Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hường

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diểm cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).

- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian.

II.Đồ dùng dạy -học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.(12 phiếu ghi tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên 5 bài học thuộc lòng.

- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu như BT 2 / SGV /211.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tieáng Vieät 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diểm cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút).
- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian.
II.Đồ dùng dạy -học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.(12 phiếu ghi tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên 5 bài học thuộc lòng. 
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu như BT 2 / SGV /211. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc mỗi em một đoạn bài: Điều ước của Vua Mi- đát và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Cách thực hiện: lần lượt HS lên bắt thăm chọn bài.
- GV lần lựơt kiểm tra HS: đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
HĐ 3. HD làm bài tập.
Bài tập 2: Thảo luận nhóm hai.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Những bài tập đọc như thế nào gọi là chuyện kể?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ đề: Thương người như thể thương thân.
+ GV ghi bảng: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin.
+ GV phát phiếu + HS sinh hoạt nhóm đôi.
- HD: Điền nội dung vào bảng theo mẫu.
- GV hướng dẫn cả lớp kiểm tra phần trình bày của các nhóm về nội dung & cách diễn đạt.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu cách đọc theo vai từng nhân vật.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu các bài tập đọc đã được ôn tập trong tiết học này ?
- Nhắc những HS chưa kiểm tra về chuẩn bị.
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lần lượt các HS lên bắt thăm và trở về chỗ ngồi, chuẩn bị bài mình vừa bắt thăm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
+ HS đọc thầm lại 2 bài đọc vừa nêu.
- HS thảo luận và ghi vào bảng.
- Đại diện 4 nhóm trình bày phiếu của nhóm lên bảng lớn.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa cho bài của nhóm mình (nếu sai).
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lần lượt HS nêu.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- HS thi đua cùng đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
TOÁN 
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- Bài tập cần làm: 1;2;3;4 (a) SGK.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; quản lý thời gian; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy - học: 
- Ê ke, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số. HS hát đầu giờ.
2.Kiểm tra: 
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông ?
- Yêu cầu HS vẽ góc tù, góc nhọn
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- hôm nay các em sẽ học tiết Luyện tập, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2.Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Dùng ê ke kiểm tra các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có ở trong hình.
- Yêu cầu HS quan sát, nêu tên góc có trong hình vẽ ở SGK/55.
- GV nhận xét, đánh giá. 
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gợi ý: Dùng ê ke kiểm tra góc để xác định cạnh AH có phải là đường cao của tam giác ABC.
- Giải thích cách lựa chọn ?
- GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
* Bài 3: Hoạt động cá nhân.
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Gợi ý:Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB 
= 3cm vào vở.
- Hỗ trợ HS có khó khăn.
- GV nhận xét, đánh giá.
 * Bài 4: Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm và vẽ hình theo yêu cầu của bài vào bảng phụ.
- Giải thích: Trung điểm là điểm nằm giữa của 1 cạnh.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò
- Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông?
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát tập thể.
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp, ghi tên góc và các cạnh.
- Lần lượt HS nêu tên góc và cạnh.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp ghi nhận xét Đ, S vào ô trống ở bảng con.
- Lần lượt HS giải thích lựa chọn.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ hình vuông cạnh 3cm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nhóm bàn thảo luận và vẽ hình vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,  hàng ngày một cách hợp lý.
- KNS: Xác định giá trị; lập kế hoạch làm việc; quản lý thời gian; bình luận, phê phán; hợp tác.
- Lấy chứng cứ 123 nhận xét 3.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ?
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. HD ôn tập
Bài tập 1. Làm việc cá nhân 
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
- Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè.
b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt.
c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà  và bạn luôn thực hiện đúng.
d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ
Bài tập 6: Thảo luận theo nhóm đôi 
- GV nêu yêu cầu bài tập 6.
+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Bài tập 5: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm.
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. 
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
- GV kết luận chung:
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- HS trình bày, trao đổi trước lớp.
- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.
- HS trình bày .
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương  vừa trình bày.
- Lắng nghe ghi nhớ và thực hiện.
LỊCH SỬ 
Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
- HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2.Kiểm tra:
- Yêu cầu HS lên trả lời các câu hỏi cuối bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
Cho HS quan sát lễ lên ngôi của Lê Hoàn, nêu: Đây là cảnh lên ngôi của Lê Hoàn, người sáng lập ra triều Tiền Lê, triều đại nối tiếp của triều Đinh. Vì sao nhà Lê lại lên thay nhà Đinh, Lê Hoàn đã lập được công lao gì đối với lịch sử dân tộc ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
HĐ 2. HD tìm hiểu: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. 
- GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
- GV nêu vấn đề :
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nh ... ự liên hệ bản thân và đánh giá.
Bước 1:
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá:
- Nghe GV hướng dẫn, thực hiện yêu cầu bài tập.
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
- Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa?
- Đã ăn các thức ăn có đủ các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa?
- Liên hệ theo thực tế.
Bước 2:
- Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS tự đánh giá.
Bước 3: 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.
HĐ 4: Trò chơi: Chọn thức ăn đúng.
Bước 1: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các em sẽ sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.
- HS nghe GV hướng dẫn.
Bước 2: 
- Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn khác.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 3:
- Yêu cầu các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình. HS khác nhận xét.
- GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
- Thảo luận theo gợi dẫn của GV.
HĐ 5: Ghi và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.
Bước 1: 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục Thực hành trang 40 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
Bước 2:
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học qua bài hôm nay.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 4 tháng 11năm 2011
Tieáng Vieät 
KIỂM TRA VIẾT
(tiết 8)
I. Yêu cầu
- Kiểm tra viết theo mức Độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ I:
+ Nghe viết ĐÚNG bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
+ Viết được một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
III. Các hoạt dộng dạy học.
1. Nêu yêu cầu tiết học.
2. Nhắc nhở học sinh về:
- Đọc kĩ đề bài.
- Làm bài vào nháp (nếu cần).
- Kiểm tra trước khi nộp bài.
- Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ...
3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã.
4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
TOÁN 
Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a,b).
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2.Kiểm tra: 
- Cho HS làm phép nhân 57 620 x 8
- Nêu cách thực hiện phép nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này, các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. 
HĐ 2. Tìm hiểu bài:
* So sánh giá trị của 2 biểu thức.
- Gọi HS nêu miệng kết quả và so sánh kết quả phép nhân. 
4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8
5 x 7 và 7 x 5 
- Gọi HS nhận xét tích của các biểu thức trên.
- GV gắn bảng phụ có các cột ghi giá trị của a , b ; a x b và b x a
- Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu học tập. 
- Gọi 3 HS tính kết quả của biểu thức a x b và b x a với giá trị cho trước của a , b với a = 4 ; b = 8 
a = 6 , b = 7 ; a = 5 , b = 4
- Cho HS lên gắn kết quả vào bảng
- Gọi HS so sánh kết quả của biểu thức a x b và b x a
- Gọi HS nhận xét vị trí của thừa số a và b trong 2 phép nhân.
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
HĐ 3.Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: Hoạt động cả lớp.
- Chia lớp thành 2 nhóm a , b, mỗi nhóm thục hiện vào bảng.
- Khi đổi chỗ các thừa sồ trong một tích thì kết quả thế nào ?
* Bài 2a, b: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, phát giấy khổ to cho HS làm vào giấy.
- Với những bài toán nhân với 3 ,4 chữ số em làm sao ?
- GV nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Về nhà có thể hoàn thành thêm các bài tập chưa thực hiện ở lớp và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS nêu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- 3 HS nêu kết quả.
- 3 HS nêu nối tiếp và so sánh tích của các biểu thức.
- HS tính vào phiếu học tập
- Lần lượt 3 HS nêu miệng kết quả đã làm 
- 3 HS lên gắn bảng kết quả.
- 3 HS nêu nhận xét và khái quát biểu thức chữ : a x b = b x a
- Khi ta đổi chỗ các thừa số a và b trong phép nhân thì kết quả không thay đổi.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp thục hiện vào bảng nhóm theo yêu cầu.
- 1 HS nêu. 
- 1 HS nêu.
- 3 HS làm bài vào phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Dùng tính chất giao hoán của phép nhân để chuyển về dạng phép nhân đã học : 7 x 853 = 853 x7 ,  
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệmđẻ phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống; làm áo mưa để mặc không bị ướt,
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; quan sát; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
- HS chuẩn bị như SGV trang 85.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn dịnh tổ chức.
- Chuyển tiết. 
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Quan sát, nhận xét.
- Hợp tác với giáo viên.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
Bước 1: 
- GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu như đã ghi ở trang 42 SGK. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1, và 2 theo yêu cầu quan sát trang 42 SGK.
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào để bạn nhận biết điều đó?
- HS thảo luận theo nhóm.
Bước 2 : 
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này.
- Một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này.
Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 
HĐ 3: Khám phá hình dạng của nước.
Bước 1:
- GV yêu cầu các nhóm đem: chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa đặt trên bàn.
- GV yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc. Tiếp theo, GV đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở vị trí khác nhau. 
- Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không?
- Các nhóm đem: chai, lọ, cốc đặt trên bàn.
Bước 2:
- Vậy nươc có hình dạng nhất định không? Muốn trả lời được câu hỏi này các nhóm hãy:
- Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước.
- Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình.
- Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước.
Bước 3:
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên. GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 4:
- GV gọi đại diện trình bày. 
-Đại diện trình bày về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước.
Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
HĐ 4. HD tìm nước chảy như thế nào?
Bước 1: 
-GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. 
- Hợp tác cùng GV.
Bước 2: 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên
Bước 3 :
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét.
- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét.
- GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm.
Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
- GV cho HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước.
- Lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước,..tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh.
HĐ 5. Khám phá tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
Bước 1: 
- Nêu nhiệm vụ: Để biết được vật nào cho nước thấm qua vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm.
-GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. 
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
Bước 2: 
- Gợi ý HS làm thí nghiệm thông qua tìm hiểu thông tin ở SGK.
- HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm thí nghiệm theo nhóm.
Bước 3:
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận.
- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận.
Kết luận: Nước thấm qua một số vật.
HĐ 6. Khám phá: Nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất.
Bước 1: 
- GV nêu nhiệm vụ: Để biết được một số chất có tan hay không tan trong nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm.
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. 
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
Bước 2: 
- Gợi ý HS làm thí nghiệm thông qua tìm hiểu thông tin ở SGK.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Bước 3:
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận.
- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận.
Kết luận: Nước có thể hòa tan một số chất
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
- HS đọc.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 10 CKTKNKNS 20112012.doc