I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu nhấn giọng các từ gợi tả.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của yêu quê hương.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh họa cho bài học trong SGK phóng to.
III.Các hoạt động dạy học:
Tuần 31 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 61: Ăng - co Vát I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng –co Vá, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu -chia. II.Đồ dùng : - Ảnh khu đền Ăng - co Vát trong SGK III.Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra : 4’ -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm HS. 2 Bài mới : 32’ * Giới thiệu bài: Đọc và ghi tên bài. a) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài. -Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b)Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? +Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp? -Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn. +Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? -Ghi ý toàn bài lên bảng. -Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật. c) Đọc diễn cảm. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 +Đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc. +Nhận xét, cho điểm từng HS. 3 Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV -Nghe. 1HS đọc bài -3HS đọc nối tiếp -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. -2 HS đọc toàn bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII +Vào lúc hoàn hôn đền thật huy hoàng - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời +Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền.. +Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu -Nghe. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -3-5 HS thi đọc. Toán Tiết 151: Thực hành (tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II.Đồ dùng : -Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ +Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.000., độ dài từ điểm A đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường. 2.Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài. HĐ 1: Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. -GV nêu bài toán như SGK. GV: Để vẽ được đoạn thẳng ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 400. ta làm như sau: + Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB ( theo tỉ lệ xăng- ti- mét). -GV làm trên bảng- Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm ) + Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. HĐ 2: Thực hành Bài 1: -GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50. -GV kiểm tra và hướng dẫn Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho HS làm. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS làm bài. -HS theo dõi, làm theo hướng dẫn của GV . -HS tự đổi vào nháp -HS cả lớp tự vẽ vào vở -Theo dõi– tìm hiểu đề bài. -HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở. -1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét Đổi 3m = 300cm. -Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 ( cm ) -Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. -HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ. 8m = 800cm; 6m = 600 cm Chiều dài của lớp học thu nhỏ là 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng của lớp học thu nhỏ 600 : 200 = 3 (cm) Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ môi trường (tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường . -Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để bảo vệ môi trường . -Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng. II.Đồ dùng : -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ +Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? -Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương em? -GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 30’ -Giới thiệu bài. HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2,SGK) -GV chia lớp thành 6 nhóm, mời các nhóm lên nhận phiếu giao việc (mỗi nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết một tình huống trong bài tập 2) -Mời các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. -GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra kết quả đúng: HĐ 2:Bày tỏ ý kiến của em(BT3 SGK) -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. -Mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận về ý kiến đúng: + Tán thành (a),(c),(d),(g) +Không tán thành( b) HĐ3: Xử lí tình huống(BT4 SGK) -GV chia lớp thành 6 nhóm +Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a) +Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b) +Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c) -Gọi các nhóm lên trình bày kết quả -GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm. HĐ 4:Dự án “Tình nguyện xanh” -GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hình môi trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết +Nhóm 2: tương tự đói với môi trường trườnghọc. +Nhóm 2: tương tự đói với m”i trường lớp học. -GV nhận kết quả làm việc của từng nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. -HS trả lời. -Các nhóm lên nhận tình huống và thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống -Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. -HS thảo luận theo cặp. -Một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -HS lắng nghe. -Các nhóm lên nhận nhiệm vụ ,thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả: a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng -Từng nhóm thảo luận. -Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. -HSlắng nghe. Khoa học Tiết 61 : Trao đổi chất ở thực vật I.Mục tiêu: -Trình bày được sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy ở môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và phải thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng, -Thể hiện sự trao đổi chất giữ thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng : -Hình trang 122,123 SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 4’ - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật ? - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí CO2 của thực vật ? 2. Bài mới:30’ * Giới thiệu bài - Ghi tên bài HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật - Yêu cầu quan sát H1 trang 122 SGK: + Kể tên những gì được vẽ trong hình ? + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh có trong hình ? + Phát hiện ra những yếu tố còn thiếu để bổ sung + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? + Quá trình trên được gọi là gì ? HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm - Yêu cầu HS cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp 3. Dặn dò, dặn dò. 2’ - Nhận xét - 2 em lên bảng. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi con bò, cây xanh, mặt trời ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất CO2, O2 Lấy: chất khoáng, khí CO2, nước, khí O2, Thải ra: hơi nước, khí CO2, các chất khoáng khác... Quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường - Nhóm 4 em cùng vẽ. - Các nhóm trình bày. - Lắng nghe Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Chính tả Tiết 31 : (Nghe – viết):Nghe lời chim nói I.Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài chính tả; biết rình bày các dòng thơ, khổ thơ 5 chữ; bài viết sai không quá 5 lỗi. -Làm đúng bài chính tả phân biệt 2a/b , 3a/b. II.Các họat động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ -Viết bảng : SaPa, khoảnh khắc , hây hẩy , nồng nàn,... -Nhận xét, sửa sai. 2.Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài- Ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn nghe viết. -GV đọc mẫu . -Yêu cầu học sinh đọc. +Loài chim nói về điều gì? -Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn -Hướng dẫn phân tích, so sánh từ khó. -Luyện đọc từ khó tìm được -Giáo viên đọc cho hs viết bài vào vở -Soát lỗi. -Chấm một số bài, nhận xét. HĐ2: Luyện tập. Bài 2: Nêu yêu cầu -Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết n . VD: lạch, lâm, lệnh. lềnh, lí. Tìm 3 trường hợp chỉ viết n không viết l. -Thi tiếp sức giữa hai nhóm -Nhận xét sửa sai. Bài 3: -Nêu yêu cầu: Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn : “Băng trôi”. -Yêu cầu HS dùng chì làm bài SGK . -Gọi 1 HS làm bảng . Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét, sửa sai, chốt lời giải đúng 4.Củng cố - dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -HS viết nháp, 2 HS lên bảng. -Lắng nghe. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. +Nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện -Tìm từ khó và viết vào nháp. (lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết ) -Luyện đọc từ khó tìm được. -Nghe viết bài vào vở -HS đổi vở soát lỗi -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận và tìm. -Cử 2 nhóm thi đua. Lớp nhận xét, tính điểm. -Hs theo dõi -Hs đọc bài, suy nghĩ , làm bài cá nhân. -1 HS lên bảng sửa bài. “Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ” -Viết lại lỗi viết sai. Toán Tiết 152 : Ôn tập về số tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS: -Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. -Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. -Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. *********************** ... lớp, HS cả lớp nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. Lịch sử : Kiểm tra cuối học kì II ------------------------ ----------------------- Kể chuyện Tiết 35 : Ôn tập cuối học kì II ( tiết 3 ) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loại cây, viết được đoạn văn tả cây cối ró những đặc điểm nổi bật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh về cây xương rồng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL: a/. Số HS kiểm tra: - 1/6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra: - Như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây xương rồng. - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự nhiên và chấm điểm một vài bài viết tốt. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau. - HS đọc yêu cầu và quan sát tranh. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. - Lớp nhận xét. ------------------------------------------ ---------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 05 năm 2011 Tập đọc Tiết 70 : Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 4 ) I.Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn, tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Bài tập 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2. - Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu hỏi: - Răng em đau phải không ? Câu cảm: - Ôi răng đau quá ! - Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi ! Câu khiến: - Em về nhà đi ! - Nhìn kìa ! Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể. c). Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. - Cho HS làm bài. +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được. +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn? - GV chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc lại một lần (đọc thầm). - HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. +Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi Chuyện xảy ra đã lâu. +Một trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp, tôi Toán Tiết 173 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số. - Thực hiện các phép tính với số tự nhiên. - So sánh phân số. - Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Bài 3 - Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. 4.Củng cố- Dặn dò : - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. - Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm bài vào VBT. ------------------------ --------------------- Tập làm văn Tiết 69 : Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 5) I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ / 15 phút. Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL: Số HS kiểm tra: 1/6 số HS trong lớp. Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1. c). Nghe – viết: Hướng dẫn chính tả: - GV đọc một lượt bài chính tả. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya GV đọc cho HS viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại cả bài một lượt. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài. - Nhận xét chung. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu. - HS đọc thầm. - HS luyện viết từ dễ viết sai. - HS viết chính tả. - HS tự soát lại lỗi chính tả. - HS đổi bài, soát lỗi cho nhau. -------------------------------------------- ---------------------------------------------- Thứ năm ngày 12 tháng 05 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 69 : Ôn tập cuối học kì II ( tiết 6) I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loại vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ – HTL: - Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại. - Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh. - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. Toán Tiết 174: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Viết số tự nhiên. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Khoa học Kiểm tra định kì ***************************************************** Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tập làm văn Kiểm tra định kì ------------------------ ----------------------- Toán Kiểm tra định kì ------------------------ ----------------------- Luyện từ và câu Kiểm tra định kì ------------------------ ----------------------- Địa lí Kiểm tra định kì ------------------------ -----------------------
Tài liệu đính kèm: