- Biết hỏt đỳng giai điệu và thuộc lời ca, biết kết hợp gừ đệm theo phỏch, theo nhịp bài hỏt. -Biết vận động phụ hoạ bài hỏt. II. Chuẩn bị của giáo viên - Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng, đĩa nhạc. - Đàn giai điệu và đệm hát 2 bài Chú voi con ở Bản Đôn, Thiếu nhi thế giới vui liên hoan. - Một vài động tác múa hoặc vận động theo nhạc cho 2 bài hát. - GV chuẩn bị tác phẩm do đàn piano độc tấu. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS - HS nghe giai điệu, nhận biết tên từng bài hát, câu hát. * Ôn tập bài hát: Chú voi con ở bản đôn - HS nghe giai điệu bài hát, vừa hát thầm vừa gõ đệm theo phách. - HS trình bày bài hát rõ lời, diễn cảm kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc. - Tập kĩ năng hát lĩnh xướng vào hoà giọng: Lời 1: HS lĩnh xướng Chú voi con ham chơi, vừa hát vừa gõ đệm theo phách. Phần tiếp theo, cả lớp hát hoà giọng, vừa hát vừa gõ với 2 âm sắc. - GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. - HS tự chọn nhóm trình bày trước lớp với các hình thức: song ca, tam ca, tốp ca. Có thể có em vừa hát vừa gõ đệm, có em vừa hát vừa vận động theo nhạc * Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan - Trình bày bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan theo cách hát lĩnh xướng, nối tiếp và hoà giọng: HS nữ hát lĩnh xướng: Ngàn dặm xa thân tình, vừa hát vừa gõ đệm theo phách. HS nam hát nối tiếp: loài giặc kia thái bình, vừa hát vừa gõ đệm theo phách. Cả lớp hoà gọng: Vui liên hoan yêu đời, vừa hát vừa gõ đệm với 2 âm sắc. - HS tập hát kết hợp múa phụ hoạ đơn giản. - HS tự chọn: song ca, tam ca, tốp ca. Có thể có em vừa hát vèa gõ đệm, có em vừa hát vừa múa phụ hoạ đơn giản. Bài đọc thêm: Nghệ sĩ nhân dân đặng thái sơn - HS đọc từng phần trong bài Nghệ sĩ Nhân dân Đặng Thái Sơn. - Đất nước ta sinh ra nhiều tài năng nghệ thuật và nghệ sĩ Đặng Thái Sơn là một tài năng nổi bật. Đặng Thái Sơn thuộc vào số ít tài năng âm nhạc thế giới đạt giải nhất cuộc thi âm nhạc Sô-panh. Nghệ sĩ Nhân dân Đặng Thái Sơn là một tấm gương sáng của tuổi trẻ Việt Nam noi theo về tài năng âm nhạc và sự lao động nghệ thuật. Nghệ sĩ Nhân dân Đặng Thái Sơn là niềm tự hoà của nền âm nhạc Việt Nam. - GV cho HS nghe trích đoạn một tác phẩm độc tấu đàn piano. HS nghe nhạc, trả lời Đó là giai điệu bài Chú voi con ở Bản Đôn, câu hát Từ rừng già chú đến với người,.bài Thiếu nhi thế giới vui liên hoan, câu hát Loài giặc kia, khôn ngăn tình yêu chứa chan. HS chuẩn bị đồ dùng học tập HS nghe, hát thầm HS trình bày HS thực hiện HS hát và vận động theo nhạc HS trình bày trước lớp theo nhóm HS thực hiện HS hát, múa HS trình bày trước lớp theo nhóm HS theo dõi 1-2 em đọc HS lắng nghe HS nghe nhạc Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: