Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Hoàng Thị Thanh Uyên

Tiết 1 : Kể chuyện.

Bài 30: Kể chuyện đã đọc, đã nghe.

I. Mục đích, yêu cầu:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện)

* Mở rộng vốn hiểu bết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số truyện viết về du lịch

- HS hoạt động theo nhóm 2, CN

III. Các hoạt dộng dạy học:

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Hoàng Thị Thanh Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 26/ 3/ 2010
 Ngày giảng: Thứ 2/ 28/ 3/ 2010
Sáng
Tiết 1 : Hoạt động đầu tuần
- Chào cờ
- Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 29
- Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Yêu quý mẹ và cô giáo 
___________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma- gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK).
II. Đồ dùng: 
- ảnh chân dung Ma – gien – lăng 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:( 2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đọc thuộc lòng bài: Trăng ơi từ đâu đến ? 
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ? 
- GV nhận xét, cho điểm.
3: Bài mới: ( 30’)
3.1, Giới thiệu bài: 
GV dùng tranh giới thiệu bài
3.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
* Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài 
- Chia đoạn : 
- Đọc bài tiếp nối theo đoạn, kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ .
- Cho HS đọc bài theo cặp .
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài .
*Tìm hiểu bài : 
- Ma- gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? 
- Đoàn thuyền thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ? 
- Hạm đội của Ma - gien- lăng đã di theo trình tự như thế nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma – gien – lăng đã đạt những kết quả gì ? 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? 
*Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS tiếp nối đọc toàn bài.
- GVHD đọc diễn cảm đoạn 3, 4
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi HS thi đọc theo nhóm. 
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm. 
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nêu nội dung bài.
- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới , ngay từ bây giờ HS cần rèn luyện đức tính gì ? 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị bài sau 
- HS đọc bài 
- Vì trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà, trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi
- 1 HS khá đọc toàn bài 
- Bài chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc tiếp nối đoạn.
- Đọc bài theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe GV đọc.
- Có mục đích khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
-Khó khăn là cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ dày và thắt lưng da để ăn . Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.
- Ra đi 5 chiếc thuyền bị mất 4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc đường. Trong đó có Ma – gien – lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma- tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với 18 người sống sót.
- HS nêu ý c
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
- HS đọc bài theo đoạn và tìm giọng đọc . 
- HS đọc bài theo cặp 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS bình chọn bạn đọc tốt. 
- HS nêu nội dung: Ca ngợi Ma- gien -lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
-
__________________________________________
Tiết 3 : Toán .
Bài 146: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức: ( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Cho HS làm bài 4 (tiết 145)
- GV nhận xét cho điểm.
3, Bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài.
3.2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1(153): Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Nêu lại quy tắc tính cộng trừ nhân chia phân số .
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2(153): Gọi HS đọc bài 2 .
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS làm bảng lớp .
- Giáo viên nhận xét .
Bài 3(153) :
- Gọi HS đọc đề toán .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ? 
- HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4(153) :Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Nêu các bước thực hiện bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 5(153): Hướng dẫn HS điền phân số vào từng hình.
- HS làm bài ra nháp.
- HS nêu bài giải.
4. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài 147.
- HS làm bài 4 (tiết 145)
- Học sinh nêu lại quy tắc.
- HS làm bài tập vào bảng con.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm nháp.
Bài giải :
Chiều cao của hình bình hành là:
 18
Diện tích của hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 ( cm2)
 Đáp số : 180 cm2
