Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU :

 Giúp HS nhận ra :

 Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.

 Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Sử mô hình trong bộ đồ dùng học toán .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 20
Thø hai ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2011
Chµo cê
******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
( So¹n chi tiÕt )
*******************************
 TẬP ĐỌC : BỐN ANH TÀI
I. I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh . Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện : hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở đoạn kết.
 2.Hiểu các từ ngữ mới : núc nác, núng thế. 
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.
 3. Giáo dục KNS: Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân , hợp tác, đảm nhận trách nhiệm 
 II. C¸c ph­¬ng ph¸p /kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc
 - Trình bày ý kiến cá nhân 
 - Trài nghiệm 
 - Đóng vai 
-III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
 Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
 IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Khởi động : HS hát tập thể
 2. Kiểm tra :
 Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người
 3. Dạy bài mới :
Giới thhiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu .Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp sức trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh.
 * .Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài, ( Với lớp có nhiều HS đọc tốt, GV có thể mời 1 HS đọc cả bài trước khi cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.)
 GV kết hợp : 
 -Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
 -Viết lên bảng các từ cần giải nghĩa: núc nác, núng thế.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài .
 -GV đọc diễn cảm toàn bài.
 *Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 Mỗi nhóm đọc 1 đoạn và trả lời cáicâu hỏi :
 + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? ( Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót , bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ ).
 + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? ( Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cẩcnh đồng, làng mạc ).
 + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh ? ( HS thuật .. )
 + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? ( .có sức khoẻ, có tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm , đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng )
 + Ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? ( Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây ) 
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
 GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích cực.
 -Yêu cầu các em về nhà kể chuyên cho người thân.
*******************************
Thø ba ngµy 4 th¸ng 1 n¨m 2011
LuyƯn tõ vµ c©u
( So¹n chi tiÕt )
*******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS nhận ra :
 Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.
 Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Sử mô hình trong bộ đồ dùng học toán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC 
 1.Khởi động: Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ :
 HS nêu VD về phân số.
 3. Dạy bài mới :
 Hoạt động 1 : GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề .
GV : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam ?
 HS nêu lại vấn đề rồi tự nhẩm để tìm ra : 
 8 : 4 = 2( quả cam )
 GV hỏùi để HS trả lời và nhận biết được : Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên.
 GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? 
 Yêu cầu HS nhắc lại đề bài và nêu cách làm : chia 3 cho 4 . HS nhạn xét : Trong phạm vi số tự nhiên không thực hiện được phép chia 3 : 4. Nhưng nếu thực hiện cách chia như SGK lại có thể tìm được 3 : 4 = 3
 4 
cái bánh. Tức là chia 3 cái bánh cho 4 em, mỗi em được 3/4 cái bánh. Ở trường hợp này kết quả của số tự nhiên cho một số tự nhiên lại là phân số.
GV hỏi để rút ra kết luận : Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
 Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : HS làm bảng con
 Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 7 : 9 = 7 5 : 8 = 5 6 : 19 = 6
 9 8 19
 Bài 2 : HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài 
36 : 9 = 36 = 4 88 :11 = 88 =8 7 : 7= 7 =1
 9 11 7
Bài 3 : Làm theo mẫu HS làm vào vở ,1 HS làm trên bảng , cả lớp sửa bài.
GV hỏi để rút ra kết luận :
 Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 .
 4. Củng cố , dặn dò :
 HS nhắc lại 2 kết luận 
 Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài “Phân số và phép chia số tự nhiên ( tiếp theo
*******************************
KĨ chuyƯn
KỂ CHYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS biết kể tự nhiên,bằng lời của mình một câu chuyện(mẫu truyện, đoạn truyện) các em đã nghe,đã đọc nói về người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi về các bạn về nội dung, ý nghĩa về câu truyện.
2. Rèn kĩ năngh: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúnh lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- Một số truyện viết về những người có tài(GV và HS siêu tầm):truyện coỏ tích, thần thoại, truyền thuyết, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi; có tìm các tuyện này trong sách báo cho thiếu nhi.Sách truyện đọc lớp 4 giới thiệu 10 truyện thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Giấy khổ to viết dàn ý KC:
+ Giới thiệu tên câu tuyện, nhân vật.
+ Mở đầu câu chuyện(chuyện xãy ra khi nào,ở đâu?)
+ Diễn biến câu chuyện.
+ Kết thúc câu chuyện(số phận hoặc tình trngj của nhân vật chính).
+ Trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không).
+ Cách kể (giọng điệu,cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện .
3. Dạy bài mới :
 * Giới thiệu bài :
GV nêu MĐ , Y C của tiết học.
Kiểm tra HS tìm đọc truyện ở nhà như thế nào ? (GV xem lướt, yêu cầu HS giới
Giới thiệu nhanh truyện các em mang đến lớp )
 * Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập 
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng : Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe về một người có tài . 
Gọi 1 HS đọc phần gợi ý 1, 2 .
 GV nhắc HS chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó như trí tuệ, sức khoẻ.
 Những nhân vật có tài được nêu làm VD trong sách là những nhân vật các em đã được biết qua các bài học trong SGK , các em có thể kể những chuyện ấy nhưng sẽ không được tính điểm cao bằng các bạn chịu đọc , chịu nghe, nên đã tự tìm được các câu chuyện ngoài SGK.
 HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình . Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật , em đã đọc hoặc nghe chuyện ở đâu  
 *HS thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 GV nhắc HS :
 + KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kể truyện theo lối mở rộng – nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi.
+ Với những chuyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn, dành thời gian cho các bạn khác cũng được kể.
Thi kể trước lớp :
+ Mỗi em kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nội dung câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét : bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.
Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay. Yêu câu HS về nhà tiếp tục 
Luyện kể lại câu chuyện cho người thân. 
* Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 21 “KC về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết”.
*******************************
Thø tư ngµy 5 th¸ng 1 n¨m 2011
MÜ thuËt
 ... Khởi động : Hát vui.
2.Dạy bài mới :
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 6
 4 8
và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số .
 Cho HS quan sát hai băng giấy và trả lời ;
 + Hai băng giấy như thế nào ? (  bằng nhau )
 + Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau? Và đã tô màu mấy phần ? (  chia thành 4 phần bằng nhauvaf đã tô màu 3 phần tức là tô màu 3 băng giấy )
 4
Tương tự hỏi để HS nhận ra : Băng giấy thứ hai được chia làm 8 phần bằng nhau và đã tô màu 6 phần , tức là tô màu 6 băng giấy.
 8
* 3 băng giấy bằng 6 băng giấy . Từ đó HS 
 4 8
nhận ra phân số 3 bằng phân số 6
 4 8
Hướng dẫn để HS viết được :
 3 = 3 x 2 = 6 và 6 = 6 : 2 = 3 
 4 4 x 2 8 8 8 : 2 4
 Từ nhận xét HS nêu được tính chất cơ bản của phân số :
 * Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
 *Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
*Hoạt động 2 : Thực hành
 Bài 1 HS tự làm bảng con và đọc kết quả :
Viết số thích hợp vào ô trống :
 2 = 2 x 3 = 6 ; 4 = 4 x 2 = 8 ;
 5 5 x 3 15 7 7 x 2 14
 6 = 6 : 3 = 2 ; 15 = 15 : 5 = 3 ; 
 15 15 : 3 5 35 35 : 5 7
 2 = 4 ; 18 = 3 ; 56 = 7 ;
 3 6 60 10 32 4
 Bài 2 : Tính rồi nhận xét 
 Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm để rút ra nhận xét như SGK . 
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống :
 HS làm vào vở.
 50 = 10 = 2 ; 3 = 6 = 9 = 12
 70 15 3 5 10 15 20
 4. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài : Rút gọn phân số .
*******************************
KÜ thuËt
TRỒNG CÂY RAU, HOA 
I. MỤC TIÊU :
HS biết chọn cây con rau, hoa đem trồng.
Trồng được cây rau, hoa trên luống hoawcjtrong bầu đất.
Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ , đúng kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Cây con rau, hoa để trồng.
Túi bầu có chứa đất .
Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nhỏ ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TIẾT I
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 - Gieo hạt giống rau và hoa.
 3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài
 GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài.
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu qui trình kĩ thuật trồng cây con .
GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài học trong SGK.
GV đạt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước trong qui định kĩ thuật gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con .
HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoaVaf gợi ý để HS trả lời các câu hỏi :
+ Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn ?
+ Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt ?
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào ? 
GV nhận xét câu hỏi trả lời và giải thích : Cây con đem trồng phải mập, khoẻ, không bị sâu thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt. Đất trồng cần được làm nhỏ , tơi xốp, sạch cỏ và lên luống  
GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con .
 Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
 GV hướng dẫn HS chọn đất , cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. 
 Chọn cây con và tiến hành trồng.
 GV hướng dẫn từng thao tác kĩ thuật theo nội dung SGK. Chú ý cần làm mẫu chậm .
 4. Củng cố – dặn dò :
 Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 Chuẩn bị tiết 2 “ Thực hành” .
*******************************
TËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét Mới ở Vĩnh Sơn.
Buớc đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
Có ý thức với công việc xây dựng quê hương.
Giáo dục KNS: Biết thu thập và xử lí thông tin,thể hiện tính tự tin,biết lắng nghe tích cực, cảm nhận chia sẻ ,bình luận 
II.các phương pháp/ kĩ thuật dạy họctích cực có thể sử dụng
- Làm việc nhóm chia sẻ thông tin
-- Trình bày 1 phút
- đóng vai 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em(GV và HS sưutầm)
Bảng phụ (hoặc giấy khổ to )viết dàn ý của bài giới thiệu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : HS hát vui
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới :
 *Giới thiệu bài : Trong HK1 , các em đã học cách giới thiệu những đặc điểm , phong tục của địa phương bằng cách giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của phố phường nơi em ở.
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1 : 
 Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập 1 và trả lời câu hỏi :
 + Bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào ? (  những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định )
 + Kể lại những nét đổi mới nói trên . ( . Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đã biết tròng lúa nước 2 vụ/ năm, bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi . nhề nuôi cá phát triển . Đời sống của người dân được cải thiện : mười hộ thì có 9 hộ có điện dùng , 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2005-2006, số HS đến trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước ).
 V : Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài giới thiệu. Dán lên bảng tờ giấy to đã viết dàn ý. Gọi 1 HS nhìn bảng đọc yV
 - Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung )
- Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.
- Kết bài : Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em vệ sự đổi mới đó.
 Bài 2 : 
 - Xác định yêu cầu của đề bài :
 HS đọc, xác định yêu cầu của đề bài.
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu HS tiếp nối nhau nói nội dung các em cần giới thiệu .
 - HS thực hành giới thiệu những đổi mới của địa phương :
 + Thực hành giới thiệu trong nhóm.
 + Thi giới thiệu trước lớp.
 + HS bình chọn người giới thiệu hay.
 4. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học.
 Về viết lại vào vở bài giới thiệu của em.
 Tổ chức cho HS treo ảnh về sự đổi mới của địa phương mà SS sưu tầm được .
*******************************
Khoa học:
 BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết :
 Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch
 Giáo dục cho HS kĩ năng tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch , kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường kk .
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học có thể sử dụng 
 - Động náo 
- Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ 
- Điều tra 
III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Hình trang 80, 81 SGK.
 Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
 Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu cho mỗi HS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1 . Ổn định tổ chức : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ : 
Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm ?
 3. Dạy bài mới :
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành 
*Mục tiêu : Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 *Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
 GV yêu cầu HS quan sát các hình 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi : Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm ở mỗi hình .
 Bước 2 : Làm việc cả lớp .
 Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 - Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch :
 + HS nêu việc làm cụ thể ở các hình 1 , 2, 3, 5 ,6 , 7 .
 - Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch :
 Hình 4 : Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại .
- Liên hệ bản thân ,ø gia đình và nhân dan địa phương đã làm được gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 GV hướng dẫn HS rút ra kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách :
 + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
 + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp .
 + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
 Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành .
 *Mục tiêu : Bản thân HS cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 *Cách tiến hành :
 Bước 1 : Tố chức và hướng dẫn 
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
 Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
 Bước 2 : Thực hành
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
 Bước 3 : Trình bày và đánh giá.
 Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình , cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về thực hiện bảo vệ bầu khong khí trong sachjvaf nêu ý tưởng của bức tranh cổ động.
 HS và GV nhận xét tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động của các nhóm.
4. Củng cố, dặn dò :
 Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài Aâm thanh . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2010_2011_ban_hay_chuan_kien_t.doc