Tập đọc (Tiết 61)
ĂNG - CO VÁT
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của Ăng - co vát.
II. Đồ dùng dạy - học:
Ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 31 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Toán (Tiết 151) Thực hành (tiếp) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) 1 đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. Đồ dùng: Thước thẳng có vạch chia cm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Dụng cụ thực hành. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu: Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK). - GV nêu bài toán: SGV. HS: Cả lớp nghe. - GV gợi ý cách thực hiện: + Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn AB theo cm. * Đổi 20 m = 2.000 cm. * Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm. HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB đúng bằng 5 cm. 5 cm A B Thực hành: + Bài 1: - GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều dài của bảng lớp học là 3 m. HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ. - GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng học sinh. VD: *Đổi 3 m = 300 cm * Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) * Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. HS: Vẽ đoạn thẳng AB: 6 cm A B + Bài 2: Hướng dẫn HSKG tương tự bài 1. - Đổi: 8 m = 800 cm 6 m = 600 cm - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm) - Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. HS: 1 em lên bảng vẽ. 3 cm 4 cm 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập đọc (Tiết 61) ăng - co vát I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài và chữ số La Mã. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng - co - vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của Ăng - co vát. II. Đồ dùng dạy - học: ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi 2. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài. - GV nghe, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ HS: xây dựng ở Cam - pu - chia từ đầu thế kỷ XII. ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng. ? Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong gạch vữa. ? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp - Nêu nội dung bài? - Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền từ các ngách. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. - Nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc lại bài. - Xem trước bài sau. Chính tả (Tiết 31) Nghe lời chim nói I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Nghe lời chim nói”. - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n . - ý thức rèn chữ, giữ vở cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to viết nội dung bài 2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ dễ viết sai. ? Nội dung bài thơ là gì - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài vào vở. - Soát lại lỗi bài chính tả của mình. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài tập. - Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 1 số HS làm bài vào phiếu sau đó lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (SGV) + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 1 số HS lên thi làm trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: a) (Băng trôi): Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này. b) (Sa mạc đen): ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới. 3. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại bài tập. Lịch sử (Tiết 31) nhà nguyễn thành lập I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên đọc bài học giờ trước. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu- Ghi bảng Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. a) Nhà Nguyễn thành lập. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào - Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, niên hiệu là Gia Long. ? Kinh đô được đóng ở đâu - Kinh đô đóng ở Phú Xuân - Huế. ? Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua nào - G/v kết luận - Vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. b) Sự thống trị của nhà Nguyễn - GV chia nhóm, nêu câu hỏi 2 SGK. HS: Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi. ? Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình -Đời sống nhân dân như thế nào? - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, kết luận. - Cung cấp thêm tư liệu ... 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 Toán (Tiết 153) ôn tập về số tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong từng số. - Ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng chữa bài 2 trang 160. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tự làm rồi chữa bài. - GV gọi HS nêu cách so sánh hai số có các chữ số khác nhau và bằng nhau. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. + Bài 4: (HSKG) ? Số bé nhất có 1 chữ số là số nào - Số 0. ? Số bé nhất là số lẻ có 1 chữ số là số nào - Số 1. ? Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào - Số 9. ? Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào - Số 8. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 5: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 58; 60. Vậy x là 58; 60. b) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 59; 61. Vậy x là 59; 61. c) Số tròn trục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60. Vậy x là 60. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học (Tiết 61) Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu: - HS kể được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 122, 123 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” 2. Dạy bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. Mục tiêu : HS nêu được quá trình trao đổi chất của thực vật. + Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu: - Nêu câu hỏi để HS trả lời: HS: Quan sát H1 trang 122 SGK để trả lời câu hỏi. ? Kể tên những gì được vẽ trong hình ? Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống HS: Lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bô - níc, nước, ôxi và thải ra hơi nước, khí các - bô - níc, chất khoáng khác. ? Quá trình trên được gọi là gì - Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. + Bước 2: Các nhóm trả lời đ kết luận. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn (trao đổi chất) ở thực vật. Mục tiêu : H/s vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi chất của TV. + Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. - GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. + Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. GV kết luận . 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. HS: 3 - 4 em đọc lại. Tập đọc (Tiết 62) Con chuồn chuồn nước I. Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngạc nhiên. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung bài:Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK . III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi 1,2. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 2 đoạn của bài. - GV kết hợp sửa sai HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc và trả lời câu hỏi. ? Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt thủy tinh. Thân chú nhỏ mùa thu. Bốn cánh phân vân. ? Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao HS: Tự phát biểu. VD: Thích hình ảnh “Bốn cánh mỏng như giấy bóng thủy tinh”. Vì đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung được rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn. ? Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay - Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước. Tả theo cánh bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. ? Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào - Nêu nội dung bài. - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; lũy tre gió; bờ ao rinh; rồi những ... 3. Vui văn nghệ: 4. Phương hướng tuần tới. - Duy trì nề nếp lớp - Phát huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm. - HS nghe giáo viên nhận xét. - Các nhóm tự kiểm điểm bản thân - Báo cáo với GVCN - Lớp trưởng nhắc nhở các bạn trong lớp thực hiện tốt các nề nếp. Tuần 35 Thứ hai ngày tháng 5 năm 2011 Toán (Tiết 171) ôn tập về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: SGK + Vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi bảng Bài 1 và bài 2: HS: Làm tính vào giấy. - Kẻ bảng như SGK rồi viết kết quả vào. Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng giải. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán nào - GV và cả lớp nhận xét bài, chấm bài cho HS. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho 1 là: 1.350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Số thóc của kho 2 là: 1.350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho 1: 600 tấn. Kho 2: 750 tấn. Bài 5: HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Tập đọc(tiết 69) ôn tập cuối kì (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. - Hệ thống hóa 1 số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (1/6 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (được xem bài 1 - 2 phút). HS: Đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. HS: Trả lời. - GV cho điểm. Bài tập 2: - GV chia nhóm, phát giấy bút cho các nhóm. HS: Đọc yêu cầu của bài và làm bài theo nhóm vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên bảng lớp trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải như (SGV). 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Chính tả (Tiết 35) ôn tập cuối kì (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Hệ thống hóa, củng cố vốn từ và kỹ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm “Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống”. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1 (kiểm tra 1/6 số HS trong lớp). Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: GV giao nhiệm vụ cho HS. HS: Đọc yêu cầu và 1/2 số HS thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết mở rộng vốn từ tuần 29, 30, 33, 34. - Các nhóm thi làm bài trên phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng như SGV (T290, 291) + Bài 3: - GV giúp HS nắm yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm mẫu trước lớp, giải nghĩa 1 từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó. VD: Từ “góp vui”: góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. - GV nhận xét. - Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “ở vương quốc tương lai” do lớp em dàn dựng đã thực sự góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ của trường. - Cả lớp làm bài. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Lịch sử (Tiết 35) Kiểm tra cuối kì (Nhà trường ra đề) Thứ tư ngày thámg 5 năm 2011 Toán (Tiết 173) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. - Thực hiện các phép tính với số tự nhiên, so sánh 2 phân số. - Giải toán liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: SGK + Vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Đọc các số sau 975 368: 6 020 975: 94 351 708 : 80 060 090: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 2:Đặt tính rồi tính ? Bài gồm mấy yêu cầu ? Là những yêu cầu nào HS: Tự đặt tính rồi tính. + Bài 3: HS: Tự so sánh từng cặp số rồi viết dấu thích hợp vào chỗ trống. VD: ; + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, tự tóm tắt bài toán rồi giải. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm...... ? Thu được bao nhiêu tạ thóc + Bài 5: Cho HS về nhà làm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 x = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 x (9600 : 100) = 4.800 (kg) = 48 (tạ) Đáp số: 48 tạ. Khoa học (Tiết 69) ôn tập học kỳ ii I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa những kiến thức đã học ở học kỳ II. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng Hướng dẫn ôn tập: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi. - Ghi vào phiếu khổ to. - Dán lên bảng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt kiến thức. VD về câu hỏi: 1) Không khí gồm những thành phần nào? 2. Nêu vai trò của không khí đối với con người, động vật và thực vật? 3) Nêu nguyên nhân gây ra gió? 4) Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? 5) Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật? Động vật? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập đọc (Tiết 70) ôn tập cuối kì (tiết 5) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Nghe thầy, cô đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Nói với em”. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (1/6 số HS trong lớp) Nghe - viết bài: Nói với em. - GV đọc bài thơ 1 lần. HS: Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ. - Nói về nội dung bài thơ: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. HS: Gấp SGK, nghe đọc và viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. Thu 7 đến 10 bài để chấm điểm, nhận xét bài đã chấm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại cho đẹp. Tập làm văn (Tiết 69) ôn tập (tiết 6) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1. (Số HS còn lại) - Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu: - HS: Đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa bồ câu trong SGK, tranh ảnh về hoạt động của chim bồ câu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: (SGV) + Chú ý miêu tả những đặc điểm của chim bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn văn miêu tả. HS: Cả lớp viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Những em viết chưa xong về nhà viết tiếp. - Về nhà làm bài luyện tập ở tiết 7, tiết 8. Thứ năm ngày tháng 5 năm 2011 Toán (Tiết 174) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết số. Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật, hình chữ nhật và hình bình hành. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài. 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: Viết các số sau a, Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy b, Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư c, Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín HS: Tự viết số rồi đọc lại số mới viết. - 365 847 - 16 530 464 - 105 072 009 + Bài 2: ? Nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn cách đổi HS: Tự làm rồi chữa bài. + Bài 3: Tính HS: Tự tính rồi chữa bài. c) + Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 em lên bảng giải. HS trai HS gái 35 HS ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán nào Bài giải: Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp đó là: (35 : 7) x 4 = 20 (HS) Đáp số: 20 HS. - GV chấm bài cho HS. + Bài 5: Làm bài theo nhóm. - GV chốt ý đúng HS: Trao đổi ý kiến theo nhóm nhỏ rồi cử đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Luyện từ và câu Kiểm tra (Đề trường ra ) Đạo đức (Tiết 35) thực hành kỹ năng cuối học kỳ II và cuối năm I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hóa những kiến thức về đạo đức cuối học kỳ II và cuối năm học. - Rèn luyện các kỹ năng đạo đức đã học. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra:Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bảng Hướng dẫn ôn tập: - GV chia nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm. HS: Các nhóm thảo luận và ghi vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. + Các bài đạo đức đã học ở học kỳ II: - Lịch sự với mọi người. - Giữ gìn các công trình công cộng. - Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Tôn trọng Luật giao thông. - Bảo vệ môi trường. Thực hành kỹ năng: - GV gọi từng HS nêu các kỹ năng đạo đức phù hợp với từng bài. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. HS: Nối tiếp nhau nói các hành vi đạo đức đã làm trong thực tế cuộc sống. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2011 Toán (Tiết 175) Kiểm tra định kì : Nhà trường ra đề Tập làm văn (Tiết 70) Kiểm tra định kì : Nhà trường ra đề Khoa học (Tiết 35) Kiểm tra định kì : Nhà trường ra đề Giáo dục tập thể Tổng kết
Tài liệu đính kèm: