Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thanh Sang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thanh Sang

I. Mục tiêu:

* Giúp HS củng cố về:

- Thực hiện được các phép tính về phân số .

- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó .

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thanh Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai , ngày tháng năm 
TIẾT THỨ 1
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học:
 + Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơitừ đâu đến? Và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát ảnh chân dung Ma-gien-lăng và giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ GV viết bảng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, ma-tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1552, 1083 ngày.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc chưa đúng.
+ Gọi HS đọc phần chú giải tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, rõ ràng thể hiện cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
* Tìm hiểu bài: ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
H: Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương? 
* GV: Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma- gien- lăng đã giong buồm ra khơi. Đến gần cực Nam thuộc bờ biển Nam Mĩ, đi qua 1 eo biển là đến 1 đại dương mêng mông, sóng yên, biển lặng hiền hoà nên ông đặt tên cho nó là Thái Bình Dương. Eo biển dẫn ra Thái Bình Dương này có tên là eo biển Ma-gien-lăng.
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
H: Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
H: Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình nào?
* GV dùng bản đồ để chỉ hành trình của hạm đội.
H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì?
H: Mỗi đoạn nói lên điều gì?
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vầ các nhà thám hiểm?
+ Yêu cầu HS nêu đại ý của bài.
* Đại ý: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhũng vùng đất mới.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài 
(Mỗi HS đọc 2 đoạn). Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
+ GV treo bảng phụ có đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
H: Muốn tìm hiểu khám phá thế giới chúng ta phải làm gì?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài Dòng sông mặc áo. 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh, ảnh.
+ HS nối tiếp đọc.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS trao đổi, nối tiếp trả lời.
- Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Vì ông thấy nơi đây sóng biển yên lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.
+ Lớp lắng nghe.
- Hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gien-lăng đã chết.
- Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền thì mất 4 chiếc, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, chỉ huy Ma-gien-lăng bỏ mình khi giao chiến với dân đảo Ma-tan, chỉ còn 1 chiếc thuyền và 18 thuỷ thủ sống sót.
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình châu Aâu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Phi.
+ HS quan sát bản đồ.
- Đoàn thám hiểm khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
+ HS nối tiếp phát biểu:
- Đoạn 1: Mục đích cuộc thàm hiểm.
- Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
- Đoạn 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm.
-Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma- tan, Ma-gien-lăng bỏ mạng.
- Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha.
- Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
+ 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+ Gọi 1 HS đọc, nhận xét.
+ HS luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận xét. 
- Học giỏi, ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc sách khoa học, dũng cảm. Không ngại khó. 
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT THỨ 2
THỂ DỤC
TIẾT THỨ 3
Toán
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
* Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện được các phép tính về phân số . 
- Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đĩ . 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: ( 6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chữa bài trên bảng sau đó hỏi HS về cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Muốn tính diện tích hình bình hành làm như thế nào?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV chữa bài và hỏi thêm về cách tính giá trị phân số của một số.
Bài 3: Nếu cịn thời gian
+ Gọi HS đọc bài toán.
H: Bài toán thuộc dạng nào? Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Búp bê : l l l 
Ô tô : l l l l l l	63	
 ? kg
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ô tô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 ( ô tô)
Đáp số: 45 ô tô.
Bài 4: Nếu cịn thời gian
+ GV tiến hành tương tự bài 3.
Bài giải: 
Ta có sơ đồ:
-.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
+ Lần lượt HS lên bảng làm và sửa bài.
+ Trả lời các câu hỏi.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét. 
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành:
18 x 
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 ( cm)
Đáp số: 180 cm
+ 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
* Các bước giải:
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bước 2: Tìm giá trị 1 phần bằng nhau.
+ Bước 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ bài toán và làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
l l l l
 ?
 Con : l l l 35 tuổi 
 Bố : l l l l l l l l l l
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 ( phần)
Tuổi của con là:
35: 7 x 2 = 10 ( tuổi)
Đáp số: 10 tuổi.
+ GV thu một số bài chấm và nhận xét sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn kĩ chương phân số đã học.
+ 5 HS làm nhanh mang lên chấm.
+ HS lắng nghe và thưc hiện.
TIẾT THỨ 4
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I.Mục tiêu 
 -HS biết kể được một số chính sách về kinh tế và văn hóa của Quang Trung .
 -Tác dụng của chính sách đó.
II.Chuẩn bị 
 -Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
 -Các bản chiếu của vua Quang Trung.
III.Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
 -Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa .
 -Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 Ø Quang Trung xây dựng đất nước. (Hoạt động nhóm) 
 - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
 -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 Nhóm 1 : Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 -GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
 Ø Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc. (Hoạt động cả lớp) 
 -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
 -GV đưa ra hai câu hỏi :
 +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
 +Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
 -GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
 -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung ...  hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực hiện quá trình trao đổi chất: “ăn”, “uống”, “thải ra”. Khí các-bô-níc trong không khí được lá cây hấp thụ, nước và các chất khoáng trong đất được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục có trong lá cây. Trong lá cây có chứa chất diệp lục nên thực vật có thể sữ dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể.
Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc , khí ô-xi của thực vật như thế nào?
+ Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết.
+ Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi vá ni-tơ . Ngoài ra không khí còn chứ khí các-bô-níc.
Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trong đối với thực vật.
-HS quan sát tranh và trả lời theo nhóm bàn.
Quá trình quang hợp diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.
Trong quá trình quang hợp , thực vật hút khí các-bô-níc và thải khí ô-xi.
Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm. 
Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp. 
Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí ô-xi và thải khí các-bô-níc.
Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
+ 2-3 HS lên bảng , vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp và hô hấp.
Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
Khí ô-xi trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật.Khí các-bô-níc trong không khí cần cho quá trình quang hộp của thực vật.Nếu thiếu khí ô-xi hoặc khí các-bô-níc thực vật sẽ chết.
HS phát biểu theo ý kiến của mình.
HS lắng nghe.
HS suy nghĩ , trao đổi theo cặp và trả lời:
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh , phân chuồng cho cây vì khi bón loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các- bô –níc.
+ Trồng cây xanh để điều hoà không khí. Tạo nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
+ 2 HS đọc
2 HS đọc mục bạn cần biết.
Trả lời 
3. Củng cố dặn dò.
+ Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ?
+Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa , cây cảnh trong phòng ngủ?
+Để tạo cho bầu không khí trong lành , ta nên làm gì?
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết
+ Dặn HS vềø nhà học bài và vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật..
Thứ sáu , ngày tháng năm
TIẾT THỨ 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
Mục đích yêu cầu
 +Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
 + biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Đồ dùng dạy – học
 + Giấy khổ to và bút dạ
 + Bảng lớpï ghi sẵn các câu cảm ở bài tập 1(phần nhận xét).
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của : G V
H S
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch (BT3 của tiết LTVC trước)
+ Nhận xét và ghi điểm.
2 Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. (15 phút)
+ Yêu cầu HS đọc các BT 1,2,3,.
+ GV nhận xét ;
- HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hs nhắc lại đề bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.
HS ngồi cùng bàn trao đổi;
- HS suy nghĩ , trả lời.
GV chốt lại lời giải đúng:
Bài 1:
-Chà, con mèo có bộ lông đẹp làm sao!(Dùng thễ hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui nừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo)
A ! Con mèo này khôn thật! ( Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo)
Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Kết luận:
Câu cảm để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ : ôi , chao , trời , quá , lắm , thật , 
 Hoạt động 2: phần ghi nhớ ( 5 phút)
+ Gọi HS đoc ghi nhớ;
+ Yêu cầu HS đọc thuộc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập( 15 phút)
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề
Đề yêu cầu ta làm gì?
Cho HS làm bài cá nhân ;
GV hướng dẫn HS nhận xét; GV chốt lại lời giải đúng:
Câu kể
a)Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét.
c) Bạn Ngân chăm chỉ.
d) Bạn Giang học giỏi.
+ GV chấm điểm những bài làm đúng.
Bài tập 2 : Cách thực hiện tưng tự BT 1
Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc đề
GV mới 4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu cảm đúng ngữ điệu , phát biểu ý kiến về cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm đó
GV nhận xét , kết luận lại.
Củng cố, dặn dò:( 5 phút)
Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bàihọc.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học thuộc Ghi nhớ Và viết vào vở 3 câu cảm
+ 2 ,3 HS đoc 
2 HS đọc đề. Lớp đọc thầm;
chuyển các câu kể thành câu cảm.
HS làm bài vào vở , 3 em làm ở phiếu để dán lên bảng.
Câu cảm
a) Oâi! Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét quá!
c) Bạn Ngân chăm chỉ quá!
d) Chà ,bạn Giang học giỏi ghê!
- 1 HS đọc đề ; 
Đề yêu cầu đặt câu cảm phù hợp với các tình huống
HS làm bài ; 3 em làm bài ở giấy khổ rộng dán kết quả lên bảng , đọc kết quả ; lớp nhận xét.
Ví dụ: 
Tình huống a):
Trời , cậu giỏi thật !
Bạn thật là tuyệt!
Bạn giỏi quá!
Bạn siêu quá!
Tình huống b)
Oâi , cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à , thật tuyệt!
Tời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Trời , bạn làm mình cảm động quá! 
HS đọc đề
4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu cảm đúng ngữ điệu , phát biểu ý kiến; cả lớp nghe và nhận xét.
TIẾT THỨ 2
ÂM NHẠC
TIẾT THỨ 3
TOÁN :
Tiết 150 :THỰC HÀNH
I- MỤC TIÊU : 
+ Giúp học sinh:
+ Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như chiều dài , chiều rộng phòng học , khoảng cách hai cây , hai cột ở sân trường 
+ Biét cách xác đinh ba điểm thẳng hàng trên mặt đất 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
+ Thước dây cuộn , đoạn dây dài có ghi dấu từng mét
+ Cọc tiêu
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
Oån định : Hát
 Kiểm tra : HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà 
Bài mới : GTB – Ghi đề
HOẠT ĐỘNG 1 : 
+ Hướng dẫn HS thực hành tại lớp 
+ Phần lí thuyết : Hướng dẫn Hs cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Thực hành ngoài lớp
+ GV chia lớp thành 2 nhóm 
+ Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
+ Gv theo dõi HS đo
+ Nhận xét kịp thời
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành đo độ dài
Bài 1 : yêu cầu HS thực hiện như SGK
Bài 2 : Nếu cịn thời gian
Tập ước lượng độ dài
+ Yêu cầu đọc đề 
+ Thực hành như trong SGK
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ Nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà thực hành thêm 
+ 
+ Hs đọc yêu cầu BT
+ HS đại diện từng tổ lên thực hành đo 
+ Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
+ Nhóm 1 : đo khoảng cách giữa 2 cây bàng 
+ Nhóm 2 : đo khoảng cách giữa 2 cây cột 
+ HS ghi kết quả đo được vào giấy nháp,
theo yêu cầu như trong SGK
+ Mỗi em ước lượng 10 bước chân của mình 
xem bao nhiêu mét 
+ Thực hiện đo nối tiếp
+ Lắng nghe
TIẾT THỨ 4
ANH VĂN
TIẾT THỨ 5
ĐỊA LÍ
Tiết 30 : THÀNH PHỐ HUẾ 
I/ Mục tiêu:
*Học xong bài , HS có khả năng :
+ Chỉ được vị trí thành phố Huế và các địa danh nổi tiếng ở thành phố Huế trên bản đồ ,lược đồ và những tranh ảnh .
+ Trình bày được những đặc điểm thành phố Huế là cố đô ,di sản văn hoá thế giới ,thành phố du lịch .
+ Giáo dục HS tự hào về thành phố Huế Di sản văn hoá của thế giới .
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ hành chính Việt Nam,lược đồ thành phố Huế .
 -Tranh ảnh ,một số cảnh quan đẹp ,công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế .
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ 
Gọi 2 học sinh lên đọc bài học của bài “Người dân và hoạt động sản xuất ”
Nhận xét và bổ sung 
Bài mới 
Giới thiệu bài và ghi đầu bài 
Hướng dẫn 
Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ 
Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam rồi gọi 3-4 em lên chỉ vị trí của Huế trên bản đồ.
H? Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?
H? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế ?
* Huế trước đây là kinh đô của nhà Nguyễn .
Cho HS quan sát lược đồ
H. Nêu các công trình kiến trúc cổ kính của Huế ?
Các công trình này có từ rất lâu đời hơn 300 năm vào thời vua nhà Nguyễn
2 . Huế – thành phố du lịch
Cho HS quan sát .
H? Đi thuyền trên sông Hương chúng ta có thể thăm những địa điểm du lịch nào của thành phố Huế ?
Cho học sinh mô tả một vài cảnh đẹp của thành phố Huế ?
Rút ghi nhớ cho HS nêu ghi nhớ
. 3 Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ 
2 học sinh lên đọc bài học của bài “Người dân và hoạt động sản xuất ”
lớp theo dõi và nhận xét 
HS nhắc đề bài .
-HS quan sát 
3-4 em lên chỉ vị trí của Huế trên bản đồ .
-Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên –Huế 
- Dòng sông Hương thơ mộng chảy qua thành phố Huế .
HS quan sát lược đồ
Các công trình kiến trúc cung đình ,thành quách ,đền miếu ,lăng tẩm như :Kinh thành Huế ,chùa thiên Mụ, lăng Tự Đức ,điện Hòn Chén  
HS quan sát .
Lăng Tự Đức ,điện Hòn Chén ,chùa Thiên Mụ ,khu kinh thành Huế ,cầu Trường Tiền ,chợ Đông Ba 
HS lắng nghe rồi mô tả 
+. HS nêu ghi nhớ .
HS lắng nghe và ghi nhận
KÍ DUYỆT TUẦN 29-30

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nguyen_thanh_sang.doc