TẬP ĐỌC
Tiết 61: ĂNG-CO VÁT
(GDMT: Trực tiếp)
I. MỤC TIÊU
- HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- GDMT: Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hào trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. CHUẨN BỊ:
- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
(Từ ngày19/04/2010 đến ngày 23/04/2010) Thứ Ngày Tiết PPCT Môn Bài dạy Thứ hai 19/4/2010 1 31 Chào cờ Tuần 31 2 61 Tập đọc Aêng – co –vát. 3 151 Toán Thực hành (tt) 4 31 Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập 5 31 Đạo đức Bảo vệ môi trường. (Tiết 2) Thứ ba 20/4/2010 1 61 Thể dục Môn thể thao tự chọn,Nhảy dây - TC: Kiệu người 2 31 Chính tả (Nghe-viết): Nghe lời chim nói 3 152 Toán Ôn tập về số tự nhiên 4 61 LT & câu Thêm trạng ngữ cho câu 5 31 Kĩ thuật Lắp ô tô tải (Tiết 1 ) Thứ tư 21/4/2010 1 31 Mĩ thuật VTM: Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu 2 62 Tập đọc Con chuồn chuồn nước 3 153 Toán Ôn tập về số tự nhiên (tt) 4 31 Kể chuyện KC được chứng kiến hoặc tham gia 5 61 Khoa học Trao đổi chất ở thực vật Thứ năm 22/4/2010 1 62 Thể dục Môn thể thao tự chọn,Nhảy dây - TC: Con sâu đo 2 61 Tập làm văn LT miêu tả các bộ phận của con vật 3 154 Toán Ôn tập về số tự nhiên (tt) 4 62 LT & câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 5 31 Địa lý Thành phố Đà Nẵng Thứ sáu 23/4/2010 1 31 Hát nhạc Ôn tập TĐN số 7+8 2 62 Tập làm văn LT XD đoạn văn miêu tả con vật 3 155 Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 4 62 Khoa học Động vật cần gì để sống? 5 31 Sinh hoạt Tuần 31 Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010 TẬP ĐỌC Tiết 61: ĂNG-CO VÁT (GDMT: Trực tiếp) I. MỤC TIÊU HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. GDMT: Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hào trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. CHUẨN BỊ: Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ‘ 5’ 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định. 2.Bài cũ: Dòng sông mặc áo GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời về nội dung bài tập đọc. GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu & từ bao giờ? GV nhận xét & chốt ý * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Khu đền chính đồ sộ như thế nào? -Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? GV nhận xét & chốt ý * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài. * Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước. HS đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét - Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn -Luyện đọc tiếp nối. - Đọc cặp đôi. - Vài cặp đọc. - 1 HS đọc cả bài. HS đọc thầm đoạn 1 -Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ mười hai HS đọc thầm đoạn 2 Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng. Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong & bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá. HS đọc thầm đoạn 3 Vào lúc hoàng hôn, Ăng-vo Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong . Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. TOÁN Tiết 151: THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Làm bài 1. HSKG: làm thêm BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.? -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. Hoạt động 2). Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp). Bài 2: HSKG -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. -Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì? -Yêu cầu HS làm bài. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -HS nghe yêu cầu của ví dụ. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ. -Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ. 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 600 : 200 = 3 (cm) LỊCH SỬ Tiết 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tưk mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc) + Ban hành Bộ Luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyết đối của nhà vua, chừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về kinh thành Huế Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành & những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định. 2.Bài cũ: Những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào? Năm 1792, Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn như thế nào? Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn vào năm nào? Lấy hiệu là gì? Kinh đô ở đâu? Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp + thi đua tổ GV treo tranh kinh thành Huế & giới thiệu nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô, các đời vua nhà Nguyễn? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai? Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? GV kết luận. 4.Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế HS trả lời HS nhận xét Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1848, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. HS xem tranh Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) HS hoạt động t ... tra 2 HS GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam + Đà Nẵng có những cảng gì? + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển? Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân HS quan sát hình 1 và cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ? nằm ở đâu? Nêu một số điểm du lịch khác? Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? * Củng cố GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển? * Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo. Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại. Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản . HS quan sát và trả lời. Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển. Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 TẬP LÀM VĂN Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2). Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập miêu tả bộ phận của con vật. GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về đoạn văn Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhận xét Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn. GV nhận xét Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV gắn lên bảng ảnh gà trống. GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm. 4.Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau 2 HS đọc lại những kết quả đã ghi chép được sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích HS nhận xét HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn. + Đoạn 1: (từ đầu như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. + Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân HS phát biểu ý kiến. 1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng 1 HS đọc lại đoạn văn. 1 HS đọc nội dung bài tập HS chú ý nghe HS quan sát tranh HS viết đoạn văn. Một số HS đọc đoạn viết. TOÁN Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, phép trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tinh chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Làm bài 1, 2, 4, 5. hskg: LÀM bt3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT của tiết 154. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: hskg -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình Bài 4 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính. Bài 5 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS tự làm bài. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a). x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 b). x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài theo nhóm đôi -Lần lượt trả lời câu hỏi. a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. b). 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. KHOA HỌC Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 124, 125. Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 30’ 3’ 1’ 1. Ổn định. 2.Bài cũ: Trao đổi chất ở thực vật GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm động vật cần gì để sống Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau: Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm Nêu nguyên tắc của thí nghiệm Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm Bước 2: Làm việc theo nhóm GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc Bước 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 Aùnh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 Aùnh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 Aùnh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 Aùnh áng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn Aùnh sáng Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm Bước 1: Thảo luận nhóm GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125 Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? Bước 2: Thảo luận cả lớp GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào phần dự đoán theo ý kiến của HS Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết 4.Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống? HS trả lời HS nhận xét Muốn làm thí nghiệm xem động vật cần gì để sống, ta cho ĐV sống thiếu từng yếu tố, riêng ĐVđối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho ĐV sống HS lắng nghe hướng dẫn Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV Đại diện nhóm nêu ý kiến Nhóm khác nhận xét và bổ sung HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang 125 Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả SINH HOẠT TUẦN 31 I. Mục tiêu - Đánh giá nhận xét tình hình trong tuần - Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần tới II. Lên lớp Hướng dẫn các tổ trưởng lên đánh giá nhận xét Lớp trưởng lên xếp loại thi đua giữa các tổ Tổ 1: Hạng Tổ 2: Hạng Tổ 3: Hạng Tổ 4: Hạng GV đánh giá nhận xét chung: * Ưu điểm: ......................................................................................................................................... * Tồn taiï: ..................................................................................................................... III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TUẦN 32 Đi học chuyên cần, nghỉ học có lý do và xin phép. Truy bài đầu giờ nghiêm túc, báo cáo đầy đủ. Rèn chữ đẹp, đúng mẫu, giữ vở sạch sẽ. Chuẩn bị bài và học, làm bài đầy đủ khi đến lớp. Sinh hoạt sao nhi đồng đều đặn. Tập thể dục đúng nhạc, đều. Vừa học vừa ôn tập chuẩn bị thi cuối năm. Tích cực tìm hiểu, sưu tầm truyện kể về Bác Hồ, học tập tấm gương của Bác. IV. KỂ CHUYỆN BÁC HỒ Bài: Kể chuyện “ Người thầy giáo ở trường Dục Thanh” Người thựïc hiện: Trần Hải Người soạn KÍ DUYỆT TỔ KHỐI Ngày 16/4/ 2010 Mai Thị Thanh Huyền Trần Thị Anh Đào
Tài liệu đính kèm: