Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)

I. Mục đích yêu cầu: Giúp Hs hiểu:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng.

- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trưòng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho môi trưòng.

II.Đồ dùng dạy học

- Phiếu học tập.

- giấy, bút vẽ.

III. Hoạt động dạy học

 

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Ngày soạn: 4/4/2011
Ngày giảng: 11/4/2011
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
1. Chào cờ-
 --------------------- & œ -----------------------
2. Đạo đức 
Tiết 31. Bảo vệ môi trường (tiết 2).
I. Mục đích yêu cầu: Giúp Hs hiểu: 
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mụi trường (BVMT) và trỏch nhiệm tham gia BVMT.
- Nờu được những việc cần làm phự hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cụng cộng bằng những việc phự hợp với khả năng.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trưòng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho môi trưòng.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
- giấy, bút vẽ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
+ Vì sao ta cần bảo vệ môi trường?
+ Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần làm gì?
- Nêu yêu cầu và ghi tên bài .
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến.
- Phát phiếu thảo luận, gọi hs đọc nội dung và nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs thảo luận theo nội dung phiếu.
1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2. trồng cây gây rừng.
3. Phân loại rác trước khi xử lí.
4. giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
5. Vứt súc vật chết ra đường.
6. Dọn rác trên đường thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang.
- Gọi hs trình bày, bổ sung kết quả.
- Kết luận : Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
- Phát phiếu thảo luận.
- Gọi hs đọc nội dung, nêu yêu cầu.
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than ở lối đi để đun nấu.
2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- yêu cầu hs trình bày kết quả.
- Nhận xét kết quả.
- Kết luận : bảo vệ môi trường là ý thức và trách nhiệm của tất cả mọi người.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
+ Em biết gì về thực trạng môi trường ở địa phương em?
+ Em có đề xuất gì để giữ cho môi trường nơi em sống được trong lành.
- Kết luận, nhận xét về ý thức của hs.
Hoạt động 4: Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường"
- yêu cầu mỗi hs vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức cho hs trình bày sản phẩm.
- Gọi 1 số em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
 Hoạt động tiếp nối
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn hs: Tích cực tham gia bảo vệ môi trường tại địa phương nơi em sống
- 2 em trả lời, lớp nhận xét.
* Trao đổi cặp đôi.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận cặp. 
- Lần lượt trình bày ý kiến, bổ sung.
1. Sai vì mùn cưa và tiếng ồn làm ô nhiếm môi trường.
2. Đúng và cây làm cho không khí trong lành thêm.
3. Đúng vì có thể hạn chế sự ô nhiếm của rác thải với môi trường.
4. Sai vì sẽ làm ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt và gây bệnh cho người.
5. Sai vì súc vật chết sẽ bị phân huỷ gây ô nhiếm.
6. Đúng...
7. Đúng vì tiết kiệm và tận dụng ttối đa nguồn nước.
* Làm việc theo nhóm
- 1 em nêu.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
1. Em sẽ nhờ bố mẹ có ý kiến để bác hàng xóm chuyển bếp nấu đến vị trí thích hợp.
2. Em sẽ bảo anh vặn nhỏ đi để tránh ô nhiễm tiếng ồn cho mọi người.
3. Em sẽ tham gia tích cực và vận động mọi người cùng tham gia.
* Làm việc cả lớp.
- Nối tiếp trình bày, bổ sung.
* Làm việc cá nhân
- Mỗi hs vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường.
- Trình bày sản phẩm.
- 3-4 em thuyết minh về ý tưởng và ý nghĩa tranh mình đã vẽ.
- 2 em đọc.
 --------------------- & œ -----------------------
3. Toán 
Tiết 151. Thực hành (tiếp theo).
I. Mục đích yêu cầu;
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hỡnh.
- Rèn kĩ năng vẽ độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
- Giáo dục học sinh ham mê học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước kẻ có vạch chia cm, bút chì.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn thực hành.
 * Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- G nêu ví dụ trong SGK.
+ Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết cần xác định được gì?
+ Có thể dựa vào đâu để tính được độ dài của đoạn AB thu nhỏ?
+ Hãy tính độ dài của AB thu nhỏ?
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là bao nhiêu?
+ Hãy nêu cách vẽ đoạn AB dài 5cm ?
- Kết luận cách vẽ đúng.
- Yêu cầu hs vẽ đoạn AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400
3. Thực hành.
Bài 1
- Yêu cầu hs nêu chiều dài bảng lớp đã đo?
- Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50
- Kiểm tra, nhận xét kết quả.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị giờ sau: Ôn tập về các số tự nhiên. (Ôn lại cách đọc, viết STN, đặc điểm của số chẵn, số lẻ)
- Theo dõi.
+ Cần xác định được độ dài AB thu nhỏ.
+ Dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật của AB.
- Tính và báo cáo trước lớp:
20m = 2000cm
+ Độ dài của AB thu nhỏ là: 
2000 : 400 = 5 ( cm)
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là 5cm.
- 1-2 em nêu.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ.
- hs nêu.
- thực hành tính độ dài thu nhỏ của bảng theo tỉ lệ 1: 50 và vẽ trên giấy.
--------------------- & œ -----------------------
4.Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
--------------------- & œ -----------------------
5.Tập đọc 
Tiết 61. Ăng- co Vát.
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rói, biểu lộ tỡnh cảm kớnh phục.
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vỏt, một cụng trỡnh kiến trỳc và điờu khắc tuyệt diệu của nhõn dõn Cam-pu-chia. (trả lời được cỏc CH trong SGK)
 - Giáo dục học sinh ham tìm tòi khám phá thế giới xung quanh và vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. 
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh khu đền ăng - co Vát.
- Bảng phụ ghi câu đoạn luyện đọc: " Những ngọn tháp....cổ kính.”
 " Lúc hoàng hôn....từ các ngách.”
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc thuộc lòng 8 dòng đầu bài “ Dòng sông mặc áo ” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
+ Em đã biết những cảnh đẹp nào trên đất nước ta và trên thế giới?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc
- Hướng dẫn hs đọc chữ số La Mã XII.
- G hướng dẫn chia đoạn.
- Gọi Hs đọc nối tiếp (3 lượt ); G kết hợp:
 + Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
 + Giải nghĩa từ (Như chú giải SGK )
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi Hs đọc câu hỏi SGK.
- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu ý kiến.
+ ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và có từ bao giờ?
 + Khu đền chính được xây dựng kì công ntn?
+ Du khách cảm thấy ntn khi đến thăm ăng - co Vát? Vì sao lại như vậy?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
+ Khi đó, phong cảnh có gì đẹp?
- Treo tranh ảnh về ngôi đền và giới thiệu về vẻ đẹp đặc biệt của nó.
- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và nêu ý từng đoạn.
+ Bài ăng - co Vát cho ta thấy điều gì?
 - Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi bảng.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 
 "Lúc hoàng hôn....từ các ngách.” - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc trước lớp đoạn 3 và cả bài.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
+ Địa phương em có công trình kiến trúc cổ, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử... nào? 
+ Muốn bảo vệ các công trình đó, các em cần phải làm gì?
 - Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc, học thuộc lòng đoạn 3 và chuẩn bị bài sau: Con chuồn chuồn nước. (đọc trước bài và trả lời câu hỏi của bài).
- 3 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
+ Nối tiếp kể tên một số danh lam thắng cảnh.
- Quan sát và nêu nội dung bức tranh.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi đọc
- Mỗi lượt 3 em đọc nối tiếp.
Đoạn 1: ăng - co Vát... đầu thế kỉ XII.
Đoạn 2: Khu đền chính... xây gạch vỡ.
Đoạn 3: Toàn bộ khu đền...từ các ngách.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi đọc.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến.
+ Được xây dựng ở Cam-pu- chia vào đầu thế kỉ XII.
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp cao vút....
+ Thấy như bị lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại...Vì nét kiến trúc độc đáo và có từ lâu đời.
+ Lúc hoàng hôn, khi đó ăng - co Vát thật huy hoàng........
- Quan sát.
- Nối tiếp nêu:
Đ1: Giới thiệu khu đền ăng - co Vát.
Đ2: Khu đền chính được xây dựng rất to đẹp.
Đ3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của đền vào lúc hoàng hôn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
- 2-3 em nhắc lại nội dung.
- 3 em mỗi em đọc 2 đoạn, nêu giọng đọc phù hợp.
- Luyện đọc theo cặp.
- Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm.
+ Hs phát biểu.
--------------------- & œ -----------------------
 Ngày soạn: 5/4/2011
Ngày giảng: 12/4/2011
Thứ ba ngày 12tháng 4 năm 2011
1. Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 31: Nghe lời chim nói.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; biết trỡnh bày cỏc dũng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đỳng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b,
- Giáo dục cho hs ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nghe - viết.
- Đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc bài viết.
 + Loài chim nói về điều gì ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết...
- Nhắc nhở hs cách trình bày đoạn văn.
- G đọc cho HS viết bài.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm 3-5 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT theo nhóm 4, 1nhóm làm bảng phụ.
- Gọi hs trình bày bài, bổ sung.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc kq đúng.
- yêu cầu hs học thuộc các từ trên.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi hs trình bày.
- Kết luận kết quả, gọi hs đọc kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài cho đẹp hơn.
Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười (xem trước đoạn viết và tập viết một số từ khó của bài).
- 3 em viết bảng, lớp viết nháp.
 - 2 em đọc các từ.
- The ...  
=> GVKL: Đó là cách thông thường nhất để viết một đoạn văn miêu tả sao cho chặt chẽ và không lạc đề. Nhưng cũng có những khi câu văn mang ý chính lại nằm ở cuối hoặc giữa đoạn, ấy là khi người viết đã đạt đến trình độ viết văn nhuần nhuyễn và có một vốn kiến thức chắc chắn.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
? Vì sao em sắp xếp các câu văn theo trình tự đó? 
- Treo đoạn văn hoàn chỉnh, gọi 1 em đọc.
? Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, em tưởng tượng thấy chú chim gáy như thế nào?
- Treo tranh minh hoạ và giảng giải, kết luận: trong bài văn miêu tả con vật, nếu ta biết quan sát và miêu tả các bộ phận của nó theo một trình tự hợp lí, đồng thời lựa chọn và sử dụng những từ ngữ, hình ảnh so sánh giàu màu sắc sẽ làm cho con vật được miêu tả có những đặc điểm riêng rất nổi bật và sinh động.
 Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
? Các câu văn trong đoạn văn đó cần tập trung làm nổi bật nội dung nào?
? Một con gà trống thường có dáng vẻ đẹp nhất vào thời kì nào?
? Những bạn nào đã từng được quan sát 1 con gà trống trưởng thành? Em thấy nó có đẹp không?
- G treo hình minh hoạ, yêu cầu H làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm trên bảng.
- Kết luận, cho điểm.
- Gọi 3-> 5 HS đọc bài làm.
- Nhận xét cho điểm những bài làm tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
? Qua việc quan sát và miêu tả chú gà trống, em có cảm nghĩ gì?
- Hệ thống tổng kết bài. 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Viết lại đoạn văn vào VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
- Lắng nghe.
- Lớp theo dõi và nêu lời giải.
( vì bạn miêu tả con vật với những màu sắc, hình ảnh đặc trưng của con vật đó theo một trình tự hợp lí)
- 1 HS nêu.
* Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
* Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú.
- Xác định được đoạn văn nhờ hình thức đoạn văn( đầu đoạn viết lùi 1 ô, kết thúc đoạn có dấu chấm xuống dòng) và mỗi đoạn văn có 1 nội dung nhất định.
- Đó là câu mở đoạn, giới thiệu con vật sẽ tả trong đoạn văn ( con chuồn chuồn nước) và đặc điểm chung của nó (rất đẹp).
