BUỔI SÁNG
TIẾT 3
Toán
THỰC HÀNH (TT)
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
2.KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các cách đo độ dài
Nhận xét.
3. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ:
- Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
-Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010. BUỔI SÁNG TIẾT 3 Tốn THỰC HÀNH (TT) I. MỤC TIÊU : - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ 1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu các cách đo độ dài Nhận xét. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ: - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu cm? -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. c). Thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50. 4 CỦNG CỐ - DẶN DỊ -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn Hệ thống bài . 5 NHẬN XÉT TIẾT HỌC 2 HS thực hiện yêu cầu -HS lắng nghe. -HS nghe yêu cầu của ví dụ. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +Chọn điểm A trên giấy. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. +Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. -HS nêu -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: + Chiều dài bảng là 3 m. + Tỉ lệ bản đồ 1: 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) TIẾT 4 Tập đọc Ăng-co Vát I. MỤC TIÊU : - Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. -Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - Giáo dục m6oi trường, HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. - HS nhận biết: Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệ diệu của nước bạn Cam-pu chia xây dựng từ đầ thế kỉ XII: Aêng-co vát; thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Kiểm tra 2 HS. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”? * Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - GV nhận xét và ghi điểm. 3. BÀI MỚI: a). Giới thiệu bài: Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều công trình kiến trúc độc đáo. Trong Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng từ bao giờ? Đồ sộ như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài TĐ Ăng-co Vát. b). Luyện đọc: * Cho HS đọc nối tiếp. - GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán * Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc. * GV đọc diễn cảm cả bài một lần. + Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít c). Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ. + Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2. * Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với những ngọn tháp lớn. * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Đoạn 3: - Cho HS đọc đoạn 3. * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? d). Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp. - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 4 CỦNG CỐ - DẶN DỊ * Bài văn nói về điều gì? 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC + Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi. * Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong ngày như con người thay màu áo. * HS trả lời. -HS lắng nghe. - HS dùng đánh dấu đoạn trong SGK. HS thực hiện yêu cầu -Từng cặp HS luyện đọc. -1 HS đọc cả bài một lượt. - HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. - HS đọc thầm đoạn 2. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3. -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng từ các ngách. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Cả lớp luyện đọc đoạn. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. BUỔI CHIỀU TIẾT1 Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I MỤC TIÊU : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường . - Tham gia bảo vệ môi trường nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. -Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các tấm bìa màu màu. - Phiếu giao việc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 25’ 3’ 2’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ Tiết trước các em học Đạo đức tiết gì? Gọi vài em nêu ghi nhớ và ví dụ về bảo vệ môi trường. Nhận xét. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện tập thực hành: * Hoạt động 1:’Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45). -GV chia HS thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. c/. Đố phá rừng. d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) -GV nêu yêu cầu bài tập 3. Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành) a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích. b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em. c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường. đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận về đáp án đúng. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45). -GV chia HS thành nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí hợp lí. *Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: N1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. N 2: Tương tự đối với môi trường trường học. N 3: Tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Kết luận chung. 4 CỦNG CỐ - DẶN DỊ -Tích cực tham gia các HĐBVMT trường tại địa phương. 5.NHẬN XÉT TIẾT HỌC + 2 HS thực hiện -HS thảo luận và giải quyết. -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. + HS nêu yêu cầu bài tập + HS thể hiện ý kiến của mình bằng thẻ màu. Vài HS giải thích. - HS thảo luận và nêu . -HS thảo luận ý kiến. -HS trình bày ý kiến. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. Vài em đọc to phần Ghi nhớ TIẾT 2 Khoa học TRAO ĐỔI CH ... n: +Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. + Là số lẻ. + Là số chia hết cho 5. -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. -Đó là số 25. TIẾT 2 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU : 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?). 2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -Bảng lớp. -Các băng giấy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và ghi điểm. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tác dụng và đặc điểm nơi chốn trong câu, nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. b. Phần nhận xét: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a). Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. b). Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. -Lời giải đúng: a). câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ? b). Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? c). Ghi nhớ: 5’ -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cách tiến hành như ở BT trên. -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b). Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c). Ngoài vườn, hoa đã nở. * Bài tập 3: Tiến hành như bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. 4 CỦNG CỐ - DẶN DỊ - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở. 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2 HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -HS chép lời giải đúng vào vở. HS thực hiện yêu cầu. -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -3 HS làm bài trên bảng. -Lớp nhận xét. -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài cá nhân.3 HS lên làm trên bảng. -Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. -Lớp nhận xét. HS thực hiện yêu cầu BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU - Tiếp tục rèn kĩ năng đđọc cho HS . - HS rèn lỗi chính tả thường viết sai . II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . TG Giáo viên Học sinh 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC . 2. KIỂM TRA BI CŨ . Kiểm tra đồ dung học tập của HS . 3. BÀI MỚI . a) Giới thiệu bài b) HD HS luyện đọc . - Gv theo dõi và hướng dẫn . - Nhận xét tuyên dương . c) Tiếp tục HD HS luyện viết chính tả . - Ơn luyện những tiếng cĩ âm cuối n/ng . Chẳng hạn : man mát , đơn giản , hạt giống , - Tiếp tục ơn luyện những tiếng cĩ vần in/inh d) HD HS luyện chữ viết 4. CỦNG CỐ , DẶN DỊ . - Gọi HS nhắc lại nội dung bi . 5. NHẬN XÉT TIẾT HỌC -Nghe HS HĐ theo cặp từ tuần 19 – 27,28,29,30 HS thi đọc . -Lần lượt 3 HS lên bảng , dưới lớp viết vào vở nháp rồi đổi chéo kiểm tra . HS tự tìm từ viết theo yêu cầu HS luyện viết Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2010. TIẾT 1 Tốn ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. - Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 4, 5 tiết 154. - GV nhận xét và ghi điểm HS. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. Bài 4: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ e đã áp dụng tính chất nào để tính. Bài 5: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 4 CỦNG CỐ - DẶN DỊ -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở. a). x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 b). x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 +Vì khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng đó không thay đổi. +Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng một tổng với một số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. -1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. TIẾT 4 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước. - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THƠIG GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 32’ 2’ 1’ 1ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và ghi điểm. 3. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu phân vân. +Đoạn 2: Phần còn lại. * Ý chính của mỗi đoạn. +Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 4 CỦNG CỐ - DẶN DỊ -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhả sửa lại đoạn văn và viết vào vở. -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. 5 .NHẬN XÉT TIẾT HỌC -2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân.Một HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe -HS viết đoạn văn với câu mở đoạn cho trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. TIẾT 5 SHL
Tài liệu đính kèm: