Tiết 4: Tập đọc
Tiết 61: ĂNG – CO VÁT
I. Mục đích - yêu cầu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm - pu- chia.
- HS yêu thích những công trình kiến trúc cổ có ý thức bảo vệ giữ gìn nét văn hoá của nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể - Nhận xét tuần 30 - Kế hoạch tuần 31 Tiết 2: Toán Tiết 151: Thực hành (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước ) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - HS yêu thích môn toán thường xuyên thực hành vẽ được một hình nào đó trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học - Thước có vạch thẳng có chia xăng- ti- mét. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của hs. - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - GV nêu bài toán (SGK- 159) - Hướng dẫn hs cách thực hiện: + Đổi: 20m = 2000cm + Độ dài thu nhỏ của đoạn AB: 2000 : 400 = 5 (cm) + Vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. c. Thực hành *Bài 1: GV nêu đầu bài. - Gv kiểm tra, hướng dẫn những em yếu. *Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - 2 Hs nhắc lại cách đo độ dài bằng thước dây. - 1 Hs nêu cách dóng 3 điểm thẳng hàng. - HS chú ý. - Hs theo dõi. - Hs tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ. + Đổi 3m = 300cm + Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. - Hs nêu yêu cầu của bài. + Đổi 8m = 800 cm 6m = 600cm + Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm) + Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm) + Vẽ hình CN có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm. Tiết 3: Mĩ Thuật Tiết 4: Tập đọc Tiết 61: ăng – co Vát I. Mục đích - yêu cầu. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm - pu- chia. - HS yêu thích những công trình kiến trúc cổ có ý thức bảo vệ giữ gìn nét văn hoá của nhân loại. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Dòng sông mặc áo, nêu nội dung bài thơ - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Hướng dẫn chia đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) - GV kết hợp sửa phát âm và giúp Hs hiểu nghĩa một số từ mới. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài + Ăng- co Vát được xây ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây kì công như thế nào? + Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng- co Vát? Tại sao vậy? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - GV nhận xét. - Nêu nội dung chính của bài văn? * Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gv hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “Lúc hoàng hôn từ các ngách.” - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và nêu nội dung bài thơ. - 1 hs khá đọc toàn bài. - Hs chia đoạn: 3 đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn 2- 3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - HS theo dõi gv đọc. - HS đọc thầm bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Được xây dựng ở Căm- pu- chia từ đầu thế kỷ thứ XII. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m. Có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời. + Vào lúc hoàng hôn Ăng - co Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách. + Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm- pu- chia. - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn và nêu cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh bổ sung. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 152: Ôn tập về các số tự nhiên I. Mục tiêu - Đọc, viết các số trong hệ thập phân. - Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào các vị trí của chữ số trong 1 số bài cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. * HSKG làm bài 5. - HS yêu thích môn toán. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của hs. - GV nhận xét. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Viết theo mẫu. - Gv hướng dẫn Hs làm câu mẫu. - Gọi Hs nêu kết quả. - Nhận xét thống nhất. - Hs nêu cách tìm độ dài thu nhỏ và độ dài thực. - Hs tự làm các phần còn lại. Đọc số Viết số Số gồm có Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư . 160 274 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị. Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm. 1 237 005 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị. Bài 2 : Viết mỗi số sau đây thành tổng. - GV hướng Hs quan sát kĩ phần mẫu SGK. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gv nhận xét. Bài 4. - Gv nhận xét. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà làm bài tập. - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 Hs giải thích cách làm. - Cả lớp làm vào vở và chữa bài. 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 +2 190 009 = 100 000 + 90 000 + 9 - HS nêu yêu cầu của bài. - Hs nhắc lại các lớp và các hàng của từng lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một số Hs nêu kết quả. VD: a, Trong số 67 358, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị... b, Trong số 103, chữ só 3 có giá trị là 3 đơn vị... - HS trả lời miệng từng câu. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs tự làm và chữa bài. * Điều chỉnh bổ sung. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Chính tả Tiết 31: (nghe viết ): Nghe lời chim nói I. Mục đích - yêu cầu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi, thanh ngã. - Rèn cho HS sinh có tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - 1 số tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2a / 3a III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc lại thông ti bài tập 3, lên bảng viết lại. - Gvc nhận xét. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài Nghe lời chim nói. + Nội dung bài thơ nói gì ? + Tìm những từ ngữ dễ viết sai trong bài ? - GV nhận xét. c, Hướng dẫn viết vở - Nhắc Hs cách trình bày bài thơ 5 chữ. - GV đọc cho hs viết bài. - Đọc cho hs soát lỗi. d, Chấm chữa bài - Thu 1 số vở chấm và chữa 1 số lỗi cơ bản. - Nhận xét bài viết. e, Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2b : GV nêu y/c của bài. - Gv nhận xét. Bài tập 3b: - GV y/c của bài. - Gọi Hs đọc bài. - GV hnhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn VN viết lại những tiếng đã viết sai trong bài. - 2 hs đọc lại thông tin bài tập 3a, HS nhớ viết lại thông tin đó trên bảng lớp, giấy nháp. - HS theo dõi sgk - HS đọc thầm lại bài thơ. + Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. + lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha - HS viết bảng con các từ ngữ trên. - HS viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - Hs làm bài theo nhóm. - Nhóm nào xong trước đọc kết quả. - Cả lớp viết vào vở khoảng 15 từ. VD: + bải hoải, bảnh bao, bỏm bẻm, bủn rủn, bủng beo, chỉn chu, chỏng chơ... + ỡm ờ, bão bùng, bẽ bàng, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, cãi cọ, dỗ dành, dữ dội... - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - Cả lớp nhận xét. + ở nước Nga, cũng, cảm giác, cả thế giới. Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu I. Mục đích - yêu cầu. - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. * HSKG viết được đoạn văn có hai câu dùg trạng ngữ. - HS có ý thức học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là câu cảm? đặt 2 câu cảm? + GV nhận xét. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Phần nhận xét - Cho hs đọc y/c của bài. + Hai câu câu gì khác nhau ? + Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng? + Tác dụng của phần in nghiêng? c, Phần ghi nhớ. - Cho hs đọc phần ghi nhớ d. Luyện tập. *Bài tập 1: - Nhắc Hs bộ phận trạng ngữ trả lời cho câun hỏi khi nào? ở đâu? Vì sao? Để làm gì? - Nhận xét chữa bài. *Bài 2: - Gọi Hs đọc và nêu câu có trạng ngữ. - GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương những bài làm hay. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu Hs về hoàn thiện bài tập 2, viết vào vở. - 2 hs lên bảng 1em đặt câu, 1 em trả lời câu hỏi. - 3 hs nối tiếp nhau đọc y/c 1,2,3. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến từng yêu cầu. + Câu b có thêm 2 bộ phận (được in nghiêng) + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? + Nhờ đâu I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? + Khi nào I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? + Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ) - 2- 3 hs đọc. - HS nêu y/c của bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập ... 20 601; 2640 Số chia hết cho 9: 7362; 20 601 c, Số chia hết cho 2 và 5: 2640 d, Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605 - Hs nêu yêu cầu, tự làm và chữa bài. a, 252; 552; 852 b, 108; 198 c, 920 d, 255 - HS làm vào vở: x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 và 5; x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23< x < 31 nên x là 25. - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở: + Số chia hết cho 5 và 2 được viết từ ba chữ số 0, 2, 5, là: 520; 250 - Hs đọc bài toán. - Cả lớp cúng trao đổi, nêu cách làm: Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20 quả, vậy số cam đã cho là 15 quả. Tiết 2: Tiếng Anh. Tiết 3 : Tập làm văn Tiết 61: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I. Mục đích -yêu cầu. - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. - Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm nổi bật những đặc điểm của con vật. * HS có ý thức yêu thích con vật nuôi, chăm sóc và bảo vệ nó. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh 1 số con vật để hs làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 Hs đọc 2 đoạn văn tả hình dáng của con vật, hoạt động của con vật. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1, 2: - Yêu cầu Hs dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ miêu tả từng bộ phận của con ngựa. - Gọi Hs nêu những bộ phận được miêu tả và những từ miêu tả bộ phận đó. Bài 3: - Yêu cầu Hs tự làm bài. - Lưu ý Hs: Có thể dùng dàn ý tiết trước để miêu tả. Chú ý sử dụng những màu sắc thật đặc trưng để phân biệt được con vật này với con vật khác. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà quan sát con gà trống. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - 2 HS đọc y/c và nội dung của bài. - HS tự làm bài. - 7 Hs tiếp nối nhau phát biểu. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả +Hai tai +Hai lỗ mũi + Hai hàm răng +Bờm +Ngực + Bốn chân + Cái đuôi To, dựng đứng Ươn ướt, động đậy. Trắng muốt. Được cắt rất phẳng. Nở. Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. - 1 Hs đọc yêu cầu và nội dung. - Hs làm bài vào vở. - 3 -5 Hs đọc đoạn văn. Tiết 4: Khoa học Tiết 62: Động vật cần gì để sống? I. Mục tiêu + Cách làm thí nghiệm để chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. + Nêu những điều kiện để động vật sống và phát triển bình thường. * HS có ý thức yêu thích con vật, chăm sóc và bảo vệ nó. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ + Kể những dấu hiệu bên ngoài của sự TĐC giữa thực vật và môi trường? - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2. Các hoạt động. a, Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. *) Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật . *) Cách tiến hành: + Nhắc lại cách làm thí nghiệm thực vật cần gì để sống? - Gv chia nhóm, giao việc: + Đọc mục quan sát trang 124 xác định điều kiện sống của 5 con chuột. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con, thảo luận, dự đoán kết quả. - Cho các nhóm thảo luận. - Gv kiểm tra, giúp đỡ. STT Điều kiện cung cấp ĐK thiếu 1 - ánh sáng, nước, không khí - Thức ăn 2 - ánh sáng, k2, thức ăn - Nước 3 - ánh sáng, nước, thức ăn, không khí. 4 - ánh sáng, nước, thức ăn. - Không khí 5 - Nước không khí, thức ăn - ánh sáng b) Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. *) Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. *) Cách tiến hành: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 125. - GV ghi tiếp vào cột dự đoán kết quả. - 2 HS nêu. + Cho cây sống thiếu từng yếu tố, cây đối chứng được cung cấp đầy đủ các yếu tố cho cây sống. (4 cây dùng làm thí nghiệm, một cây dùng làm đối chứng.) - HS thảo luận nhóm: nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận dự đoán, làm vào VBT bài 1 trang 72. - Đại diện các nhóm dự đoán kết quả. Cơ sở thí nghiệm Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu Dự đoán kết quả . 1 ánh sáng, nước, không khí Thức ăn - Chết sau con chuột hình 2, hình 4. 2 - ánh sáng, không khí, thức ăn - Nước - Chết sau con chuột của hình 4. 3 - ánh sáng, nước, k2, thức ăn. - Sống bình thường. 4 - ánh sáng, nước, thức ăn - Không khí - Chết đầu tiên. - Kết luận như mục bạn cần biết SGK. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu. - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiện. - Vận dụng các pháp tính của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng trừ. * HSKG làm được bài 3. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Những số như thế nào thì chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? 2. Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Tìm x - Gv nhận xét. Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét chữa bài. Bài 4. - Gv nhận xét. Bài 5: - GV hướng dẫn HS làm. - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn VN làm bài tập. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS bảng con, bảng lớp. 6195 47836 10592 + + + 2785 5409 79438 8980 53245 90030 5342 29041 80200 - - - 4185 5987 19194 1157 23054 61006 - Hs nêu cách tìm số hạng, số bị trừ. - Hs làm và chữa bài. x + 126 = 480 x – 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435 +209 x = 354 x = 644 - Hs nêu cầu của bài - HS làm vào vở và chữa bài. a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) a + 0 = 0 + a a - 0 = a a - a = 0 - Hs nêu yêu cầu và cách làm. - Hs làm vào vở. b, 168 + 2008 + 32 = (168 + 32) + 2008 = 200 + 2008 = 2208 87 + 94 + 13 + 6 = (87+ 13 ) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = (121+ 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 - HS đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc bài toán, tóm tắt. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được là: 1475 – 184 = 1291 (quyển ) Cả 2 trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2776 (quyển ) Đáp số: 2776 quyển. * Điều chỉnh bổ sung. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Thể Dục Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. Mục đích - yêu cầu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?). - Nhận diện trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 1 phần nhận xét và phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Tìm trạng như trong câu sau: + Buổi sáng, chim hót véo von. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét - Nhắc Hs: xác định chủ ngữ, vị ngữ trước rồi mới xác định trạng ngữ. - Gv chốt lại lời giải đúng. 2.3, Ghi nhớ: SGK 2.4, Luyện tập Bài 1: - Gv nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Nhắc Hs thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Bài 3: + Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là gì? - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn VN hoàn thành bài tập trong vở bài tập, học thuộc ghi nhớ. - 1 em nêu. - HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2. - Hs đọc câu văn, suy nghĩ, phát biểu. - 1 Hs lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ. Bài 1: Trạng ngữ trong các câu đã cho bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu: a, Trước nhà,... b, Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào,... Bài 2: a, Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b, Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - 2- 3HS nêu ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở bài tập, 1 Hs lên bảng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. a, Trước rạp, ... b, Trên bờ, ... c, Dưới những mái nhà ẩm nước, ... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs làm bài và phát biểu ý kiến. + ở nhà, ... + ở lớp, ... + Ngoài vườn, ... - HS đọc bài tập. + Bộ phận chính: CN- VN. - Hs làm bài và phát biểu ý kiến. VD: a, ..., mọi người đi lại tấp nập. ..., người xe đi lại nườm nượp. b, ..., em bé đang ngủ say. ..., mọi người đang nói chuyện sôi nổi. c, ..., em gặp rất nhiều người. d, ..., hoa ban nở trắng một vùng. Tiết 4: Tập Làm văn Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục đích - yêu cầu. Nhận diện được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước, biết sắp xếp các câu cho thành một đoạn văn , bước đầu biết viết một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc đoạn văn viết ở nhà giờ trước. - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : - Gọi Hs nêu bài làm. - Gv nhận xét. Bài tập 2: - GV treo bảng phụ viết sẵn 3 câu văn. - Gv nhận xét. Bài tập 3: - Hướng dẫn Hs thực hiện. - Gv dán bảng tranh, ảnh gà trống. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học ở nhà. - 2 em đọc. - Hs đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn. Tìm ý chính từng đoạn. - Đoạn 1 (Từ đầu phân vân): Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu 1 chỗ . - Đoạn 2 (Còn lại): Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. - HS đọc yêu cầu của bài, làm việc cá nhân. - Hs phát biểu. - Một Hs lên đánh số thứ tự vào đầu mỗi đoạn. - Thứ tự: b, a, c. - 1 Hs đọc bài tập (cả gợi ý). - HS viết đoạn văn. - Một số Hs đọc đoạn viết. VD: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu vàng đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực.
Tài liệu đính kèm: