Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Hồ Thanh Ngạt

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Hồ Thanh Ngạt

I.MỤC TIÊU:

 Kiến thức - Kĩ năng:

 -Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét (dùng cho mỗi HS)

- Vở

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 43 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Hồ Thanh Ngạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 04 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: ĂNG-CO VÁT
Tiết:61
I.MỤC TIÊU:
 Kiến thức: 
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
 - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Aêng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
 Kĩ năng:
 - HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng (Aêng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII)
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Aêng-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
 Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu các di tích lịch sử của nhân loại. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Aûnh khu đền Aêng-co Vát trong SGK. 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc. 
GV nhận xét và cho điểm
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài
- Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá 
thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như: vịnh Hạ Long, sông La, Sa Pa  Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam-pu-chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu – Ăng-co Vát. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
-GV gọi HS khá đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
-GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai. Lưu ý HS nghỉ hơi đúng để làm rõ nghĩa trong câu văn sau: Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn / vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. 
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng đọc chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-co Vát: tuyệt diệu, gần 1500 mét, 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm  
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? 
GV nhận xét và chốt ý : GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Khu đền chính đồ sộ như thế nào? 
Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? 
GV nhận xét và chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? 
GV nhận xét và chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài. 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Lúc hoàng hôn, Aêng-co Vát  khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
3.Củng cố –dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
HS đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
-HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm theo
Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
-Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ mười hai
HS đọc thầm đoạn 2
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.
Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. 
-HS đọc thầm đoạn 3
-Vào lúc hoàng hôn, Aêng-vo Vát thật huy hoàng: Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. 
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
 ..
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
Tiết:31
I - MỤC TIÊU 
 Kiến thức : 
 Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
 Kĩ năng :
 HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch .
 Thái độ :
 Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 - SGK 
 - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng ..
 - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5’
25’
5’
1Kiểm tra bài cũ : 
- Vì sao cần bảo vệ môi trường ? 
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
 Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
 + Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
 + Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
 + Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
 + Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
 + Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). 
 + Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
 + Không tán thành 
 + Không tán thành 
 + tán thành 
 + Tán thành 
 + Tán thành 
 Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : 
 + Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
 + Đề nghị giảm âm thanh . 
 + Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học .
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường .
3.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
-Hs đứng lên nêu nội dung bài học và trả lời câu hỏi
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
- Làm việc theo từng đôi một .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
..
 MÔN: TOÁN
BÀI: THỰC HÀNH (TT)
TIẾT :151
I.MỤC TIÊU:
 Kiến thức - Kĩ năng:
 -Giúp HS biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét (dùng cho mỗi HS)
Vở 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV yêu cầu HS thực hành đo các đồ vật ở nhà
GV nhận xét
 2.Bài mới: 
Giới thiệu bài
GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý cách thực hiện:
GV hỏi :Đễ vẽ được đoạn thẳngAB trên bản đồ,trước hết chúng ta cần xác định được gì?
Có thể dựa vào đau để tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ
GV yêu cầu :Hãy tính độ dài đoạn thẳngAB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1:400 dài là bao nhiêu.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
Thực hành
Bài tập 1:
GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài bảng lớp học là 3m.
Yêu cầu HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS, nhận xét và đánh giá.
Bài tập 2:
-Gv yêu cầu HS đọc dề bài trong sgk
Hướng dẫn tương tự như bài tập 1 
GV yêu cầu HS làm bài
Lưu ý: GV yêu cầu HS tính riêng chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó vẽ một hình chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng của hình đó
 3.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xết tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
-HS thực hành đo và báo cáo trước lớp
-HS nhận xét
HS thực hành
-Chúng ta cần xác định được độ dài đạon thẳng AB thu nhỏ
-Dựa vàođộ dài thật của đoạn thẳngAB và tỉ lệcủa bản đồ
-HS tính và báo cáo kết quả trước lớp
 20m =2000 cm
 Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là
 2000:400 = 5 cm
 -Dài 5cm
-HS nêu cách vẽ,cả lớp theo dõi
-HS nêu ( có thể là 3 cm)
-Chiều dài bảng là 3 cm
-Tỉ lệ bản đồ 1:50
 3m =300 cm
 Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là 
 300 : 50 =6(cm)
 A 6 cm B
 Tỉ lệ :1:50
-HS thực hành tính chiều rộng chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ:
 8 m =800 cm ; 6m ... g sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.
-HS đứng dậy nêu nội dung bài và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
-HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
HS dựa vào kênh chữ trong SGK bà vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
-HS trả lời
-HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày trước lớp
HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam và nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
-Vịnh Bắc Bộ:có đảo Cái Bầu,Cát Bà,Vịnh Hạ Long.Hoạtđộng sản xuất chính của người dân ở đây là:Nghề đánh bắt cá và du lịch
-Ngoài ra biển miến Trung còn có các đảo Hoáng sa ,Trường Sa.Hoạt động sản xuất chính ở đây là;mang tính tự cấp,cũng làm nghề đánh bắt cá vcen biển có một số đảo nhỏ như lí Sơn và Phú Quốc
-HS xem bài học sau
Thứ sáu ngày 24 tháng 04 năm 2009
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG 
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Tiết:62
I.MỤC TIÊU:
	- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 4’
25’
5’
1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét và cho điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
-Trong các tiết TLV trước, các em đã 
học cách quan sát các bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. 
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về đoạn văn 
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét 
Bài tập 2:
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: Viết đoạn văn
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhắc HS: 
+ Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào?
-GV gắn lên bảng ảnh gà trống.
-GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
 4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
-2 HS đọc lại những kết quả đã ghi chép được sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích
HS nhận xét
-HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn.
+ Đoạn 1: (từ đầu  như đang còn phân vân) Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. 
-HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng
1 HS đọc lại đoạn văn.
-1 HS đọc nội dung bài tập
-HS chú ý nghe
-HS quan sát tranh
-HS viết đoạn văn. 
-Một số HS đọc đoạn viết.
-HS xem bài học sau
.
 MÔN: KHOA HỌC
BÀI 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 
Tiết:62
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 124, 125
Phiếu học tập 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5’
25’
5’
 1.Kiểm trabài cũ: Trao đổi chất ở thực vật 
Hãy nêu sự trao đổi khí trong hô hấp của thực vật
Hãy nêu sự trao đổi thức ăn của thực vật 
GV nhận xét, cho điểm 
 2.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm động vật cần gì để sống 
Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật 
Cách tiến hành:
Mở bài:
-Bắt đầu vào bài học, GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống 
-GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành hai nhóm:
-4 cây được dùng làm thí nghiệm
-1 cây được dùng để làm đối chứng
Bài học này có thể sử dụng những kiến thức đó để chúng ta tự nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh: động vật cần gì để sống? 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau: 
-Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm 
-Nêu nguyên tắc của thí nghiệm
-Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc 
Bước 3: Làm việc cả lớp 
GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
Aùnh sáng, nước, không khí 
Thức ăn
2
Aùnh sáng, không khí, thức ăn 
Nước
3
Aùnh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
Aùnh áng, nước, thức ăn 
Không khí 
5
Nước, không khí, thức ăn 
Aùnh sáng 
Lưu ý: không yêu cầu HS làm thí nghiệm này, chỉ trình bày cho HS nắm được phương pháp làm thí nghiệm 
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm 
Mục tiêu: HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường 
Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm 
GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125 
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
-Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? 
Bước 2: Thảo luận cả lớp 
GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào phần dự đoán theo ý kiến của HS
Kết luận của GV:
Như mục Bạn cần biết
3.Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống? 
HS trả lời
HS nhận xét
-Muốn làm thí nghiệm xem cây cần gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống 
HS lắng nghe hướng dẫn
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV
Đại diện nhóm nêu ý kiến
Nhóm khác nhận xét và bổ sung
-HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang 125
-Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả 
-HS xem bài học sau
 .
 MÔN: TOÁN
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
Tiết:155
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kĩ năng:
- Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Vở ,phiếu bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5’
25’
5’
 1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
-Gv hướng dẫn HS làm bài tập
-GV yêu cầu HS làm bài
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
-GV nhận xét
Bài tập 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
Bài tập 4:
Câu a(giảm tải)
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm
-GV nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
HS sửa bài
HS nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài ,cà lớp làm vào vở
 -HS làm bài
 6195 47836 10592
+ + +
 2785 5409 79438 
 8970 53245 90030
-2 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở.
a. x + 126 = 480 b. x- 209 =435 
 x= 480 -126 x = 435 +209
 x = 354 x= 644
HS làm bài
-Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
 a+b = b+a a - .0.= a
 (a+b) +c =a.+(b+c) a -.a. = 0
 a+ 0 =0.+a = a 
-HS áp tính chất giao hoán của phép cộng để tính 
b.121+0585+115+469
 =(121+469) +(85+ 115)
 = 590 +200 =790
-HS làm bài
 Bài giải
 Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
 1475 -184 =1291( quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 +1291 =2766(quyển)
 Đáp số:2766 quyển
HS sửa bài
-HS nhắc lại tính chất phép tính cộng trừ.
-HS xem bài học sau
 Người soạn
 Hồ Thanh Ngạt
 Khối Trưởng Duyệt BGH
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_ho_thanh_ngat.doc