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
- B1: Vẽ sơ đồ minh hoạ 
- B2: Tìm giá trị của 1 phần .
- B3: Tìm số ô tô.
Bài giải :
Ta có sơ đồ:
Búp bê: ______
Ô tô: __________________ 63
 ?
 Tổng số phần bằng nhau là :
 2+ 5 = 7 ( phần )
Số ô tô trong gian hàng là :
 63: 7 5 = 45 (ô tô )
 Đáp số : 45 (ô tô )
- HS đọc đề toán. 
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- HS làm nháp: 
Bài giải :
Ta có sơ đồ:
 ? tuổi 
Con:____ 35 tuổi
Bố : _____________________ 
Hiệu số phần bằng nhau là :
 9 -2 = 7 (phần )
Tuổi của con là :
 35 : 7 2= 10 (tuổi )
 Đáp số: 10 tuổi
- HS làm nháp.
- HS nêu miệng : 
Hình A: Hình C:
Hình B: Hình D: 
Tiết 4 : Luyện từ và câu .
Bài 59: Mở rộng vốn từ
 Du lịch - thám hiểm.
I .Mục đích, yêu cầu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).
- Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi nội dung bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm 2, CN
III. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức : ( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Chúng ta cần nêu yêu cầu, đề nghị như thế nào để giữ phép lịch sự?
- GV nhận xét, cho điểm.
3,Bài mới : (30’)
3.1, Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
3.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS thi tìm từ theo nhóm.
+, Từ cần dùng cho chuyến du lịch.
+, Phương tiện giao thông.
+, Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch 
+, Địa điểm tham quan du lịch.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài tập ra nháp :
+, Tìm những từ : đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm.
+, Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua.
+, Những đức tính cần thiết của người tham gia.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
Cho HS tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm .
- Gọi HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét bài làm của HS .
4, Củng cố, dặn dò : ( 4’)
- Nêu lại những từ ngữ vừa học .
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm .
+, Va li, cần câu, lều trại, giầy thể thao, 
+, Tàu thuỷ , bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, 
+, Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ , phòng nghỉ, .
+, Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ núi..
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm bài tập ra nháp .
+,La bàn , lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn , nước uống, ..
+, Bão thú dữ, núi cao, vực sâu, sa mạc, mưa gió, ..
+, Kiên trì dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, 
- HS viết bài vào vở .
- HS đọc bài trước lớp .
- HS nêu .
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
_______________________________________
Chiều 
Tiết 1 : Kể chuyện.
Bài 30: Kể chuyện đã đọc, đã nghe.
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện)
* Mở rộng vốn hiểu bết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số truyện viết về du lịch
HS hoạt động theo nhóm 2, CN
III. Các hoạt dộng dạy học:
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ : ( 4’)
Gọi HS kể lại truyện: Đôi cánh của ngựa trắng và nêu nội dung câu truyện.
- GV nhận xét, cho điểm 
3, Bài mới :(30’)
3.1, Giới thiệu bài. 
3.2, Hướng dẫn HS kể chuyện 
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV gạch chân những từ quan trọng 
Ngoài 3 truyện đã có trong SGK bạn nào kể chuyện ngoài sẽ được cộng thêm điểm 
- Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể: Nêu rõ mình sẽ kể chuyện gì, em đã nghe chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu. 
* ) Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 
- GV quan sát, hướng dẫn từng nhóm và nêu ý nghĩa của truyện theo nhóm .
- Cho HS nối tiếp thi kể trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất và chấm điểm. 
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Hai HS kể chuyện 
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý trong SGK.
- Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện mình định kể 
- HS kể chuyện theo nhóm 
- HS nối tiếp nhau kể trước lớp và nêu ý nghĩa của truyện.
- HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời 
- Nhận xét bạn kể 
_________________________________________
Tiết 2:Tiếng Anh.
(GV bộ môn dạy)
Tiết 3: Luyện đọc*
Hơn một nghìn ngày vòng quanh
 trái đất.
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài: Xê - vi – la, Tây Ban Nha, Ma - tan; Đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm .
- Biết đọc bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma – gien –lăng và đoàn thám hiểm.
 - Nắm chắc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma- gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. Đồ dùng: 
- ảnh chân dung Ma ...  Hoạt động 1 : Vai trò của chất khoáng đối với thực vật .
- Cho HS đọc các thông tin trong SGK 
- Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây ? 
- Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không, làm như vậy để làm mục đích gì ?
- Em biết những loài phân nào dùng để bón cho cây ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trong SGK và trả lời câu hỏi .
+ , Các cây cà chua ở hình vẽ bên phát triển như thế nào ? hãy giải thích tại sao ? 
+, Quan sát kĩ cây ở hình a) và b) em có nhận xét gì ?
- Yêu cầu HS nhắc lại những chất cần cho cây 
3.3, Hoạt động 2 :Nhu cầu các chất khoáng của thực vật .
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK 
+ ) Những loài cây nào cần được cung cấp nhiều ni - tơ hơn ?
Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phốt - pho hơn ?
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ka li hơn ?
+, Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ?
+ , Hãy giải thích tại sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón phân nhiều ?
+, Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy gì đặc biệt ?
- GV kết luận.
4 ,Củng cố dặn dò : (4’)
- Nêu lại nội dung bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- 2 HS nêu
- Đọc thông tin SGK 
- Trong đất có mùn , cát , đất sét ,các chất khoáng , xác chết động vật , không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây.
- vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển và cho năng suất cao cho nên cần phải bón thêm phân. 
- phân đạm , lân , ka- li, vô cơ, phân bắc, phân xanh 
- Quan sát tranh trong SGK
+, Cây a) Phát triển tốt nhất , cây cao lá xanh nhiều quả ..
+, Cây b) Phát triển kém nhất , cây còi cọc , lá bé , thân mềm rũ xuống ..
+, Cây c) Phát triển chậm , thân gầy , lá bé , cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ nên ít quả ..
+,Cây d) Phát triển kém , thân gầy lùn , lá bé , quả ít còi cọc vì thiếu phốt pho ..
+, Cây a) phát triển tốt cho năng xuất cao, cây được cung cấp đầy đủ chất khoáng. 
+, Cây b) phát triển chậm nhất chứng tỏ ni - tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. 
- HS nêu.
- HS đọc mục bạn cần biết .
- Cây lúa , ngô, cà chua, đay, rau , muống , rau dền , bắp cải ..
- Cây lúa , ngô, cà chua, ..
- Cây cà rốt , khoai lang, khoai tây, cải củ 
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau .
- Vì trong phân đạm có ni - tơ , ni - tơ cần cho sự phát triển của lá, lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh 
- Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa .
Tiết 4: Khoa học.
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật .
- Hiểu được vai trò của ô - xi và các – bô – níc trong quá trình hô hấp và quang hợp .
- Biết được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Đồ dùng dạy học :
Hình minh hoạ SGK .
III. Các hoạt động dạy học :
1, ổn định tổ chức : (2’)
2,Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Tại sao khi trồng người ta lại phải bón phân cho cây ?
- Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không ?
- Nhận xét, đánh giá.
3, Bài mới : (30’)
3.1, Giới thiệu bài.
3.2, Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật.
- Không khí gồm những thành phần 
nào ?
- Những khí nào quan trọng đối với thực vật ?
- Cho HS quan sát hình minh hoạ SGK 
+, Qúa trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào ?
+, Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp ?
+, Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
+, Qúa trình hô hấp diễn ra khi nào ?
+, Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp ?
+,Trong quá trình hô hấp , thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
+, Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động ?
- Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ? 
- Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật ?
3.3, Hoạt động 2: ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt.
- Thực vật ăn gì để sống ? nhờ đâu thực vật thực hiện được việc ăn để duy trì sự sống ?
- Trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các – bô - níc , khí ô- xi của thực vật như thế nào?
- Cho HS đọc mục bạn cần biết .
4, Củng cố, dặn dò : (4’)
- Nêu lại nội dung vừa học .
- Về nhà chuẩn bị bài 61 .
- Hát 
- 2 HS nêu.
- Gồm những thành phần : Khí ô- xi, khí các – bô – níc, hơi nước, bụi , vi khuẩn,.. .
- Khí ô- xi, khí các – bô - níc.
- Quan sát tranh .
- Khi có ánh sáng mặt trời .
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp .
- Thực hiện hút khí các – bô - níc và thải khí ô- xi .
- Diễn ra suốt ngày đêm .
- Lá cây chủ yếu thực hiẹn quá trình hô hấp .
- Thực vật hút khí ô-xi và thải khí các – bô – níc và hơi nước .
- Thực vật sẽ chết .
- Giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
- Khí ô- xi , khí các – bô – níc.
- Nước và các chất khoáng 
- Nhờ chất diệp lục trong lá cây 
- Bón phân xanh , phân chuồng cho cây 
- Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí .
- HS đọc 
- HS nêu 
Tiết 4: Đạo đức .
Bài 30: Bảo vệ môi trường
( Tiết 1 )
I. Mục tiêu 
1, Kiến thức :
- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm .
2, Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Đồng tình, ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn , bảo vệ môi trường, không đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường.
3, Hành vi :
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở lớp, gia đình và công cộng nơi đang sống.
- Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II,Đồ dùng dạy học:
- Nội dung một số thông tin về môi trường VN.
- Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức : ( 1’)
2, Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Để hạn chế tai nạn giao thông chúng ta phải làm gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3, Bài mới : (27’)
3.1, Giới thiệu bài .
3.2, Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế.
- Hãy nhìn quanh lớp và cho biết hôm nay lớp mình vệ sinh như thế nào?
- Theo em những rác đó do đâu mà có? 
- Các em cứ tưởng tượng nếu các lớp đều có chút rác như thế này thì nhiều lớp học sẽ như thế nào? Vậy rác có ích hay có lợi chúng ta cùng tìm hiểu.
3.3, Hoạt động 2:
- Cho HS đọc các thông tin trong SGK 
- Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống ?
- Theo em môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào ?
- GV kết luận
3.4, Hoạt động3: Đề xuất ý kiến.
- Cho HS chơi trò chơi: “ nếu thì” 
- GV phổ biến luật chơi:
+, Dựa vào nội dung về môi trường,
chia làm hai dãy, một dãy đưa ra vế “nếu’’, một dãy đưa ra vế “thì”
- Tổ chức chơi thử.
- Tổ chức chơi thật.
- Như vậy để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường chúng ta cần và có thể làm được những gì ?
Kết luận : Cho HS nêu ghi nhớ trong SGK.
4, Củng cố, dặn dò : (3’)
- Nêu những việc làm có thể bảo vệ môi trường.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Tôn trọng luật giao thông 
- Thực hiện luật giao thông
- Lớp mình hôm nay chưa sạch lắm .
- Còn có một vài mẩu giấy vụn 
- Do một số bạn ở lớp vứt ra .
- HS đứng dậy và nhặt rác cho vào thùng rác của lớp .
- Môi trường đang sống bị ô nhiễm 
- Môi trường đang sống bị đe doạ: ô nhiễm nước, đất bị hoang hoá, cằn cỗi 
- Khai thác rừng bừa bãi 
- Vứt rác bẩn xuống sông ngòi ao hồ .
- Đổ nước thải ra sông 
- Chặt phá cây cối 
- HS chú ý .
- HS thực hiện trò chơi 
- Không chặt phá cây bừa bãi .
- Không vứt rác vào sông ao hồ .
- Xây dựng hệ thống lọc nước .
- HS nêu ghi nhớ trong SGK. 
- HS nêu.
Tiết1: Kỹ thuật .
Bài 30: Lắp xe nôi 
(Tiết 2)
I, Mục tiêu:
- HS lắp được từng bộ phận và lắp được xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu quy trình lắp xe nôi?
- GV nhận xét, đánh giá.
2, Bài mới : (30’)	
2.1, Giới thiệu bài : Lắp xe nôi (tiếp )
2.2, Cho HS thực hành lắp xe nôi:
* Chọn các chi tiết:
- Cho HS chọn các chi tiết lắp xe nôi
* Lắp từng bộ phận:
- Nhắc lại thứ tự lắp các bộ phận của xe nôi.
- Lưu ý HS khi thực hiện lắp ở các vị trí trong ngoài của các thanh...
* Đánh giá kết quả thực hành:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch
+ Xe nôi chuyển động được.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của HS.
3, Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS thực hành chọn các chi tiết để vào nắp hộp.
- HS nêu thứ tự lắp các bộ phận.
- HS nêu quy trình lắp ghép.
- HS thực hành lắp .
- HS trưng bày sản phẩm xe nôi đã lắp ráp xong.
- HS dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá để tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
_________________________________________
Tiết 2: Toán.*
 Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tỉ lệ trên bản đồ tương ứng với trên thực tế.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Thực hành:
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV bao quát, giúp đỡ.
Bài 2
- GV cho HS đọc bài.
- Phân tích bài toán.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- GV hướng dẫn cho HS làm bài.
- GV bao quát, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài 149
HS nêu.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm phiếu bài tập.
Tỉ lệ BĐ
1 : 10000
1 : 5000
Độ dàithật
 3 km
 45 m
Độ dài BĐ
 30 cm
 9 mm
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
Bài giải:
 15 km = 1500 000 cm.
QĐ từ nhà đến huyện trên bản đồ là:
 1500 000 : 100 000 = 15 (cm)
 Đáp số: 15 cm.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm nháp.
Bài giải:
20 m = 2000 cm; 25 m = 2500 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
 2500 : 500 = 5 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
 2000 : 500 = 4 (cm)
 Đáp số: 5 cm; 4 cm.
___________________________________________
Tiết3: Hoạt động tập thể.
 - Đội viên sinh hoạt sao nhi đồng. 
 - HS múa hát tập t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_hoang_thi_thanh_uyen.doc