Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2 : THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 3 : TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 29 Ngày soạn: 16-4-2010 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19-4-2010 Tiết 1 : CHÀO CỜ Tiết 2 : THỂ DỤC ( Giáo viên chuyên trách ) Tiết 3 : TOÁN THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới: a. Giới thiệu bài b. các hoạt động I. Ví dụ: Bài toán : HS đọc - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm . - Các nhóm chữa bài . II. Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài . + Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? HS làm bài vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 2: (HS khá giỏi làm) HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm . Các nhóm trình bày. 3. Củng cố – Dặn dò Nêu nội dung bài học . - Đọc đề bài . - Trả lời - Thảo luận nhóm . - Đổi 20 m = 2000cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Lớp vẽ vào giấy. Đổi 3m = 300cm Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) A B Tỉ lệ: 1:50 Đọc đề bài . Bài giải Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) 3cm 4cm Tỉ lệ: 1 : 200 Tiết 4 TẬP ĐỌC ĂNG - CO VÁT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - Giáo dục HS biết kính trọng các nhà khoa học, điêu khắc.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh khu đền trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tiến hành: 1. Luyện đọc. - Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần) + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Goi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. 2. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1 : HS đọc thầm . + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Nêu ý chính đoạn1? * Đoạn 2 : HS đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2? * Đoạn 3 : HS đọc thầm. + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Nêu ý chính đoạn 3? + Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. * GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XII. 3. Đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò - HS nêu lại nội dung của bài. Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”. - Đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Ăng-co Vátđầu thế kỉ XII. + Đoạn 2: Khu đền chính xây gạch vỡ. + Đoạn 3: Toàn bộ khu đền từ các ngách. - 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12. + Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. + Lúc hoàng hôn. + ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... + Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Theo dõi. - 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc. Ngày soạn: 17-4-2010 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 20-4-2010 Tiết 1 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên trách ) Tiết 2 : TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số. Gắn bảng phụ a) GV viết:24308 -Yêu cầu HSđọc số ,ghi bảng - Số 24 308 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn , mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? b) GV đọc số 160 274 -yêu cầu HS viết số vào bảng con. -Tơng tự bài mẫu hãy phân tích cấu tạo số 160 274 c) GV viết 1273005 - Yêu cầu HS đọc số - Phân tích cấu tạo số 1 273 005 d) - Hãy viết số gồm : 8 triệu,4 nghìn, 9 chục . - Đọc số vừa viết. + Khi viết số tự nhiên ta viết ntn? + Khi đọc số tự nhiên ta đọc ntn? * Nh vậy các con đã biết đọc và viết số tự nhiên . Để ôn lại về hàng, lớp và giá trị các chữ số mời các em làm tiếp bài 3 a. Bài 3a:(nhóm đôi) Đọc yêu cầu - Hãy đọc số và nói cho nhau nghe chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào ,lớp nào? (GV ghi đề) Thu lệnh:- Đọc nối tiếp các số - Hãy cho biết chữ số 5 trong các số này thuộc hàng nào? lớp nào? - Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó là bao nhiêu? ( GV chỉ từng số yêu cầu HS nêu) + Để ghi số tự nhiên ta có mấy chữ số? ở các hàng khác nhau giá trị của các chữ số đó sẽ thế nào? * Như vậy trong số tự nhiên giá trị chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong số Bài 4 : Dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu lại dãy số tự nhiên và trả lời câu hỏi. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - 1 em lẽn baỷng laứm baứi, caỷ lụựp theo doừi nhaọn xeựt. a) -3 HS đọc - 24308 gồm : hai chục nghìn, 4 nghìn,... b) -Viết bảng con: 160 274 -3 HS phân tích c)- 3 HS đọc số -3 HS phân tích số. d) Viết bảng con: 8 004 090 - Viết từ hàng cao đến hàng thấp. - Đọc từ trái sang phải theo lớp. -HS đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm 2. 358 chữ số 5 thuộc hàng chục và lớp đơn vị. - Nối tiếp đọc số ( 2 Lợt) - HS lần lợt nêu mỗi số 2-3 em. -10 chữ số. ...khác nhau. a, Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị. b, Số tự nhiên bé nhất là số o. c, Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Tiết 3 : LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. + Giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn các thế hệ đi trước II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về về kinh tế và văn hoá ? