Tiết 2:Tập đọc
Bài : HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU
- HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa:Ca ngợi Ma-gien-lăng & đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK, thuộc 2 đoạn cuối bài)
*HS K-G:trả lời được các câu hỏi 5 trong SGK
KNS-Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
-Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Ý tưởng.
II.CHUẨN BỊ:
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 30( từ ngày 2 / 4 /2012 đến ngày 6 / 4 /2012) GV thực hiện: Lê Thị Thu Thứ Ngày Tiết Môn dạy TÊN BÀI ĐDDH Hai 2/4 1 Toán Tập đọc Luyện tập chung Hơn một nghìn ngày vòng quanh Tranh sgk Tranh sgk 2 3 Thể Dục 4 Lịch sử Những chính sách về kinh tế và văn Tranh sgk 5 SHDC Ba 3/4 1 Toán Mĩ Thuật Tỉ lệ bản đồ 2 3 Thể Dục 4 Tập đọc Dòng sông mặc áo Tranh sgk 5 LT&C MRVT :Du lịch- Thám hiểm Tư 4/4 1 Kĩ thuật Toán Lắp xe nôi Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 2 3 Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật Tranh sgk 4 Địa lí Thành phố Đà Nẵng Bản đồVN 5 Đạo đức Bảo vệ môi trường (T1) Tranh sgk Năm 5/4 1 Kểchuyện LT& C KC đã nghe,đã đọc Câu cảm Tranh sgk 2 3 Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 4 T.L.Văn Luyện tập quan sát con vật 5 Âm nhạc Sáu 6/4 1 Khoa học Nhu cầu không khí của thực vật Tranh sgk 2 T.L.Văn Điền vào giấy tờ in sẵn 3 Toán Thực hành 4 Chính tả Nhớ- viết :Đường đi Sa Pa 5 SHL Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tiết 1:Toán Bài:LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành . - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó hỏi HS để ôn lại cách tính cộng trừ, nhân, chia phân so.á - GV chữa bài Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích HBH - Yêu cầu HS làm bài Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS đọc đề toán - Yêu cầu HS làm bài Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc đề bài . Sau đó nêu các bước giải Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm bài 4. Củng cố , dặn dò: - Củng cố lại các bài tập - Dặn chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - Trật tự - Lần lượt HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. HS đọc HS nhắc lại qui tắc tính HS làm bài Bài giải Chiều cao của HBH là: 18 x Diện tích HBH là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê : Ô tô : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) Số ô tô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số : 45 ô tô Bài giải Ta có sơ đồ: Con : Bố: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi H.1 : H. A : H. B : H. C : H. D : Tiết 2:Tập đọc Bài : HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. .Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa:Ca ngợi Ma-gien-lăng & đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK, thuộc 2 đoạn cuối bài) *HS K-G:trả lời được các câu hỏi 5 trong SGK KNS-Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Ý tưởng. II.CHUẨN BỊ: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Trăng ơi từ đâu đến? GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS chia đoạn . - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1 - GV rút ra từ khó - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? GV hỏi thêm: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? GV giải thích: Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha tức là từ Châu Âu. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm GV mời HS đọc bài trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) Cho HS luyện đọc Gọi HS đọc GV sửa lỗi cho các em Cho HS thi đọc Củng cố Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, HS cần rèn luyện những đức tính gì? Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Dòng sông mặc áo. HS đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét - 1HS đọc - HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - HS đọc cá nhân tập thể - HS đọc.lớp nhận xét - HS luyện đọc - HS đọc phần chú giải 1 HS đọc lại toàn bài HS nghe Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày & thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. Ra đi với năm chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ sống sót. Chọn ý c Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & nhiều vùng đất mới. 1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) trước lớp HS nêu. Dự kiến: ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn Tiết 3: Thể Dục Tiết 4: Lịch sử Bài : NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I.MỤC TIÊU Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển KT : “Chiếu khuyến nông “, đẩy mạnh phát triển thương nhgiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục:” Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm ,Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. *HS K-G: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế & văn hóa “Chiếu khuyến nông “, Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm , II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đất nước thống nhất, vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung & tác dụng của những chính sách đó? Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm? Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào? GV kết luận: Qua bài này, ta thấy Quang Trung mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Ông rất trọng dụng nhân tài. Tiếc rằng công việc đang tiến triển tốt đẹp thì ông mất Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - GV chia nhóm để HS kể lại câu chuyện vua Quang Trung trọng dụng người tài. Củng cố - Gọi HS đọc ghi nhớ Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập Nhận xét tiết học HS trả lời HS nhận xét HS thảo luận nhóm & báo cáo kết quả. Tổ chức lại bộ máy nhà nước, khuyến khích nông dân lưu tán trở về cày cấy, quyết định dùng chữ Nôm làm chữ viết của nước nhà, mời người tài giỏi ra giúp nước. Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. Các nhóm thi đua - HS đọc Tiết 5: SHĐT Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Tiết 1:Toán Bài : TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì . II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm. Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen. Bài tập 2: Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn: Chiều rộng thật: 1 000cm = 10m Chiều dài thật: 1 000dm = 100m Bài tập 3: GV có thể mô tả bài toán trên bản đồ xã Bình Minh, rồi yêu cầu HS tìm độ dài thật đường từ Ủy Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ HS quan sát & lắng nghe - Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài mm ứng với độ dài thật là 1000 mm 1 cm – 1000 cm 1 dm – 1000 dm 1000 cm ; 300 dm 10 000 000 m m ; 5 00 m a. 1000 m sai khác tên đơn vị b. 10 000 dm đúng c. 10 000 000 cm sai vì khác ten đơn vị d. 1 km đúng Tiết 2: Mĩ thuật Tiết 3 : Thể dục Tiết 4:Tập đọc Bài: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I.MỤC TIÊU - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng vui, tình cả ... c một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật Cách tiến hành: Bước 1: Gv nêu vấn đề: Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? Nếu HS không trả lời được, GV giúp cho các em hiểu rằng: thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ăn” và “uống”. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên . nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí ca-bô-níc và nước Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật GV có thể giảng: thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thoáng Kết luận của GV: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở thực vật HS trả lời HS nhận xét HS trả lời Lớp nhận xét, bổ sung HS quan sát hình, tự đặt câu hỏi và trả lời theo cặp Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp Một vài HS trả lời HS trả lời câu hỏi Lớp nhận xét, bổ sung Tiết 2:Tập làm văn Bài : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). KNS :-Thu thập xử lý thông tin -Đảm nhận trách nhiệm công dân II.CHUẨN BỊ: 1 bản phôtô mẫu cỡ to Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Bản phôtô mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng để cho HS điền vào. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân). GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. GV nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em & mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác), vì vậy: + Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em đang ở đến (không khai đi đâu, vì 2 mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) + Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em. + Ở mục 10: Em điền ngày, tháng, năm. + Sau đó, đưa cho chủ hộ kí tên vào . GV phát phiếu cho từng HS GV nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhận xét, kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. HS đọc yêu cầu đề bài & nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS theo dõi sự hướng dẫn của GV. HS làm việc cá nhân HS tiếp nối nhau đọc tờ khai. HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Tiết 3:Toán Bài : THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng . II.CHUẨN BỊ: - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét . - Phiếu thực hành để ghi chép. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Bài thực hành số 1 Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trường GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS Hoạt động 2: Bài thực hành số 2 Yêu cầu: Vẽ (vạch) trên sân trường (mặt đất) một đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giao việc: + Nhóm 1 vẽ đoạn thẳng dài 6m, nhóm 2 vẽ đoạn thẳng dài 10m GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS (kiểm tra tại hiện trường) Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Nhận xét tiết học. HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) HS vẽ Tiết 4: Chính tả Bài : ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU Nhớ – viết đúng bài CT ;biết trình bày đúng đoạn văn trích .Không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2b,3b. II.CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu khổ rộng, viết nội dung BT2a, 3a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: GV mời 1 HS tự tìm & đố 2 bạn viết lên bảng lớp tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr / ch hoặc êt / êch. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV mời HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả Yêu cầu HS viết tập GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa. GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng Bài tập 3b: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa. GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp sức. GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Nghe lời chim nói. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo. HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi tiếp sức Đại diện nhóm đọc kết quả, HS làm bài vào vở HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi tiếp sức Đại diện nhóm đọc kết quả, HS làm bài vào vở Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ- Tuần 30 I,- Mục tiêu: Gv đánh giá hoạt động tuần qua và đề ra phương hướng , nhiệm vụ hoạt động tuần tới. II,-Biện pháp xử lí và khắc phục những ưu điểm và khuyết điểm : 1,Đối với những hs có những ưu điểm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 2,-Đối với những H/s mắc khuyết điểm :. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. III,-Kế hoạch tuần tới (Căn cứ vào những ưu- khuyết tuần qua và kế hoạch hoạt động của nhà trường): ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Trình kí duyệt TTCM Trình kí duyệt BGH .. .. . . . . . . . . . . . . . ..
Tài liệu đính kèm: