Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép tính về phân số.
- Biết tìm phn số của một số va tính được diện tích hình bình hnh.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
Bi tập cần lm: Bi 1, bi 2, Bi 3 và bái 4*, bi 5* dnh cho HS kh, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 30: NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 02/4/2012 SHĐT Tốn Tập đọc Anh văn Lịch sử 30 146 59 59 30 Chào cờ Luyện tập chung Hơn một nghìn ngày vịng quanh thế giới Những chính sách về kinh tế và văn của vua Quang Trung Thứ 3 03/4/2012 Chính tả Tốn Thể dục Đạo đức LT & C Khoa học 30 147 59 30 59 59 Nhớ-viết: Đường đi SaPa Tỉ lệ bản đồ Bảo vệ mơi trường (Tiết 1) MRVT: Du lịch – Thám hiểm Nhu cầu chất khống của thực vật Thứ 4 04/4/2012 Tốn Kể chuyện Mĩ thuật Địa lý Tập đọc Âm nhạc 148 30 30 30 60 30 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thành phố Huế Dịng sơng mặc áo Thứ 5 05/4/2012 Tốn TLV LT&C Khoa học Kĩ thuật 149 59 60 60 30 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) Luyện tập quan sát con vật Câu cảm Nhu cầu khơng khí của thực vật Lắp xe nơi (Tiết 2) Thứ 6 06/4/2012 TLV Tốn SHL Thể dục Anh văn 60 150 30 60 60 Điền vào giấy tờ in sẵn Thực hành Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 30 Thứ hai, ngày 02 tháng 4 năm 2012. Tiết 30: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN _____________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số va tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đĩ. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 và bái 4*, bài 5* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - YC hs thực hiện vào bảng con Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số - YC hs tự làm bài Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng gì? - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó? - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu) *Bài 4: Gọi hs đọc đề toán - YC hs làm vào vở - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra *Bài 5: YC hs tự làm bài - Gọi hs nêu kết quả C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học -Lắng nghe - Vài hs nhắc lại - Thực hiện bảng con. a) - Lấy đáy nhân chiều cao - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Chiều cao của hình bình hành: 18 x Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - 1 hs đọc to trước lớp - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số - Giải bài toán trong nhóm đôi Búp bê: Ô tô: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - 1 hs đọc to trước lớp - HS tự làm bài Tuổi con: Tuổi bố: Hiệu số phần bằng nhau: 9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi - HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H - Câu đúng là hình B __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANG TRÁI ĐẤT I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươcï các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài KNS*: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? C/ HD đọc diễn cảm - Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Hãy nêu nội dung bài? - Kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo. - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. - Lắng nghe - Luyện cá nhân - 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn - Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - HS chọn ý c - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... - 3 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định - HS luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diển 4 cảm - Trả lời theo sự hiểu - Vài hs lặp lại ________________________________________ Môn: Lịch sử Tiết 30: HỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HĨA CỦA VUA QUANG TRUNG I/ Mục tiêu: Nêu được những cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã cĩ nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hĩa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nơm, Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy văn hĩa, giáo dục phát triển. II /Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Quang Trung đại phá quân Thanh 1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì? 2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào? 3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang Trung là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước - Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế. - Các em hãy thảo luận nhĩm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó? Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc - Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm? - Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào? Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra? - Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc ... là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thoáng. Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp con người đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi , xốp , thoáng khí. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/121 - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật. 1) 1 hs đọc to trước lớp 2) Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. VD: lúa, ngô cần nhiều ni-tơ và phốt pho; cà rốt, khoai lang cần nhiều ka-li; các loại rau và cây lấy sợi như đay, gai cần nhiều ni-tơ. Cùng một cây những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. - Lắng nghe - Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc. - Khí ô xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời 1) Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi 2) Hút khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc và hơi nước 3) Khi có ánh sáng Mặt Trời 4) Diễn ra suốt ngày đêm 5) Thực vật sẽ chết - Lắng nghe - Trả lời theo sự hiểu - Lắng nghe - Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi. + Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vù khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc. - Trồng nhiều cây xanh để điều hòa không khí, tạo ra nhiều khí ô xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp. - Lắng nghe, ghi nhớ - Vài hs đọc to trước lớp ______________________________________________________ Môn: KĨ THUẬT Tiết 29: LẮP XE NƠI ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi. - Lắp được xe nơi theo mẫu . Xe chuyển động được. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Lắp xe nôi - Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/87 - Nêu qui trình lắp xe nôi? - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành lắp ráp xe nôi * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi a) HS chọn chi tiết - YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - Kiểm tra, giúp đỡ hs chọn đúng và đủ các chi tiết b) Lắp từng bộ phận - Các em quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi trước khi lắp - Nhắc nhở: Các em chú ý vị trí trong, ngoài của các thanh, lắp thanh chữ U dài vào đúng hàng rỗ trên tấm lớn; vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe c) Lắp ráp xe nôi - Khi lắp xe nôi các em chú ý điều gì? - Khi lắp xe xong, các em kiểm tra sự chuyển động của xe. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm - Treo bảng các tiêu chuẩn đánh giá - Nhận xét, xếp loại sản phẩm của hs - Yc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp C/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Lắp xe đẩy hàng - Nhận xét sự chuẩn bị của hs, tinh thần thái độ trong giờ học và kĩ năng lắp ghép xe nôi. - 2 hs đọc to trước lớp + Lắp từng bộ phận . Lắp tay kéo . Lắp giá đỡ trục bánh xe . Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe . Lắp thành xe và mui xe . Lắp trục bánh xe + Lắp ráp xe nôi - HS lấy bộ lắp ráp và chọn các chi tiết lắp xe nôi. - Quan sát các hình và thực hành lắp xe nôi - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắp theo qui trình và vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - Trưng bày sản phẩm - 1 hs đọc tiêu chí đánh giá: + Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch + Xe nôi chuyển động được. - Xếp loại sản phẩm của mình và của bạn Thứ sáu , ngày 06 tháng 4 năm 2012 Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin. - Đảm nhận trách nhiệm cơng dân. II/ Đồ dùng dạy-học: - 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs làm bài tập Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin. - Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) - Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy: + Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) + Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, + Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm. + Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. - YC hs tự điền nội dung vào phiếu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai - Cùng hs nhận xét Bài tập 2: Gọi hs đọc yc KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm cơng dân. - Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. C/ Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. - 2 hs thực hiện theo yc - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ - Tự điền vào phiếu - Nối tip đọc tờ khai - Nhận xét - 1 hs đọc to trưc lớp - Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. - Lắng nghe, ghi nhớ _____________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 150: THỰC HÀNH I/ Mục tiêu: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. Bài tập cần làm bài 1 và bài 2 * dành cho HS khá giỏi II/ Đồ dùng dạy-học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc... - Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. - Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm B/ Bài mới: 1) HD thực hành tại lớp a) Đo đoạn thằng trên mặt đất - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi - Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B - Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? - Kết luận cách đo đúng như SGK - Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu: + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng cọc tiêu như sau: . Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định . Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. 2) Thực hành ngoài lớp học - Yêu cầu: Dựa vào cách đo như cơ hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. * Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1 - Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.. - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm *Bài 2: Tập ước lượng độ dài - YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét. - YC hs dùng thước đo kiểm tra lại. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình. - Bài sau: Thực hành (tt) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - NHóm trưởng báo cáo - Theo dõi - HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe - 1 HS cùng GV thực hành - Lắng nghe - Các nhóm thực hành - Báo cáo kết quả thực hành - Thực hiện theo y/c ______________________________________________ Tiết 30: SINH HOẠT LỚP ______________________________________________ Môn: THỂ DỤC _____________________________________________ Môn: ANH VĂN
Tài liệu đính kèm: