Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn , hi sinh , mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng .

 - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Trăng ơi từ đâu đến ?

 - Vài em đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến ? , trả lời câu hỏi về nội dung bài .

 3. Bài mới : (27) Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất .

 a) Giới thiệu bài :

 Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng ; những khó khăn , gian khổ , những hi sinh , mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang .

 

doc 43 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc 
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn , hi sinh , mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi. 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng .
	- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Trăng ơi  từ đâu đến ?
	- Vài em đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến ? , trả lời câu hỏi về nội dung bài .
 3. Bài mới : (27’) Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất .
 a) Giới thiệu bài :
	Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng ; những khó khăn , gian khổ , những hi sinh , mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Viết lên bảng các tên riêng , các chữ số chỉ ngày , tháng , năm .
- Đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- Tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài . Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
- Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì ?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới .
- Cạn thức ăn , hết nước ngọt , thủy thủ phải uống nước tiểu , ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn . Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển . Phải giao tranh với thổ dân .
- Ra đi với 5 chiếc thuyền , đoàn mất 4 chiếc lớn , gần 200 người bỏ mạng dọc đường ; trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân đảo Ma-tan ; chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thủy thủ sống sót .
- Xuất phát từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha ( Aâu Châu ) đi đến Đại Tây Dương , châu Mĩ , Thái Bình Dương , châu Á , Aán Độ Dương , châu Aâu .
- Khẳng định trái đất hình cầu , phát hiển Thái Bình Dương và nhiểu vùng đất mới .
- Họ rất dũng cảm , dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Vượt Đại Tây Dương  tinh thần . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 3 em tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Hỏi : Muốn tìm hiểu , khám phá thế giới , ngay từ bây giờ , các em cần rèn luyện đức tính gì ? ( Ham học hỏi , ham hiểu biết , dũng cảm , biết vượt khó khăn  )
	- Giáo dục HS có lòng dũng cảm .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc , kể lại truyện cho người thân nghe .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng ,hiệu của 2 số đó. 
BT1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung (tt) .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
Hoạt động lớp .
- Tính rồi chữa bài .
- Nêu lại cách thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia phân số ; thứ tự các phép tính trong biểu thức .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Chiều cao hình bình hành :
 18 x = 10 (cm)
 Diện tích hình bình hành :
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số : 180 cm2 
- Kẻ bảng ở SGK vào vở .
- Làm ở nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
- Bài 5 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Tổng số phần bằng nhau :
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng :
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số : 45 ô tô 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Hiệu số phần bằng nhau :
 9 – 2 = 7 (phần)
 Tuổi của con :
 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số : 10 tuổi
- Tự làm bài rồi chữa bài , giải thích cách làm .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua giải toán lời văn ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 146 sách BT .
Lịch sử 
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thứcNêu được công lao của quan trung trong việc xây dựng đất nước.
+Đã có nhiều chính sách nhằm “phát triển kinh tế:”chiếu khuyến nông ,đẩy mạnh phát triển thương nghiệp.các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. 
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa giáo dục “chiếu lập học”,đề cao chữ nôm, .các chính sách có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Thư Quang Trung gửi Nguyễn Thiếp .
	- Các bản chiếu của vua Quang Trung .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Quang Trung đại phá quân Thanh .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung .
 a) Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : 
MT : Giúp HS nắm những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
- Trình bày tóm tắt tình hình nước ta trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Phân nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nêu nội dung và tác dụng của các chính sách đó .
- Kết luận : Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm những chính sách về văn hóa của vua Quang Trung .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
- Hỏi HS : 
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu như thế nào ?
- Trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
Hoạt động lớp .
- Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
- Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS tự hào về lịch sử của dân tộc .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Lịch sử 
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thứcNêu được công lao của quan trung trong việc xây dựng đất nước.
+Đã có nhiều chính sách nhằm “phát triển kinh tế:”chiếu khuyến nông ,đẩy mạnh phát triển thương nghiệp.các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. 
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa giáo dục “chiếu lập học”,đề cao chữ nôm, .các chính sách có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Thư Quang Trung gửi Nguyễn Thiếp .
	- Các bản chiếu của vua Quang Trung .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Quang Trung đại phá quân Thanh .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung .
 a) Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : 
MT : Giúp HS nắm những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
- Trình bày tóm tắt tình hình nước ta trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Phân nhóm và  ... ùi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế: 
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: 
ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: 
bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
Chợ Đông Ba: 
các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận 
An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
Thư ùsáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Tập đo độ dài đoan thẳng trong thực tế ,tập ước lượng.
BT1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Thước dây cuộn , một số cọc mốc .
	- Cọc tiêu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Thực hành .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành tại lớp .
MT : Giúp HS nắm cách đo độ dài một đoạn thẳng bằng thước dây .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành ngoài lớp .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm , cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau .
a) Bài 1 : Thực hành đo độ dài .
b) Bài 2 : Tập ước lượng độ dài .
Hoạt động nhóm .
 Dựa vào cách đo để đo độ dài 2 điểm cho trước .
- Thực hiện như bài 2 SGK .
4. Củng cố : (3’)
	- Đánh giá , nhận xét .
	- Bình chọn nhóm thực hành tốt nhất .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 150 sách BT .
Tập làm văn 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn,phiếu khai báo tạm trú ,tạm vắng(BT1) hiểu được tác dụng của việc khai báotạm trú, tạm vắng(BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vở BT .
	- Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng phóng to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập quan sát con vật .
	- 1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó .
	- 1 em đọc đoạn văn tả hoạt động con mèo hoặc con chó .
 3. Bài mới : (27’) Điền vào giấy tờ in sẵn .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Treo tờ phiếu phóng to ở bảng , giải thích từ ngữ viết tắt : CMND ( chứng minh nhân dân ) .
+ Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục .
+ Nhắc HS : Bài tập này nêu tình huống giả định ; vì vậy , ở các mục em cũng điền các nội dung giả định .
+ Phát phiếu cho từng HS .
- Nhận xét , chốt lại nội dung cần nhớ .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc yêu cầu BT và nội dung phiếu . Cả lớp theo dõi trong SGK .
- Mỗi em tự điền nội dung vào phiếu .
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai .
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : 
+ Kết luận : Phải khai báo tạm trú , tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở , những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra , các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra , xem xét .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp suy nghĩ , trả lời câu hỏi .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Nhắc HS nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng ; chuẩn bị trước nội dung cho 
Kỷ thuật 
Lắp xe nôi(2t)
I. Mục Tiêu 	
- HS chọn đúng đúng ,đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi 
Lắp được xe nơi theo mẫu,xe chuyển động được.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
* Giới thiệu: Ghi bảng
Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi.
H:Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? .
- H: Hãy nêu tác dụng của xe nôi?
_ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật .
* Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp.
- GV Lắp từng bộ phận.
- Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo?
-Gv hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. 
* Lắp thanh đỡ – giá đởtục bánh xe.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát.
- Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái.
- Gv nhận xét.
* Lắp thành và mui xe.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK.
* Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát
nêu lên thứ tự lắp các chi tiết.
* Lắp ráp xe nôi.
- Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp.
- Gv quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe.
* Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự
Hát
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- HS nhắc lại tựa
- Lớp quan sát nhận xét.
-HS: Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.
- HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.
- HS quan sát
- HS nêu để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7lỗ, 1 thanh chữ u dài.
- HS quan sát và lắp cả lớp theo doĩ.
- HS quan sát và thực hiện lắp theo.
-1Hs Hàng thứ 3, hàng thứ 10.
- Lớp nhận xét
HS nêu.
- HS nêu.
- Lớp tiến hành lắp ráp.
- HS tháo để vào hộp.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp ráp xe nôi.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Cho HS chọn chi tiết bỏ vào nắp hộp.
Gv quan sát sửa sai.
Gv nhắc các em trong khi lắp cần chú bên trong lẫn bên ngoài của bộ phận như thanh, lắp chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mui
- Cho học sinh thực hành lắp xe nôi.
- Gv nhắc các em lắp đúng quy định.
- Gv quan sát học sinh thực hành và giúp đỡ những học sinh không ráp được.
*Hoạt động 4 
Đánh giá kết quả học tập
-Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lắp đúng mẫu đúng quy định.
- Sản phẩm chắc chắn không xộc xệch
- nôi chuyển động được.
- HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung.
- Hs tháo đu.
4. Cũng cố – dặn dò:
- 1 HS nêu lại quy trình lắp xe nôi.
- Về nhà xem trước bài lắp xe đẩy hàng.
- Nhận xét chung.
- Mỗi em thực hành lắp ráp xe nôi nhanh nhất và đúng nhất .
- 3,4 Hs đọc ghi nhớ
- Học sinh thực hành lắp xe nôi.
SINH HOẠT TẬP THỂ
TUẦN : .29. . . 
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp hs thấy rõ mặt tiến bộ, mặt tồn tại, hướng phấn đấu để học tập tốt hơn và thay đổi không khí sau 1 tuần học.
2. Kỹ năng : Tự tổ chức trò chơi tập thể, mạnh dạn trong học tập.
3. Thái độ : Bình tĩnh, tự tin, yêu quý trường lớp, bạn bè.
 II. Chuẩn bị : bảng báo cáo của các tổ trưởng , Nhận xét của tổ , trò chơi, công tác tuần tới .phần thưởng .
Các hoạt động lên lớp:
Kiểm điểm tuần qua:
_ Nề nếp: Có nhiều tiến bộ.
_ Học tập: Liệt kê tên HS chưa tiến bo --------------------------- .Liệt kê tên HS . có tiến bộ rõ rệt.------------------------
 Liệt kê tên HS đọc bài nhỏ----------------- , Liệt kê tên HS cần rèn chữ ------------------------
_Chuyên cần : Liệt kê tên HS hay đi trễ.-------------------------
_ Tuyên dương: Liệt kê tên HS tích cực học tập. . . . . . vẽ đẹp..
_ Phong trào : các bạn tham gia tích cực bài thi do Đội phát động, 
 Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày . . . . . . . 
 Kể chuyện hạng 1 : Liệt kê tên HS . . . .
 Vẽ trang hạng 2 : Liệt kê tên HS . . . .
_ Vệ sinh : Các bạn còn xả rác nhiều trong tiết Kỹ thuật , bỏ rác chưa đúng nơi qui định.
*Thư giãn : hát chung
Phát thưởng : tổ . . . . Cá nhân : Liệt kê tên HS . . . .
2. Phương hướng tuần sau:
_ Các bạn giỏi phải tích cực kèm, kiểm tra bài các bạn yếu.
_ Củng cố nếp VSCĐ, chấm VSCĐ đợt . . . 
_ Bỏ rác đúng nơi qui định.
_ Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nhất là nếp trật tự.
- Thường xuyên nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
 3.Sinh hoạt văn nghệ:
_ HS xung phong lên kể chuyện. Thi đua hát + múa.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 30CHUAN KIEN THUC 2010.doc