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Yêu cầu HS đọc SGK . + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? * GV giới thiệu : Nguyễn ánh là người thuộc dòng họ chúa nguyễn + Sau khi lên ngôi Hoàng Nguyễn ánh lấy hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu? + 1802 - 1858, triều Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua ? 2) Sự thống trị của nhà Nguyễn - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại . + Đọc câu hỏi 2 SGK . + Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? + Nội dung của bộ luật Gia Long? * KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai vàng . 3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. + Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ? 3. Củng cố – Dặn dò - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long ? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi trong SGK. + Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. + Năm 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. + Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. + Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. + Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. + Tội mưu phản : xử lăng trì Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà Nguyễn. - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN. - HS bày tỏ ý kiến. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. - Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động I. Nhận xét 1. HS đọc đề bài . - GV chép 2 câu lên bảng. 2. Đặt câu cho bộ phận gạch chân? 3. Mỗi phần in nghiêng II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ. III. Luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch chân dưới TN HS làm bài vào vở Chữa bài : HS đọc chữa KQ : a. Ngày xưa,... TN b. Trong vườn,... TN c. Từ tờ mờ sáng,... TN Bài 2 HS đọc đề bài VD : Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ cho ... iểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tiến hành: 1) Tìm hiểu đề - GV viết đề bài lên bảng: - GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: * Gợi ý : - 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý của bài . *Nhắc nhở : Nhớ lại để kể một chuyến du lịch cùng bố mẹ, cùng các bạn. Nếu chữa từng đi du lịch có thể kể một chuyến đi thăm ông bà - Có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh. - Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Giới thiệu câu chuyện mình chọn kể: 2) Thực hành - Kể chuyện trong nhóm . - Thi kể trước lớp cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn . GV cùng học sinh bình chọn các bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất . 3. Củng cố - Dặn dũ - Nhận xột giờ học. - Về nhà kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau. *Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Đọc gợi ý. Giới thiệu câu chuyện định kể. Kể chuyện trong nhóm . Thi kể chuyện trước lớp . Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn . Bình chọn bạn kể hay nhất . Ngày soạn: 19-4-2010 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 22-4-2010 Tiết 1 : TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9. * Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Thực hành: Bài 1: HS đọc đề bài . Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài trên bảng, cho điểm. Bài 2: HS đọc đề bài. HS tự làm bài vào vở. Chữa bài trên bảng nhóm. + Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Bài 3: HS đọc đề bài . HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận . HS thảo luận trả lời miệng . GV viết bảng . 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS làm BT đày đủ. - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở . a. Số chia hết cho 2 là : 7362; 2640; 4136; Số chia hết cho 5là : 605; 2640. - Đọc đề bài . - Làm bài vào vở. KQ : a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. - Nhận xét chữa bài . - Đọc đề bài. - Thảo luận nhóm . - Trả lời . Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là :25, 27, 29 . Số phải tìm là : 25. Vậy x = 25 . Tiết 2 ĐỊA LÍ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí biển Đông, một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của VN ( lược đồ ) : Vịnh Bắc Bộ, Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc - Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nuớc ta vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biẻn đảo: Khai thác khoáng sản , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - HS biết BVMT vùng biển khi đi du lịch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về biển, đảo VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1 – Kiểm tra bài cũ : * Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch. -Nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới : * Giới thiệu bài: * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng Hoạt động 1:Vùng biển VN. * Yêu cầu quan sát, thảo luận thực hiện theo yêu cầu: -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. -Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta. -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. -KL:Vùng biển nước ta có diện tích rộng Hoạt động 2: Đảo và quầ đảo * Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông, Yêu cầu: -Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo .-Kết luận: -Dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu hỏi: -Nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố – dặn dò * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: * 1-2 HS trả lời:Non Nước, bãi biển,bảo tàng Chăm -Nhận xét. -* 2 -3 HS nhắc lại . * Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. -Thực hiện theo yêu cầu. -Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển -Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * 2-3 HS chỉ trên bản đồ. -Đảo là bộ phận đất nổi -Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. -Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, Nam. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vê chuẩn bị Tiết 3 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên trách) Tiết 4 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của 1 con vật trong đoạn văn (BT1 ;2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (bt3). - Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài . Đọc đoạn văn. Bài 2: + Đoạn văn miêu tả những bộ phận nào của con ngựa? + Đặc điểm chính của các bộ phận ấy? Bài 3: - Mẫu : Gọi 2 HS đọc. HS nêu một số con vật đã quan sát. Các bộ phận quan sát . Yêu cầu HS viết lại những đặc điểm miêu tả theo 2 cột . Chữa bài : HS đọc chữa. GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò Dặn HS hoàn chỉnh bài 3. Quan sát con gà trống. Đọc đề bài, đọc đoạn văn . - Hai tai : To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. - Hai lỗ mũi : ươn ướt động đậy hoài - Hai hàm răng : trắng muốt - Bờm : Được cắt rất phẳng - Ngực : nở - Bốn chân : khi đứng cứ dậm lộp cộp trên đất - Cái đuôi : dài ve vẩy hết sang bên phải lại sang bên trái . - Đọc đề bài và mẫu. - HS trả lời. - 2 HS đọc mẫu, các HS khác theo dõi trong SGK. - Làm bài. Ngày soạn: 20-4-2010 Ngày dạy: sáu, ngày 23-4-2010 Tiết 1 : TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Bài 1 : HS đọc đề bài. HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên bảng lớp . Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp . Bài 2 : HS đọc đề bài . HS tự làm bài . Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm . Bài 4: HS đọc đề bài. HD : HS vân dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức . HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài . - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 5 : HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm nêu cách giải. Các nhóm nêu cách làm . 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung ôn tập . KQ : a) 6195 47836 + 2785 + 5409 8980 53245 - HS đọc đề bài. a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435+209 x = 354 x = 644 a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732 = (168+32) + 2080 = 745 + (268 + 732) = 200 + 2080 = 745 + 1 000 = 2 280 = 1 745 1 HS đọc đề bài. Các nhóm thảo luận, trình bày. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1 475 - 184 = 1 291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển) Đáp số: 2 766 quyển. Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.chưa có trạng ngữ(BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3). - Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động I. Nhận xét 1. Gọi HS đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. GV chữa bài trên bảng lớp. 2. Gọi HS đọc đề bài + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc III. Luyện tập: Bài 1 : HS đọc đề bài . Làm bài . Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 2: - HS đọc đề bài . Thảo luận nhóm . Các nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét chốt KQ đúng. Bài 3 : + Bộ phận cần điền là bộ phận nào? - HS làm bài nối tiếp, GV ghi bảng. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học . -1 HS đọc, - 2 HS cùng bàn thảo luận. - a) Trước nhà,/ mấy cây bông giấy //nở hoa tưng bừng. b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô về, hoa sấu //vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. -Trạng ngữ chỉ nơi chốn. + Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? + Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - 2 -3 HS đọc ghi nhớ . - Đọc đề bài . - KQ : + Trước rạp, .... + Trên bờ,... + Dưới những mái nhà ẩm ướt,... -1 HS đọc . - Các nhóm thảo luận, trình bày. - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... - Chủ ngữ, vị ngữ. - Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. Tiết 3 : ANH VĂN ( Giáo viên chuyên trách ) Tiết 4 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các con vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi: + Bài văn có mấy đoạn? + Nêu ý chính của mỗi đoạn: Bài 2: - Học sinh đọc đề bài . - Thảo luận nhóm . - Trình bày: - GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng: Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: Bài 3: - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn: GV cùng học sinh nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. - HS đọc bài. + Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. + Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày . - Đọc lại đoạn văn .
Tài liệu đính kèm: