Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Chiến (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Chiến (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- KT: Thực hiện đước các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một sốvà tính được diện tích hình bình hành. Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- KN: Nhớ lại KT đac học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng.

**Bài 4:

- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.

II.chuẩn bị.

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 36 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 29/01/2022 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Chiến (Bản đẹp 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30:
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2:Thể dục.
 Ôn tập nhảy dây
I. Mục tiêu: 
- KT: Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. +Thực hiện được động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 
- KN: Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
- GD: Yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT.
II. Địa điểm, phơng tiện.
	- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh an toàn.
	- Phơng tiện: 1 còi, 1 HS/ 1dây;
III. Nội dung và phơng pháp.
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
7’
- ĐHNL:
- Lớp trởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTL 
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
2. Phần cơ bản:
22’
- Ôn nhẩy dây.
+ Nhẩy dây cá nhân kiểu chân 
trước chân sau.
+ Gv chia tổ hs tập theo N 2.
+ Thi đồng loạt theo vòng tròn ai 
vớng chân thì dừng lại.
ĐHTL
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
GV
3. Phần kết thúc.
6’
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. VN ôn nhẩy dây.
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tiết 3: Tập đọc.
Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu
- KT: Đọc đúng: Ma- gien- lăng, biển lặng, thuỷ thủ, khẳng địng, ...
+Hiểu từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng,...
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được câu hỏi1,2,3,4 sgk)
- KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
**Trả lời được câu hỏi 5.
- GD: H tinh thần dũng cảm, không nản trí trước khó khăn.
II . Đồ dùng dạy học.
- ảnh chân dung Ma- gien-lăng. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Luyện đọc:
13’
c.Tìm hiểu bài: 10’
c. HDHS đọc diễn cảm: 8’
4. Củng cố, dặn dò. 4’
- ? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài?
- GT ảnh tranh, ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?(6 đoạn mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. 
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Yc hs đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời:
? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?(có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển dẫn đến những vùng đất mới.)
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đờng?(Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.)
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?(Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.)
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?(Chọn ý c đúng.)
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?(..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.)
**Câu 5:? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?( Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....)
? Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì?
(+Đ1: Mục đích cuộc thám hiểm.
+ Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dương.
+Đ3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm.
+Đ4: Giao tranh với dân đảo Ma- tan, Ma- gien – lăng bỏ mạng.
+Đ5: Trở về Tây Ban Nha.
+Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm.)
*HD đọc diễn cảm.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Cho hs đọc nối tiếp 6 đoạn. 
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?( Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 ngời bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, )
- Treo đoạn cần luyện đọc 
- G đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
? Câu chuyện ca ngợi ai?
*ND: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
- Hệ thống nd.
- NX giờ học 
- Yc về học bài. CB bài sau.
- 2hs
- Qsát
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- 6hs đọc nối tiếp.
- Nghe.
- Đọc thầm bài, trao đổi cặp trả lời, Nxét.
- Nhất
- 6hs nêu
- hs đọc
- 6hs đọc nối tiếp.
- HS nêu
- Nghe
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
- NX bình chọn bạn đọc hay 
- 2hs nêu.
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4: Toán. 
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- KT: Thực hiện đước các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một sốvà tính được diện tích hình bình hành. Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- KN: Nhớ lại KT đac học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng.
**Bài 4:
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.chuẩn bị.
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành.
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- KT bài về nhà giờ trứơc(bài 1c và bài 5)
- GTTT, ghi đầu bài.
Bài 1:
- Cho hs đọc yc.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nxét chữa:
VD:a. 
- ý còn lại làm tương tự.
?Vì sao làm như vậy.
Bài 2.
- Cho hs đọc yc. Và phân tích bài.
? Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- Yc làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
 18 x 5/9 = 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2.
Bài 3:
- Yc hs nêu các bước giải.
- Cho hs làm cá nhân.
- Nxét, chữa:
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
**Bài 4:
- Cho 1 hs lên bảng làm.
- Nxét, chữa:
Đáp số: 10tuổi
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học
- BTVN: 5. CB bài sau.
- 2hs.
- 1hs đọc
- 4hs làm bảng nhóm.
- Lớp làm vào vở.
- Nxét.
- 1hs đọc
- 1hs nêu
- 1hs làm bảng nhóm, lớp làm vào nháo.
- Nxét.
- 1hs đọc, nêu các bước giải.
- 1hs làm bảng nhóm, lớp làm vào nháp.
- Nxét.
- Hoà lên làm.
- Nghe
- THực hiện.
Tiết 5:Đạo đức:
Bảo vệ môi trờng ( Tiết 1).
I. Mục tiêu:
- KT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo về môi trường
- KN: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng.
- GD: áp dụng bài học vào c/s bảo vệ môi trường trong sạch.
II. chuẩn bị.
- Thẻ màu
II. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
* Mục tiêu: Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trờng, con ngời có trách nhiệm với môi trường.
15’
Hoạt động 2: Bài tập 1.
*Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trờng.
	12’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- GT bằng lời, ghi đầu bài.
* Cách tiến hành: 
- Cho hs đọc thông tin sgk:
- Yc thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- Yc trình bày:
- Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng:
* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
* Cách tiến hành:
- Yc đọc các thông tin trong bài tập:
- Phát thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV nêu tình huống Yc hs giơ thẻ bày tỏ ý kiến đánh giá và giải thích.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
- Cho hs đọc ghi nhớ.
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
- Yc về tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phơng.
- 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.
- N4 thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu:
- Hs nhắc lại:
- 1Hs đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Giơ thẻ màu bày tỏ ý kiến tán thành hay không tán thành và giải thích
- 2hs đọc
- Nghe
- Thực hiện
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009
Tiết 1:Tập làm văn.
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu
- KT: Nêu được nhận xét về cách qsát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở(BT1,2); bước đầu biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó(BT3,4).
- KN: Rèn Kn qsát con vật để miêu tả, bước đầu lập được dàn ý
- GD: Yêu thích môn học, yêu quý chăm sóc các con vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
Bảng lớp ghi sãn bài Đàn ngan mới nở.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Hướng dẫn quan sát.
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
- GT bằng lời, ghi đầu bài.
Bài 1:
- Cho hs đọc bài văn.
Bài 2:
- Cho hs đọc yc.
- Tổ chức trao đổi theo cặp làm bài.
- Yc trình bày:
- Gv nx chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Hình dáng
chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông
vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt
chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có nớc.
Cái mỏ
màu nhung hơu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trớc
Cái đầu
xinh xinh vàng nuột
Hai cái chân
lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
Bài 3.
- Treo tranh
- Yc viết lại kết quả quan sát vào nháp:
- Cho hs trình bày:
- Gv nx chung.
VD:
Các bộ phận
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái duôi
Từ ngữ miêu tả
hung hung có sắc vằn đo đỏ
tròn tròn
dong dỏng, dựng đứng
hiền lành, ban đêm sáng long lanh
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
thon nhỏ, bước đi êm, nh ...  dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
- KN: Điền vào tờ in sẵn nhanh, chính xác.
- GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài, áp dụng trong c/s.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.HD điền vào tờ in sẵn.
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ?
- Nêu MĐ, YC, ghi đầu bài.
Bài 1.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- Yc trao đổi làm bài:
- Làm bài theo nhóm.
- Yc trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2: Khu 2, tt phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
1.Họ và tên: Lê Thanh Tú
2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970.
3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
4.CMND số: 123434562
5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007.
6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
7. Lí do: Thăm ngời thân.
8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái.
9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo:
Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi)
Ngày 12 tháng 4 năm 2007.	 Chủ hộ
 Cán bộ đăng kí 
 (Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc ngời 
 	 Trình báo) 
 Lê Thanh Tú
Bài 2.
- Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng:
( Để chính quyền địa phơng quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.)
- Hệ thống nội dung.
- Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu bài:
- Trả lời
- Nxét.
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 2:Toán: 
	Thực hành
I. Mục tiêu:
- KT: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
- KN: Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,...
- GD: áp dụng bài học trong c/s.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước dây cuộn (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Thực hành tại lớp: 5’
c.Thực hành ngoài lớp:
27’
4.Củng cố dặn dò. 3’
- KT bài về nhà giờ trước.
- GT bằng lời, ghi đầu bài.
- Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- Gv nx, hướng dẫn hs đo.
* G giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn hs còn lúng túng.
- Nxét.
Bài 1. Thực hành đo độ dài.
- Cho thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo)
- Yc báo cáo kết quả và cách đo:
Bài 2. Tập ước lượng độ dài:
- Cho thực hành theo nhóm: Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại.
- Yc các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát
và khen nhóm hoạt động tích cực.
- Hệ thống nội dung.
- Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở.
- 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét.
- Hs đọc sgk/158.
- Thực hành theo N4.
- Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả.
- Thực hành theo nhóm.
- Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung.
- Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng:
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nghe, thực hiện.
Tiết 3:Lịch sử.
Những chính sách về kinh tế và văn hoá
 của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
- KT: Nêu được công lao của vua Quang Trung trtong việc XD đất nước: Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông” , đẩy mạnh phát triển nông nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá diáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ nôm ,...cá chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá giáo dục, giaó dục phát triển.
- KN: Thảo luận nhóm kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung và tác dụng của các chính sách đó.
**Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hoá như “Chiếu khuyến nông” Chiếu lập học”, đề cao chữ nôm.
- GD: Tinh thần học tập XD bảo vệ quê hương đất nước.
II. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc.
*Mục tiêu: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
* Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu.
? Kể lại trận Đống Đa?
- GT chuyển tiếp, ghi đầu bài.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc sgk, trao đổi làm vào bảng phụ.
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào?
( +Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
+ Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình.)
? Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp?
(+ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
+ Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.)
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
(ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
+TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dtộc.)
**Lí giải vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hoá như “Chiếu khuyến nông” Chiếu lập học”, đề cao chữ nôm.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
* Cách tiến hành:
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?(Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt)
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?(Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.)
* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
- Hệ thống nội dung.
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31.
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- 1hs đọc sgk.
- Trao đổi nhóm làm bài vào bảng phụ. (Mỗi nhóm một câu hỏi.)
- Các nhóm trình bày.
- Nxét, bổ sung.
- Hs khá giỏi.
- 2hs đọc
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét.
- 2hs đọc
- Nghe
- Thực hiện.
Tiết 4:Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
I. Mục tiêu
- KT: Dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
+Hiểu nội dung chính của câu truyện đã kể và biết trao đổi nội dung , ý nghĩa của câu truyện (đoạn truyện).
- KN: Rèn KN kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa. Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
**Kể được câu chuyện ngoài sgk.
- GD: Yêu thích môn học, tự giác học bài, thích đi du lịch.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Sưu tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm;
 - Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Hướng dẫn học sinh kể:
32’
4.Củng cố dặn dò. 3’
? Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện?
- GT bằng lời, ghi đầu bài.
a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng :
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đợc nghe đợc đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Cho đọc 2 gợi ý :
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk được cộng thêm điểm:
? Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- Dàn ý bài kể chuyện:
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện:
- Cho hs kể trong nhó, trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen ghi điểm hs kể tốt.
**Kể câu chuyện ngoài sgk.
- Hệ thống nội dung.
- Nx tiết học, vn kể lại cho ngời thân nghe câu chuyện em đã kể.
- 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa.
- 1hs đọc
- Trả lời
- 2hs đọc nối tiếp.
- Nối tiếp giới thiệu.
- 2hs đọc
- Kể nhóm đôi.
- Thi kể trước lớp, trao đổi về ý nghĩa chuyện.
- Dựa vào tiêu chí nhận xét, đánh giá bạn kể.
- Hs khá giỏi.
- Nghe, thực hiện.
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: 
Tiết 5: Kĩ thuật:
Lắp xe nôi.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
	- Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật.
	- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu xe nôi lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
 A, Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
 B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Cái xe nôi có những bộ phận nào?
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Gọi hs lên chọn chi tiết:
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi.
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào?
- Hs quan sát hình trong SGK.
c. Lắp ráp cái đu.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi.
-Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo? 
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
C. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe nôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nguyen_thi_chien_ban_dep_3_cot_chuan_k.doc