- Kết cấu đoạn văn miêu tả con vật cũng giống như đoạn văn miêu tả đồ vật, cây cối: Câu mở đoạn thường đứng ở đầu đoạn văn, các câu trong đoạn tập trung làm nổi bật ý chính đã nêu ở câu mở đoạn.
 - 1 HS đọc.
- HS làm bài theo cặp.
Đáp án : b- a- c
- Vì câu a giới thiệu con vật được tả là chim gáy có đặc điểm chung: hiền lành, béo nục, còn các câu sau lần lượt miêu tả các đặc điểm của từng bộ phận theo trình tự: đôi mắt, cái bụng, cái cổ.
- 1 HS đọc.
- Là một chú chim béo nục, hiền lành, lông mịn mượt, đôi mắt màu nâu, lông quanh cổ giống chuỗi hạt cườm màu biêng biếc, có giọng hót trong và dài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Viết đoạn văn miêu tả con gà trống.
- Làm nổi bật vẻ đẹp của gà trống.
- Khi nó đã đủ tuổi trưởng thành, các bộ phận : Thân mình, lông, đầu, mào, cánh, đuôi, chân cựa của nó phát triển đầy đủ và căng đầy sức sống.
- 1-2 em phát biểu.
- HS làm bài ra nháp, 1 em viết vào bảng phụ.
- Lớp quan sát theo dõi và nhận xét 
( hình thức, kết cấu đoạn văn, trình tự miêu tả các bộ phận, cách dùng từ ngữ hình ảnh, cách viết câu...)
- Lớp nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
- Chú gà trống thật đẹp và đáng yêu
 --------------------- & œ -----------------------
2.Toán
Tiết 155 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
I. Mục đớch yờu cầu
 Giúp HS ôn tập về :
- Biết đặt tớnh và thực hiện cộng, trừ cỏc số tự nhiờn.
- Vận dụng cỏc tớnh chất của phộp cộng để ớnh thuận tiện.
- Giải cỏc bài toỏn liờn quan đến phộp cộng và phộp trừ . 
II. Hoạt động dạy - học:
Phương pháp
Nội dung
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS làm các bài tập 1,/161
 - Nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài:
 - Gọi 1 số em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - Nêu yêu cầu bài học
 2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1(dũng 1,2)(SGK- 162)
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Gọi HS lần lượt trình bày bài làm.
 - Nhận xét, ghi điểm.
=>TK: Củng cố về cách đặt tính và thực hiện tính cộng, trừ.
Bài 2(SGK- 162)
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS làm bài, yêu cầu giải thích cách làm.
 - Nhận xét, ghi điểm.
=>TK: Củng cố cách tìm số hạng trong một tổng; số bị trừ trong một hiệu.
Bài 4 dũng 1(SGK- 163)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Nhắc HS vận dụng tính chất của phép cộng để tính toán thuận tiện nhất.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Gọi 1 HS trình bày bài làm, giải thích.
 - Nhận xét, ghi điểm.
Bài 5(SGK- 163)
- Gọi HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn làm bài:
 ? Bài toán cho biết gì?
 ? Bài toán hỏi gì?
 - yêu cầu HS làm bảng + vở. 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 C. Củng cố, dặn dò.
 - Hệ thống kiến thức ôn tập.
 - Tổng kết bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò: Hoàn thành bài + chuẩn bị bài sau: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên.
- 1 em chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- 4 em nối tiếp nêu.
- 1 em nêu.
- Tự làm vào vở.
- Lần lượt 1 số em chữa bài.
- Nhận xét cách đặt tính và tính.
a. 6195 47836 
 + + 
	2785 	 5409 
 8980 53245 
	b. 5342	 29041	
 - -	 
 4285 5987 
 1057 23054 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
 a. x + 126 = 480
 x = 480 - 126
 x = 354
 b. x - 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài. 
a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501)
 = 1268+ 600 = 1868.
b. 168 + 2080 + 32 = 2080 + (168 + 32)
 = 2080 + 200 
 = 2280.
- 1 HS đọc.
 - Phân tích và tóm tắt bài toán.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Tóm tắt:
Trường Thành Công : 1475 quyển.
Trường Thắng lợi ít hơn : 184 quyển.
Cả hai trường :...quyển?
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp 
được số vở là:
1475 – 184 = 1291 ( quyển )
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 – 1291 = 2766 ( quyển )
Đáp số: 2766 quyển.
 --------------------- & œ -----------------------
3. Thể dục
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
--------------------- & œ -----------------------
4.Khoa học 
Tiết 62. Động vật cần gì để sống?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nờu được những yếu tố cần để duy trỡ sự sống của động vật như: nước, thức ăn, khụng khớ, ỏnh sỏng.
- HS biết áp dụng những kiến thức trên trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ SGK/ 124, 125.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
? Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật? 
? vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi khí, trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
? Động vật cần gì để sống?
- Đặt vấn đề và ghi tên bài mới.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Phát phiếu thảo luận.
- Gọi HS đọc nội dung phiếu.
- Nêu yêu cầu hoạt động: mô tả, phân tích thí nghiệm trong nhóm, điền kết quả vào phiếu.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét kết quả, GV ghi bảng.
? Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau?
? Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường?
? Vậy, để sống và phát triển bình thường, động vật cần có những điều kiện nào?
- Kết luận hoạt động.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Nêu yêu cầu hoạt động: 
? Quan sát các con chuột và dự đoán xem con nào sẽ chết trước, vì sao?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét chung.
? Trong 5 con chuột trên, con nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao?
? Vậy, để sống và phát triển bình thường, động vật cần có những điều kiện nào?
- Kết luận chung về các điều kiện để động vật sống và phát triển bình thường.
- Gọi HS đọc mục " Bạn cần biết"- SGK/ 124.
? Em nuôi con vật gì, hằng ngày em phải làm gì để nó sống và phát triển bình thường?
- Nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:
? Động vật cần gì để sống?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau: Động vật ăn gì để sống. (đọc bài, quan sát tranh và trả lời câu hỏi của bài)
- 2 em trả lời câu hỏi.
- 1 em nêu.
1. Mô tả thí nghiệm.
 - 1 em đọc.
- Thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung:
Chuột sống ở hộp 
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện còn thiếu
 1
ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
2
ánh sáng, không khí, thức ăn.
Nước
3
ánh sáng, nước, không khí, thức ăn.
4
ánh sáng, nước, thức ăn.
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn.
ánh sáng
+ Cùng được nuôi với thời gian và không gian như nhau.
- Nối tiếp trả lời những điều kiện đã bị thiếu của từng con:
+ Con 1: thiếu thức ăn.
+ Con 2 : Thiếu nước.
+ Con 4: Thiếu không khí
+ Con 5: Thiếu ánh sáng.
+ Vậy, để sống và phát triển bình thường, động vật cần có đầy đủ: Thức ăn, nước, ánh sáng, không khí.
2. Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
 - 1 em nêu lại yêu cầu thảo luận.
- Thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày, bổ sung kết quả.
+ Con số 3 sẽ sống và phát triển bình thường vì có đầy đủ các điều kiện về thức ăn, nước, ánh sáng, không khí. Các con khác sẽ chết vì không có đủ các điều kiện trên: con 4 chết trước tiên vì thiếu không khí, sau đó đến con thứ 2, con thứ 1, con thứ 5.
+ Vậy, để sống và phát triển bình thường, động vật cần có đầy đủ: thức ăn, nước, ánh sáng, không khí.
2-3 em đọc.
- 2-3 em trả lời.
2 em trả lời.
-------------------- & œ -----------------------
Sinh hoạt
Tuần 31
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II* Sinh hoạt lớp: 
- Lớp trởng nhận xét hoạt động tuần qua.
- H/s nêu ý kiến bổ xung.
- Gv nhận xét chung. Gv đánh giá chung về ưu điểm, nhược điểm trong tuần,đề nghị hs bình xét hs tích cực trong tuần để lớp tuyên dương, bình xét thi đua từng h/s.
- Gv đánh giá thi đua giữa các tổ, tuyên dương tổ đạt thành tích cao trong tuần
* Phương hướng tuần 32
- Đi học đều,đúng giờ
- Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp
- Soạn đủ sách vở đồ dùng khi đi học
- Học bài , làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Trong giờ học tích cực ,chú ý nghe giảng
- Rèn chữ viết đẹp , giữ vở sạch
- Vệ sinh tưrờng lớp sạch đẹp, giữ vệ sinh cá nhân gọn gàng, chú ý tuyên truyền gia đình , bản làng giữ gìn vệ sinh chung nơi ở, thực hiện tốt ATGT và an toàn thực phẩm, phòng chống cháy rừng
...
.
I

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31 LOP 4 CKTKN.doc