Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

A. Mục tiêu :

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ

- HS yêu thích học toán

B. Đồ dùng dạy học: sgk trang 159

- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, giấy vẽ

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Tiết 62: Ăng-co Vát
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam- pu- chia), chữ số La Mã (XII- mười hai).
Biết đọc diễn cảm một đoan văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục Ăng-co Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
2. - Hiểu nội dung của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
II- Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 123 đoan
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: SGV trang 221
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
* luyện đọc
- GV giúp các em hiểu nghĩa từ mới: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm
- GV theo dõi, giúp đỡ
- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
* Tìm hiểu bài
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Phong cảnh đền lúc hoàng hôn có gì đẹp?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV chọn đoạn 1 để HD đọc diễn cảm
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Hát 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Dòng sông mặc áo” trả lời các câu hỏi về nội dung
- HS mở sách
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh. Nghe GV giới thiệu bài
- HS đọc đồng thanh
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, 3 lượt
- 1 em đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài
- Nghe, theo dõi sách
- Xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ XII
- Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây mạch vữa 
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện, vài em nhắc lại
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm
Toán
Tiết 151: Thực hành (tiếp theo)
A. Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ 
- HS yêu thích học toán
B. Đồ dùng dạy học: sgk trang 159
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, giấy vẽ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : kết hợp với bài học
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ trong SGK)
- GV nêu bài toán
- Gợi ý cách thực hiện:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng ab (theo xăng-ti-mét)
đổi 20m=2000cm; độ dài thu nhỏ: 
2000: 400 = 5 (cm)
+ Vẽ vào tờ giấy hoặc vở một đoạn thẳng ab có độ dài 5 cm
*GV lưu ý HS tự vẽ đoạn thẳng ab đúng bằng 5cm, không cần ghi tỉ lệ, không cần kẻ khung
b. Thực hành
Bài 1: 
GV chỉ lên bảng và giới thiệu chiều dài bảng lớp là 3m
- GV giao nhiệm vụ: vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50
GVchấm khen ngợi những em làm bài tốt
Bài 2: ( HS khá giỏi )
GV hướng dẫn tương tự bài 1
GV , nhận xét, chữa nếu sai
- Hát
- Học sinh mở sách giáo khoa trang 159 đọc bài toán
- Tính độ dài của ab trên bản đồ như SGK
- Học sinh tiến hành vẽ trên giấy một đoạn thẳng ab= 5 cm
- đổi cho bạn ngồi cạnh kiểm tra lại
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tính độ dài đoạn thẳng trên giấy vẽ
Đổi 3m = 300cm
Độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng ab có độ dài 6 cm
- HS thực hành vẽ trên giấy
- HS đọc đề, tính và vẽ vào vở
- HS tính đọ dài đoạn thẳng trên giấy vẽ
Đổi 8m = 800 cm; 6m = 600cm
- chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ:
800: 200 = 4 (cm)
- chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:
600 : 200 = 3 (cm)
D. Hoạt động nối tiếp :
- Muốn vẽ đoạn thẳng trên bản đồ với tỉ lệ nhất định làm theo mấy bước?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
	Lịch sử :	Nhà Nguyễn thành lập
A. Mục tiêu:
Học song bài này HS biết:
- Nắm đợc đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn
- Nêu đợc một vài chính sách củ thể của các vua nhà Nguyễn để thống trị
B. Đồ dùng dạy học
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long ( nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn )
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra:Vua Quang Trung đã có những chính sách nhằm phát triển kinh tế văn hoá của đất nớc nh thế nào?
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và thảo luận câu hỏi
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? 
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long chọn Huế là kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
- Cho các nhóm đọc sách giáo khoa và thảo luận
- Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc nào để bảo vệ ngai vàng của vua
- Các nhóm cử ngời báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời
Sau khi vua Quang Trung mất lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu Nguyễn ánh đã đem quân tấn công và lật đổ nhà Tây Sơn.
- Học sinh lắng nghe
- Các nhóm đọc sách và thảo luận
- Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách : không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tớng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng... để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
D. Hoạt động nối tiếp :
 	- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
Đạo đức: Bảo vệ môi trường ( Tiếp theo )
A. Mục tiêu : học xong bài này học sinh có khả năng
- Hiểu con ngời cần phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngời có trách nhiệm gìn giữ môi trờng trong sạch
- Biết bảo vệ và gìn giữ môi trờng trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng.
B. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
- Sách giáo khoa đạo đức 4
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : gọi vài em nêu ghi nhớ ?
III- Dạy bài mới 
+ HĐ1: Tập làm nhà tiên tri
Bài tập 2 : giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc
- Giáo viên đánh giá và kết luận
+ HĐ2: Bày tỏ ý kiến
Bài tập 3 : cho học sinh làm việc theo cặp
- Gọi một số em lên trình bày ý kiến
- Giáo viên kết luận
+ HĐ3: Sử lý tình huống
Bài tập 4 : 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ HĐ4: Dự án tình nguyện xanh
- Chia thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
- Từng nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
- Giáo viên kết luận chung
- Gọi hai em đọc ghi nhớ
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
a) Các loại cá tôm bị tiêu diệt -> ảnh hởng đến sự tồn tại của chúng...
b) Thực phẩm không an toàn ảnh hưởng đến sức khỏe con ngời và ô nhiễm đất, nguồn nớc
c) Gây hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, giảm lợng nớc ngầm...
d) Làm ô nhiễm nguồn nớc, động vật dới nớc chết
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng ồn,... )
e) Làm ô nhiễm nguồn nớc, không khí
- Từng cặp bày tỏ ý kiến
a, b : không tán thành
c, d, g : tán thành
- Các nhóm thảo luận và thống nhất : 
a) thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác
b) đề nghị giảm âm thanh
c) tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đờng làng
D. Hoạt động nối tiếp :
- Nêu tác hại của việc làm ô nhiễm môi trờng.
- Em cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trờng ở địa phơng.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2010
Chính tả (nghe viết)
Tiết 31: Nghe lời chim nói
I- Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày các dòng thơ khổ thơ theo thể thơ năm chữ ; không mắc quá 5 lỗi .
2. Tiếp tục phân biệt đúng những tiếng có âm đầu l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã ở bài tập phương ngữ 2(a); 3 (a) .
3. HS có ý thức rèn chữ viết
II- Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trang 124
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: nêu mđyc
b. HD nghe viết
- GV đọc bài chính tả
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ, khoảng cách giữa các khổ thơ, những từ ngữ dễ viết sai (lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha)
- GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa lỗi cho HS
c. Hướng dẫn làm các bài tập chính tả
Bài 2a: 
- GV phát bảng nhóm cho các nhóm
GV nhận xét chốt câu trả lời đúng
Bài 3a tổ chức tương tự
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện chính tả, nhớ những mẩu tin thú vị trong bài tập 3 như băng trôi, sa mạc đen
- Hát 
- 2 HS đọc lại thông tin bài tập 3, viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả
- HS mở sách
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.
Nghe GV giới thiệu bài
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại bài thơ
- HS nói về nội dung bài thơ (bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước)
- HS gấp SGK, nghe GV đọc viết bài
- HS nghe GV đọc soát lỗi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- các nhóm làm bài ra bảng nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- làm vào vở
- HS làm bài cá nhân, chữa bài, chốt lời giải đúng
Toán
Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên
A. Mục tiêu: 
* Giúp học sinh ôn tập về:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân
- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
- Rèn kĩ năng thực hành với các số tự nhiên
- HS yêu thích, say mê học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 160, 161
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: 
3. Dạy bài mới
Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số 
- GV hướng dẫn làm mẫu một câu
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 3 (a): Củng cố về hàng và lớp
- GV nhận xét, HD
Bài 4: củng cố về dãy số tự nhiên
-GV chữa bài –nhận xét
Bài 5: củng cố về tính chất của dãy số tự nhiên (HS khá giỏi)
- Hát
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- nghe hướng dẫn mẫu
- HS tự làm tiếp các phần cò ... 
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : 
3. Dạy bài mới
Bài 1:
- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
- Phần b lưu ý HS sau khi tìm số chia hết cho 3 chỉ cần chọn trong các số đó số chia hết cho 9
- Phần c, d, e có thể làm theo các cách khác nhau
Bài 2:
- GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5
 Bài 3: 
- GV hướng dẫn: x chia hết cho 5 nên x có tận cùng là 0 hoặc 5, xlà số lẻ vậy x có chữ số tận cùng là 5
Vì 23< x < 31 nên x là 25
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa sai
Bài 4; 5:(HS khá giỏi)
GV HD: xếp mỗi đĩa 3 quả vừa hết vậy số cam là số chia hết cho 3, xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết vậy số cam là số chia hết cho 5. số cam ít hơn 20 quả vậy số cam là bao nhiêu quả?
- Hát
- 1 HS làm bài 2, 1 HS làm bài 3
- Nhận xét và bổ sung
- Vài HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS đọc yêu cầu bài tập
- số có chữ số tận cùng là 0
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS đọc đề, tự làm bài rồi chữa
- HS nêu cách làm
- Làm bài vào vở chữa bài
D. Hoạt động nối tiếp :
- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
- Đánh giá và nhận xét giờ học
Luyện từ và câu
Tiết 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I- Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT 2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn thiện câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
II- Đồ dùng dạy học: 
	- SGK trang 129, bảng phụ, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: SGV trang 233
b. Phần nhận xét
- GV nhắc HS trước hết cần tìm thành phần chủ ngữ, vị ngữ, sau đó tìm thành phần trạng ngữ
- GV mời một em lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải như SGV trang 233
c. Phần ghi nhớ
- GV nhắc HS học thuộc lòng nội dung ghi nhớ
d. Phần luyện tập
Bài 1
GV HD HS làm bài rồi chữa
Bài 2
- GV nhắc HS phải thêm đúng trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
- GV gọi HS lên làm bài trên bảng phụ
Bài 3 Cách thực hiện tương tự bài tập 2
GV chấm, chữa một số bài, chốt câu trả lời đúng
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, viết vào vở
- Hát 
- 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ
- HS mở sách
 Nghe GV giới thiệu bài
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1,2
- HS đọc lại các câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ phát biểu ý kiến
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ trog SGK
- HS nhẩm học thuộc lòng
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, phát biểu ý kiến
- 1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu chốt lại lời giải
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài, phát biểu ý kiến
- 1 HS đọc nội dung bài tập, trả lời câu hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào?
(Đó là thành phần chính CN, VN)
- HS làm bài cá nhân, chữa bài
	Thể dục : Bài 62 Môn tự chọn –Trò chơi “con sâu đo’’ 
	I . Mục tiêu : 
 - T hực hiênđược động tác tâng cầu bằng đùi , chuyển cầu theo nhóm 2 người .
 - Thực hiện đúng cách cầm bóng150 g , tư thế đứng chuẩn bị ngắm đích –ném bóng
 - Biết chơi trò chơi” con sâu đo”
 II . Địa điểm và phương tiện:
Sân trường – vệ sinh sạch sẽ
2cái còi
 III .Nội dung và phương pháp lên lớp :
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1 . Phần mở đầu : (6-10 phút)
GV nhận lơp phổ biến nội dung giờ học 1phút 
-Khởi động các khớp 1-2 phút 
 -Đi thường và hít thở sâu1phút
 Ôn một số động tác bài thể dục phát triển chung 2-3phút 
2 .Phần cơ bản :(18-22 phút)
 a , Đá cầu (9-11 phút )
 Ôn tâng cầu bằng đùi 3 phút
 Ôn chuyển cầu theo nhóm 3 người 4-6 phút 
 -Ôn ném bóng 4phút 
 cách cầm bóng đứng chuẩn bị ,ngắm đích ,ném bóng vào dích .
b, Trò chơi vận động: 9-11 phút 
 Trò chơi con sâu đo 
Gv nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi
Cho một nhóm làm mẫu
HS chơi thử 1-2 lần giải thích cách chơi 
GV làm trọng tài có thưởng phạt cho đội thắng thua
 3 . Phần kết thúc : (4-6 phút )
 GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút 
Một số động tác hồi tỉnh 2phút
Đứng vỗ tay hát 
 Nhận xét dánh giá -giao BT về nhà
 Đội hình hàng ngang
HS tập theo nhóm
HS tham gia trò chơi nhiệt tình
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, 
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ để tính thuận tiện.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải được các bài toán liên quan đến phép cộng phép trừ
- HS yêu thích học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK trang 162, 163
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra : vài em nêu miệng các dấu hiệu chia hết
3. Dạy bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( làm 2dòng đầu)
Củng cố cách đặt tính và thực hiện cộng trừ số có nhiều chữ số. GV lưu ý HS đặt tính cho thẳng hàng, thẳng cột và thực hiện từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị
Bài 2: Tìm x
- x giữ vai trò là thành phần nào trong phép tính
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Muốm tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm ( HS Khá giỏi )
- Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
a,1268 + 99 +501 
b , 168 +2080 +32
Bài 5: cho HS đọc bài tự làm bài rồi chữa
- GV chấm một số bài, nhận xét, chữa bài
- Hát
- Vài em nêu miệng các dấu hiệu chia hết
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng chữa bài
- lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài và quan sát vào vài trả lời câu hỏi của GV
- x là số hạng, số bị trừ
- ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- ta lấy hiệu cộng với số trừ
- HS tự làm bài rồi chữa
- HS tự làm bài rồi chữa
 a, 1268+ 600 = 1868
b ,2080 +168 +32 =
 2080 +200 = 2280
- HS tự làm rồi chữa- 1 HS nêu cách làm
- HS đọc đề, phân tích đề , làm bài vào vở
 Bài giải:
Số vở cả hai trường quyên góp được là:
 (1475 – 184 ) +1475 =2766 (quyển vở)
 Đáp số : 2766 quyển vở
D. Hoạt động nối tiếp:
- Một em nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ
- Nhận xét và đánh giá giờ học
	Tâp làm văn
Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I- Mục tiêu:
1. Nhận biết được đoạn vănvà ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước( BT1)
2. Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2)bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn .(BT3)
II- Đồ dùng dạy học: 
	- SGK trang 130, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: SGV trang 235
b. Hướng dẫn luyện đọc 
Bài tập 1
GV nhận xét bổ sung chốt lời giải đúng như SGV trang 235
Bài tập 2
GV hướng dẫn làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ mời HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
- GV chốt lời giải đúng như SGV trang 136
Bài tập 3
GV nhắc HS: mỗi em viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp; viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống, làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào
- Dán tranh gà trống lên bảng
- GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật em yêu thích chuẩn bị cho bài sau
- Hát 
- 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.
HS đọc nội dung bài tập 1, đọc kỹ bài con chuồn chuồn nước trong sách giáo khoa, xác định các đoạn văn trong bài, tìm ý chính của từng đoạn
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc lại đoạn văn
HS đọc nội dung bài tập 3 (đọc cả gợi ý)
HS viết đoạn văn, một số HS đọc đoạn viết
Khoa học: Động vật cần gì để sống ?
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nớc, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thờng
B. Đồ dùng dạy học
- Hình 124, 125 SGK
- Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm CM vai trò của nớc, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật
* Cách tiến hành : GV hỏi để HS trả lời
- Nhắc lại cách làm thí nghiệm CM cây cần gì để sống
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao việc
- Đọc mục quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột và nêu nguyên tắc của thí nghiệm, theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả
B2: Làm việc theo nhóm
- Cho học sinh thảo luận
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ
B3: Làm việc cả lớp
- Cho các em nhắc lại các việc đã làm và giáo viên điền ý kiến của học sinh vào bảng
+ HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu : nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thờng
* Cách tiến hành
B1: Thảo luận nhóm 
- Dự đoán con chuột nào sẽ chết trớc, tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ ntn ?
- Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triến bình thờng.
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Hát
- Vài học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Vài học sinh nhắc lại
- Học sinh chia nhóm và đọc mục quan sát trang 104
- Hình 1 cung cấp ánh sáng, nớc, không khí thiếu thức ăn.
- Hình 2 cung cấp ánh sáng, không khí, thức ăn và thiếu nớc.
- Hình 3 cung cấp ánh sáng, nớc, không khí, thức ăn
- Hình 4 cung cấp ánh sáng, nớc, thức ăn và thiếu không khí
- Hình 5 cung cấp nớc, không khí, thức ăn và thiếu ánh sáng.
- Con ở hộp 4 chết trớc vì thiếu không khí. Tiếp đến con hình 2, con hình 1, con hình 5 còn con hình 3 sống bình thờng.
- Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nớc uống và ánh sáng thì mới tồn tại phát triển bình thờng.
D. Hoạt động nối tiếp : - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thờng.
Th

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc