TẬP ĐỌC:
ĂNG – CO VÁT.
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK )
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu TN, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
II - CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Ang - co Vát ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát
b) Các hoạt động :
TUẦN 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2) I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được sự cần thiết phải ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia BVMT - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT . - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . * HS khá, giỏi : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường . * Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường . - Thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường . - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường . - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường . 2 - Giáo dục: - Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. – *GDBVMT: GDHS những việc cần làm để BVMTở nhà, lớp ,trường nơi công cộng. - HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường. - Tại sao cần bảo vệ môi trường? - Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường 3. BÀI MỚI : (27’) a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường (tt) B) CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này . b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(Bài tập 3/ SGK) - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) Tán thành d) Tán thành g) Tán thành H/ động 3: Xử lí tình huống(Bài tập 4SGK ) - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh” - Nhận xét kết quả của từng nhóm. => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường . ( KNS: Thảo luận) - HS hoạt động nhĩm 6 nhóm . - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . ( KNS: Trình bày 1 phút ) - Làm việc theo từng đôi một . - Chia HS thành các nhóm . - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí . - Đại diện trình bày kết quả thảo luận . ( KNS: Đĩng vai ) - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . + Nhóm 2 :Tương tự với MT trường học + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học . ( KNS: Dự án ) - Từng nhóm thảo luận . - Từng nhóm trình bàyKQ 4. Củng cố : (3’) - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 5. Dặn dò : (1’) - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. - Giáo dục các em biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, trường học và nơi công cộng TẬP ĐỌC: ĂNG – CO VÁT. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục . - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu TN, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người . II - CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Aêng - co Vát ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Dòng sông mặc áo - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : 2 dòng đầu - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? * Đoạn 2 : kín khít như xây gạchvữa. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? * Đoạn 3 : phần còn lại. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ? Nêu đại ý của bài ? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm -Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc - GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách.. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. - Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát thật huy hoàng . +Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . - HS nêu: Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia. -3 HS nối nhau đọc 1 lượt. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 4. Củng cố : - Nêu lại nội dung chính của bài. * GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia. 5. Dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 . - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. TỐN: THỰC HÀNH (TIẾP THEO). I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ . II - CHUẨN BỊ : - Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thực hành . GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét. 3. BÀI MỚI : (27’) a) Giới thiệu bài : Thực hành (tt) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Nắm lý thuyết Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện:Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB Thực hành: Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 (đối với HS giỏi nếu cịn thời gian ) GV chốt lại lời giải đúng HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 - Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB : Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) - HS tính : Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. HS thực hành vẽ. HS thực hành vẽ. Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm Tính chiều dài, rộng HCN,ø vẽ hình. 4. Củng cố - Dặn dò : (4’) - Nhận xét tiết học. -Làm lại bài 4 , 5 - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên. ÂM NHẠC (Đ/c Hùng dạy) Thứ ba ngày12 tháng 4 năm 2011 MĨ THUẬT (Đ/c Mai Hằng dạy) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu được thế nào là trạng ngữ . ( ND Ghi nhớ ) - Nhận diện được đặt được trạng ngữ trong câu ( BT1, mục III ) , bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2 ). * HS khá, giỏi : viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ ( BT2 ) II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập). III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Câu cảm Nêu cấu tạo và tác dụng của câu cảm. Cho ví dụ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : - Thêm trạng ngữ cho câu. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét GV chốt lại: -Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. -Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng. Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? -Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian. Hoạt động 2: Ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đ ... ng bằng duyên hải MT + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thơng. + Đà Nẵng là trung tâm cơng nghiệp, đại điểm du lịch. - Chi được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ. II. ĐDDH: - Bản đồ Việt Nam; Lượt đồ hình 1/ 147 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. KTBC: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: “ Thành phố Đà Nẵng” * Hoạt động 1: Đà Nẵng – thành phố cảng. - Giới thiệu bản đồ Việt Nam - Y/C HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ VN. - Giới thiệu lượt đồ H1/ 147 ?Nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng? - Nhận xét chốt ý: [ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến giao thơng ở đồng bằng duyên hải miền Trung. * Hoạt động 2: Đà Nẵng – trung tâm cơng nghiệp - Gọi HS đọc yêu cầu mục 2/ 148. ? Từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng các mặt hàng nào? ? Từ Đà Nẵng chuyển đi nơi khác các mặt hàng nào? ? Kể tên các ngành cơng nghiệp ở Đà Nẵng? - Nhận xét chốt ý: - Đà Nẵng cịn là trung tâm cơng nghiệp * Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch - Y/C HS quan sát H1/148 ? Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch? ? Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch? - Nhận xét chốt ý: - Đà Nẵng cịn là nơi hấp dẫn khách du lịch. [ Ghi nhớ: (sgk/148) 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại tên bài - HS quan sát bản đồ Việt Nam - 1 HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam – NX - HS quan sát H1/ 147. Thảo luận theo nhĩm 3 – báo cáo – NX - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân , bên sơng Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. Đà Nẵng cĩ cảng Tiên Sa, cảng sơng Hàn gần nhau. Thuận tiện cho tàu thuyền cập bến - 1 HS đọc yêu cầu. Tìm hiểu thơng tin sgk/ 148. Thảo luận nhĩm 2 – báo cáo – NX - Từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng các mặt hàng: Ơ tơ, máy mĩc, thiết bị; Hàng may mặc; Đồ dùng sinh hoạt. - Từ Đà Nẵng chuyển đi nơi khác các mặt hàng: Vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ; Vải may quần áo; Hải sản ( đơng lạnh, khơ) - Đà Nẵng cĩ các cơ sở sản xuất tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đĩng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng,.. - HS quan sát H1/148. TLCH – NX - Những nơi thu hút khách du lịch: Non Nước, Mĩ Khê, bán đảo Sơn Trà - Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch bởi cĩ nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, cĩ bảo tàng Chăm.... - 2 HS đọc TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (TLCH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 1: GTB “Dịng sơng mặc áo” HS nhắc lại tên bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - HS tiếp nối đọc 2 đoạn đầu trong bài - GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh, ảnh minh họa chuồn chuồn, giải nghĩa một số từ; Lưu ý HS phát âm đúng một số tiếng: lấp lánh, long lanh,..đọc đúng những câu cảm (Ơi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao). - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm tồn bài- giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên; nhấn giọng những miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước b) Tìm hiểu bài: ? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả qua những hình ảnh so sánh nào? ? Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? ? Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay cĩ gì hay? ? Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? + GV nêu ý nghĩa của bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộ lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài - HS lắng nghe - Bốn cánh mỏng như giấy bĩng, Hai mắt long lanh như thủy tinh, Thân màu vàng như màu vàng của nắng mùa thu, Bốn cánh khẽ rung rinh như cịn đang phân vân. - HS trả lời. - Tả rất đúng kiểu bay của chú chuồn chuồn nước,... - Trong đoạn tả cánh bay của chú chuồn chuồn nước. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. HS đọc tiếp nối HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 15tháng 4 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa cĩ trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu cĩ trạng ngữ cho trước (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hồn chỉnh ở BT2 - 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ cĩ trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 1: GTB “Thêm TN chỉ nơi chốn cho câu” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài * Phần nhận xét: - 3 HS đọc tiếp nối nhau các BT 1,2. - HS tự suy nghĩ làm bài - HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng * Phần Ghi nhớ: - 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - HS theo dõi SGK - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm – lớp nhận xét - HS đọc Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - HS làm vào vở BT. GV phát phiếu cho một số HS - HS phát biểu ý kiến - GV chốt lại lời giải đúng: + trước rạp Trên bờ Dưới những mái nhà ẩm ướt Bài tập 2: Thực hiện như BT1: a, Ở nhà,... b, Ở trường c, Ngồi vườn,... Bài tập 3: - Một số HS đọc yêu cầu của BT 3 - GV: bộ phận cần điền dể hồn thiện các câu văn là bộ phận nào? - HS làm bài cá nhân. - HS suy nghĩ làm bài .- phát biểu ý kiến - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: a, Ngồi đường,... b, Trong nhà,... c, Trên đường đến trường,... d, Ở bên kia sườn núi,... - 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài -1 HS lên bảng lên bảng gạch dưới bộ phận VN trong câu-Cả lớp nhận xét - HS đọc- cả lớp theo dõi SGK - HS tự làm - HS trình bày. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dị - GV nhận xét tiết học. Tiếng Anh (Đ/C Vũ Hằng dạy) TỐN LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU - Ơn luyện, củng cố về : + Số tự nhiên + Các phép tính về số tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG Vở Thực hành - trắc nghiệm Tốn 4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC Yêu cầu HS nhắc lại: + Một số tính chất của phép cộng B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đĩ; chữa một số bài điển hình 3. HS Hồn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dị - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn & ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn ăn (BT2); bước đầu viết dược 1 đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ viết câu văn của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật” Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập (trang 60-SGK) Bài tập 1: - 1 HS đọc kỹ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK - HS xác định đoạn văn trong bài - Tìm ý chính từng đoạn - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Đoạn đầu tả đặc điểm ngoại hình của con chuồn chuồn nước lúc đậu. + Đoạn cịn lại tả dáng vẻ bay của chú chuồn chuồn nước kết hợp tả vẻ đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc nhở HS làm bài - HS làm bài,phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lời giải Bài tập 3: Tiến hành tương tự BT2 VD: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Chú cĩ thân hình chắc nịch. Bộ lơng màu nâu đỏ ĩng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu cĩ chiếc màu đỏ rực. Đơi mặt sáng. Đuơi của chú là một túm lơng gồm các màu đen xanh pha trơn. Đơi chân chú cao to thật khoẻ. - 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK - HS làm Con chim gáy hiền lanh, béo núc. Đơi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề cơng nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vịng cườm đẹp. - HS theo dõi SGK - 3 HS lên bảng làm bài- Cả lớp nhận xét Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị - GV nhận xét tiết học. SINH HOẠT KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 31 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả cơng việc tuần qua. - Biết được những cơng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, cơng việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, cơng việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các cơng việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các cơng việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 30-4 và 1-5 - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên cĩ ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phĩ học tập Lớp phĩ lao động Lớp phĩ V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu Chiều: Đ/c Luyến dạy Thứ bảy ngày 16ltháng 4 năm 2011 Đ/c Thức dạy
Tài liệu đính kèm: