Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Lê Thị Lan Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Lê Thị Lan Hương

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi biểu lộ tình cảm kính phục.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khăc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

 - Có ý thức tìm hiểu thiên nhiên.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - Ảnh khu đền Ăng-co Vát.

III.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ:

 - 2 H đọc thuộc lòng bài “Dòng sông mặc áo” ? Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?

 ? Nêu nội dung của bài ?

 2.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài: H xem tranh minh hoạ.

 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài:

*Luyện đọc:

 - 1 H đọc toàn bài.

 - H đọc đoạn nối tiếp (3 đoạn).

 - Hướng dẫn H đọc từ, tiếng khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia.

 - Giải nghĩa từ mới :

 ? “Kiến trúc ”là gì ?

 ? Đặt câu với từ “điêu khắc” ?

 ? “Thốt nốt” là gì ?

 ? Tìm những từ gần nghĩa với từ “kì thú” ?

 - H luyện đọc theo nhóm 2.

 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc mẫu.

 

doc 16 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Lê Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ Hai 
Ngày soạn : 9 /4 / 2010
Ngày dạy: 12 / 4 / 2010
Tập đọc:
ăng-co Vát
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi biểu lộ tình cảm kính phục. 
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khăc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
 - Có ý thức tìm hiểu thiên nhiên. 
II.Đồ dùng dạy- học:
 - ảnh khu đền Ăng-co Vát.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H đọc thuộc lòng bài “Dòng sông mặc áo” ? Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
 ? Nêu nội dung của bài ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: H xem tranh minh hoạ.
 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
 - 1 H đọc toàn bài.
 - H đọc đoạn nối tiếp (3 đoạn).
 - Hướng dẫn H đọc từ, tiếng khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia.
 - Giải nghĩa từ mới : 
 ? “Kiến trúc ”là gì ? 
 ? Đặt câu với từ “điêu khắc” ?
 ? “Thốt nốt” là gì ?
 ? Tìm những từ gần nghĩa với từ “kì thú” ?
 - H luyện đọc theo nhóm 2.
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: H đọc thầm:
 ? Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? (Cam-pu-chia, đầu thế kỉ XII)
 Đoạn 2: H đọc to:
 ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
 ? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
 Đoạn 3: 1 H đọc to:
 ? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
 ? Nêu nội dung bài ? (Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khăc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. )
*Hướng dẫn đọc diễn cảm :
 - 3 H đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - Gv hướng dẫn đọc bài.
 - H luyện đọc và thi đọc diễn đoạn : “Lúc hoàng hôn ... các ngách”
 + Gv đọc mẫu - 1 H đọc - H luyện theo cặp - Thi đọc.
 3.Củng cố, dặn dò:
? Nhắc lại nội dung bài ?
? Em có suy nghĩ gì khi đọc bài ?
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Toán:
Thực hành (t)
I.Mục tiêu:
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Thước chia cm.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H thực hành đo chiều rộng, chiều dài phòng học ?
 - Lớp nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H thực hành tại lớp:
* Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ:
 - Ví dụ (như sgk)
 - Gv nêu bài toán (như sgk)
 ? Để vẽ đoạn thẳng Ab (thu nhỏ) trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400 trước hết ta phải làm như thế nào ? 
 (Đổi 20 m = 2 000 cm )
 ? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? (2 000 : 400 = 5 cm)
T. Yêu cầu : Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm vào vở.
Lưu ý: GV không vẻ đoạn thẳng AB “phóng đại lên bảng”.
 c.Thực hành :
Bài 1: Gv giới thiệu: Chiều dài bảng lớp là 3 m.
 Yêu cầu H vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ: 
 1 : 50.
- H tự làm – Gv chấm bài – nhận xét - H nêu cách làm - Lớp nhận xét.
- (Đổi 3 m = 300 cm
 Độ dài thu nhỏ : 300 : 50 = 6 cm
 Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm)
Bài 2: H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi) 
 - H tự làm vào vở .
 - Gv kiểm tra, chấm bài 1 dãy - nhận xét. 
 (Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm 
 Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm)
 Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Muốn vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị độ dài thực tế nào đó thì ta làm như thế nào ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. 
 _____________________________
Chính tả (Nghe-viết):
Nghe lời chim nói
I.Mục tiêu:
 - Nghe -viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
 - Làm đúng bài tập phương ngữ 2b.
 - Giáo dục H cẩn thận, chịu khó, thẩm mĩ, có ý thức vươn lên.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu khổ to. 
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Gv đọc 2 H viết bảng những từ ngữ đã học ở bài tập 3b. 
 - Lớp nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn nghe-viết:
 - Gv đọc bài viết chính tả “Nghe lời chim nói” - H theo dõi sgk, H đọc thầm .
 - H chú ý những từ khó, cách trình bày. 
 - 1 H lên bảng viết những từ khó - Lớp viết vào vở nháp: ngỡ ngàng, thanh khiết, thướt tha.
 - H gấp sgk - Gv đọc - H viết bài.
 - Gv đọc - H dò bài.
 - Gv chấm bài 1 tổ, H chấm chéo bài còn lại, nhận xét .
 c.Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2b: H nêu yêu cầu: 
 - H làm vào vở bài tập.
 - Gv phát phiếu cho 2 H .
 - Lớp nhận xét - Gv bổ sung, chốt:
 + bải hoải, lủng củng, bủn xỉn, lỉnh kỉnh, lỏng lẻo, lẳng lặng, lảo đảo, lỏng chỏng, lổ đổ, nỉ non, nở nang, vẩn vơ, 
 + bão bùng, bẽ bàng, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, cãi cọ, chễm chệ, lẽo đẽo, lã chã, lãng vãng, lãng đãng, lẫm chẫm, lững thững, nhão nhoét, viễn vong....
Bài 3a: H nêu yêu cầu:
 - Thi điền nhanh vào vở bài tập - Chấm 5 bài - nhận xét: ở - cũng cảm -cả.
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
________________________________________________________________
Thứ Ba
Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
Ngày dạy : 13 / 4 / 2010
Toán:
Ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Ôn tập về đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 
 - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
 - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Không.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu: 
T. Yêu cầu củng cố cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của số.
 - GV hướng dẫn mẫu sgk. 
 - H làm phần còn lại, chữa bài tập - nhận xét.
Bài 2: H nêu yêu cầu - quan sát mẫu. (H khá, giỏi)
 - Hoàn thành bài còn lại vào vở nháp - 2 H chữa bài - Lớp nhận xét.
 - Gv nhận xét, chốt.
Bài 3a : H nêu yêu cầu:
 - H làm vở - GV chấm bài 5 em - H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất : 
 - Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? 
Bài 4: H nêu yêu cầu - Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
 ? Dãy số như thế nào gọi là dãy số tự nhiên ?
 - H trả lời câu hỏi a, b, c - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả - Gv chốt. 
Bài 5: H nêu yêu cầu: (nếu còn thời gian)
 - H làm bài vào vở - 2 H làm phiếu.
 - Lớp nhận xét, thống nhất: 
 - Gv chấm bài 1tổ - nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Dãy số như thế nào gọi là dãy số tự nhiên ? ví dụ ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ cho câu
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. 
 - Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu biết viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (H khá, giỏi viết ít nhất có hai câu sử dụng trạng ngữ).
 - Giáo dục H yêu môn học.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Thế nào là câu cảm ? ví dụ ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét:
Bài 1: 3 H nối tiếp nêu yêu cầu 1, 2, 3:
 - H nêu ý kiến - Lớp và Gv nhận xét, chốt:
 + Câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng.
 + Vì sao (Nhờ đâu, Khi nào) I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ?
 + Tác dụng nêu nguyên nhân, thời gian xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ.
T. Lưu ý: Trạng ngữ có thể đứng trước, đứng giữa hoặc đứng sau nồng cốt câu.
 3.Phần Ghi nhớ: 
 - 3 H đọc nội dung ghi nhớ . 
 4.Phần Luyện tập:
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu: 
 - H làm bài vào vở bài tập.
 - 1 H làm bài trên bảng phụ - Trình bày kết quả - Lớp và Gv nhận xét.
 - Chốt: + Ngày xưa, .... + Trong vườn, ... + Từ tờ mờ sáng, ...
 Vì vậy, mỗi năm...
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - H làm bài vào vở.
 - Trình bày nối tiếp - lớp nhận xét. 
 - Gv chấm bài 1 tổ - nhận xét. 
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nêu ghi nhớ của bài ? 
 - Tập lấy ví dụ về câu có trạng ngữ.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_________________________________________
Địa lí:
Biển, đảo và quần đảo
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo.
 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối...
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 - Gd H có ý thức bảo vệ môi trường biển trong sạch.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ đia lí tự nhiên Việt Nam.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Vì sao nói đà Nẵng là một thành phố cảng ? 
 ? Chứng minh Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp ? 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
1. Vùng biển Việt Nam:
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
 - H quan sát hình 1 - Trả lời câu hỏi mục 1 sgk - Lớp nhận xét -Gv chốt.
 - Gv treo bản đồ - H quan sát bản đồ , nghiên cứu sgk: 
 ? Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì ? 
 ? Biển Đông bao bọc những phần nào của đát liền nước ta ? (H khá, giỏi) 
 ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ? (H khá, giỏi) (kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển).
 ? Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các vịnh Bắc Bộ, Thái Lan ? 
2. Đảo và quần đảo:
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
 - Gv chỉ các đảo và quần đảo trên biển Đông.
 ? Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ? 
 ? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều quần đảo nhất ? (vịnh Bắc Bộ)
 - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét.
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4: Dựa vào sgk...
 ? Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam ?
 ? Các đảo và quần dảo nước ta có giá trị gì ?
T. Chỉ cho H xem đảo, quần đảo, mô tả về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh, quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Chỉ vị trí quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa trên bản đồ ? 
? Biển, đảo và quần đảo có gí trị gì ? 
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
Thứ Tư
Ngày soạn: 10 / 4 / 2010
Ngày dạy : 14 / 4 / 2010
Toán:
Ôn tập về số tự nhiên (t)
I.Mục tiêu:
 - Ôn tập được các sốcc đến 6 chữ số. 
 - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Nêu đặc điểm về dãy số tự nhiên, ví dụ ?
 - 2 H viết số: + 9 triệu, 5 nghìn, 2 chục, 3 đơn vị.
 + 1 trăm triệu ... Gv nhận xét, chốt.
Bài 3 : H nêu yêu cầu: 
 - Lớp làm vào vở - 1 H chữa bài.
Bài 4: H nêu yêu cầu: (Thi đua - nếu còn thời gian) 
 - H làm bài vào vở .
 - Gv chấm 5 bài nhanh nhất.
 - 1 H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả - Gv chốt:
 Các số có 3 chữ số 0, 5, 2 là: 520, 502, 205, 250.
 Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 520, 250.
Bài 5: 1 H đọc đề bài: (H khá, giỏi)
 - H làm bài vào vở - 2 H làm phiếu.
 - Lớp nhận xét, thống nhất: 
 - Gv chấm bài 1tổ - nhận xét, chốt:
 (Số cam ít hơn 20 và theo bài ra số cam vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Trong số cam từ 1, 2, 3 ... 19 thì chỉ có 15 chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Vậy số cam là 15 quả)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, và 9 ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả các bộ phận
 của con vật
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
 - H biết chịu khó, cẩn thận, tỉ mỉ, biết yêu quý cácc con vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh ảnh về : gà, ngựa.
 - Bảng phụ viết đoạn văn: Con ngựa.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn quan sát và chọn chi tiết miêu tả:
Bài 1, 2: 1 H nêu yêu cầu:
 - Lớp làm VBT - Trình bày. 
 - Lớp nhận xét, Gv chốt nội dung:
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - Gv dán ảnh một số con vật: gà, ngựa.
 - H chọn con vật quan sát, miêu tả, nêu.
T.Đọc ví dụ (mẫu sgk) để hiểu yêu cầu của bài: cách quan sát rất độc đáo từng bộ phận của con vật; biết tìm những từ ngữ miêu tả chính xác đặc điểm của các bộ phận đó.
 - Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài tập 2. 
 - H làm vào vở bài tập , nêu kết quả.
 - Gv nhận xét, ghi điểm.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Quan sát con gà trống.
_____________________________
Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ 
chỉ nơi chốn cho câu
I.Mục tiêu:
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (Trả lời câu hỏi ở đâu ?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết hai câu văn (Nhận xét) , 3 câu văn bài tập 1 (Luyện tập). 
- 4 băng giấy.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 3 H đọc đoạn văn ngắn viết về một lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ.
 - 2 H đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét: 
Bài 1, 2, : 2 H nêu yêu cầu: 
 - Trước hết tìm chủ ngữ, vị ngữ tìm trạng ngữ.
 - H làm vào VBT - 1 H lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu (bảng phụ)
 - Lớp nhận xét - Gv chốt: 
 Bài 1: Trạng ngữ trong các câu bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn cho câu.
 Bài 2: ? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ?
 ? Hoa sẫu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ?
 c. Phần Ghi nhớ:
 - 3 H đọc ghi nhớ.
 ? Lấy ví dụ minh họa ?
 d. Luyện tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu:
 - Trao đổi nhóm 2 - 1 H gạch lên bảng phụ . 
 - Lớp nhận xét - Gv chữa bài:
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - Gv dán 3 băng giấy - 3 H làm - Gv chốt.
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - H làm vào vở - Gv chấm bài 1 tổ - nhận xét.
 - 1 số H trình bày, Gv chốt:
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Hoàn thành bài.
 Thi đua: Hoạt động nối tiếp theo cặp: 1 bạn đặt câu chưa có trạng ngữ, 1 bạn thêm trạng ngữ cho câu.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
________________________________
Lịch sử:
Nhà Nguyễn thành lập
I.Mục tiêu:
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập của Nhà Nguyễn:
 + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đình Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đo ở Phú Xuân (Huế). 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của vua Nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua Nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng Hậu, bỏ chức tể tưởng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. 
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...)
 - Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Vua Quang Trung đã ban hành những chính sách gì về kinh tế ? Tác dụng của chính sách đó ?
 ? Tại sao vua Quang Trung đề cao chữ Nôm ?
 ? “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” có nghĩa là như thế nào ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
*Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời:
 - Làm việc cả lớp.
 ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? (Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng cảnh triều đình suy yếu. Nguyễn ánh ...)
T.Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858. Nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiên Trị, Tự Đức.
*Hoạt động 2: Những chính sách hà khắc của nhà Nguyễn.
Thảo luận nhóm: 
 - Nghiên cứu sgk và chứng minh rằng các vua triều Nguyễn không muốn chia rẽ quyền hành cho ai ?
 ? Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua như thế nào ?
 - H nêu - Lớp nhận xét.
 - Gv chốt.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn ? 
 - H đọc bài học.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
Thứ Sáu
Ngày soạn : 11 / 4 / 2010
Ngày dạy: 16 / 4 / 2010
Toán:
Ôn tập về các phép tính 
với số tự nhiên (t)
I.Mục tiêu:
 - Biết đặt tình và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tình chất của phép cộng để tính thuận tiện. 
 - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 ? Lấy ví dụ ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
Bài 1(dòng 1, 2) : H nêu yêu cầu: 
 - H tự làm vở nháp - chữa bài tập - nhận xét.
- Kiểm tra chéo kết quả - nhận xét.
Bài 2: H nêu yêu cầu : 
 ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
 ? Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
 - Lớp hoàn thành bài vào vở - 2 H chữa bài - Lớp nhận xét.
 - Gv nhận xét, chốt.
Bài 3 : H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi)
 ? Nêu các tính chất của phép cộng, trừ ?
- Lớp làm vào vở - Gv chấm bài 1 tổ - 2 H chữa bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất, Gv chốt.
Bài 4(dòng 1): H nêu yêu cầu: 
T. Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - H làm bài vào vở - Gv chấm bài 1 tổ. 
 - 2 H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả - Gv chốt:
 a. 1 868 b. 200 (H khá, giỏi)
Bài 5: 1 H nêu yêu cầu: 
 - H làm bài vào vở - 2 H làm phiếu.
 - Lớp nhận xét, thống nhất: 
 - Gv chấm bài 1tổ - nhận xét, chốt:
 Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở;
 1 475 - 184 = 1 291 (quyển)
 Cả hai trường quyên góp được:
 1 475 + 1 291 = 2 766 (quyển)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu các tính chất của phép cộng, trừ ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_________________________________
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn 
miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
 - H biết chịu khó, cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo. 
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ. 
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 1 H đọc bài : “Con chuồn chuồn nước” (sgk).
 ? Xác định các đoạn văn và nêu ý chính của từng đoạn ?
 ( Đoạn 1: ... phân vân: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
 Đoạn 2: Phần còn lại: Tả chú chuồn chuồn nước lúc bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo ...)
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - Lớp làm bài vào vở nháp.
 - H nêu - Gv gắn lên bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn.
 - 1 H đánh số thứ tự vào các câu lên bảng:
 (Con chim gáy ... Đôi mắt ... Chàng chim... vòng cườm đẹp )
Bài 3: 1 H nêu nội dung bài:
 - H làm vào vở - 1 số H đọc đoạn văn - Lớp nhận xét.
 - Gv nhận xét, ghi điểm.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: 
 Quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêu thích. 
_______________________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tổ chức hội vui học tập
 I.Mục tiêu: 
 - H nắm được những ưu khuyết điểm của tuần qua.
 - H nắm được kế hoạch tuần tới.
 - Tổ chức hội vui học tập cho học sinh.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp:
 - Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua.
 - GV bổ sung: 
 - Lớp bình chọn bạn xuất sắc nhất trong tuần.
 2.Hoạt động 2: Gv nêu kế hoạch tuần tới:
 + Đi học đúng giờ, chuyên cần.
 + Tăng cường ôn luyện kiến thức đã học trong năm chuẩn bị tốt cho thi cuối năm đạt kết quả cao.
 + Hăng say xây dựng bài, chuẩn bị bài mới chu đáo. 
 + Cán bộ lớp tăng cường giúp đỡ các bạn học yếu: Hùng, Hiền, Phương Anh,...về thực hiện phép chia, ôn lại kiến thức cũ...Tiếp tục tham gia học bồi dưỡng học sinh giỏi nghiêm túc nhằm thi đạt kết quả cao.
 + Chú ý chăm sóc các chậu cây cảnh, lau lá thường xuyên, thêm nước cho cây. Chăm sóc bồn hoa, trồng thêm cây hoa.
 + VS QC sạch, đúng giờ.
 3.Tổ chức hội vui học tập:
 Thi đua trả lời câu hỏi thuộc kiến thức đã học nhanh, đúng. Tổ nào trả lời được nhiều câu hỏi đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
 ? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
 ? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?
 ? Nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ?
 ? Nêu cách tính diện tích hình thoi ? hình bình hành ?
 ? Muốn cộng ( trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? 
 ? Muốn nhân ( chia) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? 
 ? Nêu một số danh lam thắng cảnh, các công trình kiến trúc cố của thành phố Huế ?
 ? Vì sao Huế được gọi là cố đô ?
 ? Thế nào là câu khiến ? Nêu cách đặt câu khiến thể hiện tính lịch sự ?
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_le_thi_lan_huong.doc