Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Trần Thanh Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Trần Thanh Sơn

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc-hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 -Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK I của lớp 4(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân.

 -Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng dọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về dọng đọc.

II. CHUẨN BỊ:

 -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách tiếng việt 4,tập một (gồm cả văn bản thông thường).

+ 12 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Thư thăm bạn, Người ăn xin, Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Nỗi dành vặt của An-đrây-ca, Chị em tôi, Trung thu độc lập, Ở vương quốc tương lai, Đôi giày ba ta mầu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đat).

+ 5 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL (Mẹ ốm, Truyện cổ nước mình, Tre việt nam, Gà trống và cáo, nếu chúng mình có phép lạ.

-Một số tờ phiếu khổ tokẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Trần Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TT-TIẾT 10)
I. MỤC TIÊU:
-Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
 +Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 +Cách tiết kiệm thời giờ.
-Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK Đạo đức 4.
-Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+Vì sao phải tiết kiệm thới giờ?
+Em làm thế nào để tiết kiệm thời giờ?
-GV nhận xét.
-2 HS trả lời.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết kiệm thời giờ (TT).
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK)
 -GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 1:
-Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
a/. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè.
b/. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt.
c/. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà  và bạn luôn thực hiện đúng.
d/. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ/. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
e/. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.
-GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng tình huống sau đó đưa thẻ thể hiện thái độ tán thành hay không tán thành và giải thích vì sao?
 -GV kết luận:
 +Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
 +Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16)
-GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 6.
+Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
-GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 5- SGK/16)
-GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. 
-GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
-GV kết luận chung:
 +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
 +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS đọc lần lượt từng tình huống 
-HS đưa thẻ và giải thích.
-Nhận xét.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-Thảo luận nhóm đôi.
-1 số HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
-1 số HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
 -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TẬP ĐỌC.
ÔN TẬP (TIẾT 19)
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc-hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
 -Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK I của lớp 4(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân.
 -Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng dọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về dọng đọc. 
II. CHUẨN BỊ:
 -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách tiếng việt 4,tập một (gồm cả văn bản thông thường).
+ 12 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Thư thăm bạn, Người ăn xin, Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Nỗi dành vặt của An-đrây-ca, Chị em tôi, Trung thu độc lập, Ở vương quốc tương lai, Đôi giày ba ta mầu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đat).
+ 5 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL (Mẹ ốm, Truyện cổ nước mình, Tre việt nam, Gà trống và cáo, nếu chúng mình có phép lạ.
-Một số tờ phiếu khổ tokẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài học.
a.Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp)
-Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút). 
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
-GV ghi điểm. HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
b. Bài tập 2 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).
GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho bốn nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
Nội dung phiếu.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
-Kết luận về lời giải đúng.
c. Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu. GV nhận xét, kết luận:
a/ Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến: 
- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin “Tôi chẳng biết làm cách nào. nhận được chút gì của ông lão”
b/ Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình: “ Từ năm trước,  vặt cánh ăn thịt em”
c/ Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ): “Tôi thét  phá hết các vòng vây đi không?”
- HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. 
-HS nghe.
-HS lần lượt lên bốc thăm.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trao đổi.
-HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận nhóm.
-Dán phiếu lên bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS tự tìm và phát biểu.
-HS nghe.
-1 số HS thi đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau.
- GV nhận xét tiết học.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TOÁN
LUYỆN TẬP (TIẾT46)
I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
-Nhận biết đường cao của hình tam giác
-Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước
-Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. CHUẨN BỊ:
-Thước thẳng có vạch chia sẵn xăng –ti- mét và ê ke(cho GV và HS)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD
-GV chữa bài, nhận xét và ghi diểm cho HS
-2 HS lên bảng, lớp vẽ nháp.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học qua bài: Luyện tập
* Hương dẫn luyện tập
Bài 1: MT: Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
TH: GV vẽ lên bảng hai hình a vàb trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình 
 A 
 A B
 M
 B C C
 D
-GV có thể hỏi thêm:
+So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
GV chốt: Bài tập này giúp các em nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
Bài 2: MT: Nhận biết đường cao của hình tam giác.
TH: GVyêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC
-Vì sao AB được gọi là đường cao của tam giác ABC?
-? Tương tự với đường cao CB
-GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính làđường cao của tam giác.
-GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Bài 3: MT: Vẽ hình vuông có độ dài cho trước
TH: GVyêu cầu HS quan sát hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gọi 1HS nêu rõ từng bước vẽ của mình
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
-GV chốt: Bài tập này giúp các em củng cố cách vẽ hình vuông.
Bài 4: MT: Vẽ hình chữ nhật có độ dài cho trước
TH: GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm,chiều rộng AD=4cm
-GVyêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
-GVyêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD
 A B 
 M N
 D C
-GVyêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N
-GV: Hãy nêu tên các hình chũ nhật có trong hình vẽ?
- Nêu tên các cạnh song song với AB.
-GV chốt: Bài tập này giúp các em củng cố cách vẽ HCN.
-HS nghe.
-HS theo dõi.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS quan sát và nêu.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nêu, nhận xét.
-HS nghe.
-HS tự vẽ.
-HS nêu.
-HS tự xác định.
-HS nêu.
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-Bài học hôm nay giúp các em ôn lại được những gì?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
 LẦN THỨ NHẤT-NĂM 918 (TIẾT 10)
I. MỤC TIÊU:
-HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân 
 -Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
 -Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. CHUẨN BỊ:
-Hình trong SGK phóng to.
-PHT của HS 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng Đế vào năm nào? Lấy hiệu là gì?
-Nhận xét, tuyên dương.
1 HS trả lời.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
- Đinh Tiên Hoàng đã thống nhất đất nước và trị vì hơn 10 năm, đến năm 979 Đinh Tiên Hoàng và con trưởng Đinh Liễn bị ám hại.Trước tình hình đó quân Tống sang xâm lược nước ta.Chuyện gì đã xảy ra, cô trò ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981).
Hoạt động 1: Nguyên nhân Lê Hoàn lên ngôi vua: 
- Các em đọc từ đầu cho  ...  và ích lợi của nó?
 -Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên?
 -Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng?
 GV nhận xét ghi điểm.
-3 HS trả lời.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Em nào đã được đến Đà Lạt rồi? Đà Lạt có những cảnh đẹp nào? Hôm nay cô trò chúng ta sẽ biết rõ hơn về:”Thành phố Đà Lạt “ 
1/ Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
 *Hoạt động cá nhân:
 GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau:
 +Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
 +Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?
 +Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
 +Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
 +Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt.
 -GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp.
 -GV sửa chữa,giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 -GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 60c.Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.
 2/ Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát:
 *Hoạt động nhóm:
 -GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3,mục 2 trong SGK để thảo luận nhóm 3 theo các gợi ý sau:
 +Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
 +Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
 +Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt.
 -GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 -Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét, kết luận.
 3/ Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:
 * Hoạt động nhóm:
 -GV cho HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau:
+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
+Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh 
+Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
-GV nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS quan sát và chỉ lược đồ.
-HS mô tả.
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm và trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau: (sơ đồ để trống) Các công trình phục vụ nghỉ ngơi,du lịch,biệt thư,
khách sạn
Khí hậu
Quanh năm
Mát mẻ
Thiên nhiên
Vườn hoa,
rừng thông,thác nước
Đà Lạt
Thành phố nghỉ mát,du lịch,có nhièu loại rau,hoa trái
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập.
 -Nhận xét tiết học.
-HS thi đua theo nhóm.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN (TIẾT 50)
I. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
 -Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS lên bảng.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. 
 a. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
 * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
-GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
-GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
-GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
-GV treo lên bảng bảng số như SGK, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x8 = 32
8 x4 =32
6
7
6 x7 =42
7x 6 =42
5
4
5 x4 =30
4 x5 =30
-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8?
-Hỏi tương tự với a=6 và b=7; a=5 và b=4.
-Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a?
-Ta có thể viết a x b = b x a.
-Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a?
-Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào?
-Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không?
-Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó ntn? 
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận.
 b.Luyện tập, thực hành:
 Bài 1 viết số thích hợp vào ô trống
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £.
-Vì sao lại điền số 4 vào ô trống?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2 Tính
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3 Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này.
-GV hỏi: Em đã làm thế nào để tìm được 
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4?
-GV yêu cầu HS làm bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.
-GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức 
c = g và e = b.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4 Điền số vào ô trống.
-GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống.
-Với HS kém thì GV gợi ý:
Ta có a x £ = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ
 a = 2 thì 2 x £ = 2, ta điền 1 vào £, a = 6 thì 
6 x £ = 6, ta cũng điền 1 vào £,  vậy £ là số nào?
-Tương tự với bài còn lại.
-GV yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.
-HS nghe.
-HS so sánh, nhận xét.
-HS nghe.
-HS nêu miệng.
-HS so sánh.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nêu.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm vào vở.
-HS tự làm.
-HS nêu bài làm của mình.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm vào vở.
-HS giải thích.
-HS tự làm vào vở.
-HS nêu bài làm, nhận xét.
-HS nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân, cho ví dụ?
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS nêu và lấy ví dụ.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:
KHOA HỌC
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (TIẾT 20)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước.
 -Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
 -Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.
II. CHUẨN BỊ:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
 -HS và GV cùng CHUẨN BỊ: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
 +2 cốc thuỷ tinh giống nhau + Nước lọc. Sữa.
 +Chai, cốc, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, 1tấm kính, khay đựng nước.
 +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển,  ) đường, muối, cát +Thìa 3 cái.
 -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc 10 lời khyên.
2 HS đọc.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hỏi: Chủ đề của phần 2 là gì?
-Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì?
 Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.
 MT: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
 -Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
 TH: GV tiến hành hoạt động trong nhóm.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời câu hỏi:
 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó?
 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
 -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
 Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. 
 MT: HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”.
 -Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước.
 -Nêu được ứng dụng thực tế này.
TH: GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 6 HS và tự phát hiện ra tính chất của nước.
 -Yêu cầu HS CHUẨN BỊ: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước.
 -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.
 1) Nước có hình gì?
 2) Nước chảy như thế nào?
 -GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
 -Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước? 
 Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 
 MỤC TIÊU: Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hòa tan một số chất.
 -Nêu ứng dụng của thực tế này.
Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Hỏi:+ Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào?
 +Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải?
+Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước? -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK.
-Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
 +Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
 +Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước.
 +Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
 +Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước?
-HS trả lời. 
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm 4 HS.
-Các nhóm quan sát và trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS chia nhóm.
-HS chuẩn bị.
-Thảo luận nhóm và trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-4 HS lên bảng.
-HS trả lời, nhận xét. 
-3 HS lên bảng.
-HS trả lời, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
 -Nước có những tính chất gì?
 -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-2 HS trả lời.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm-Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_tran_thanh_son.doc