Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
* BT cần làm: 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 31 Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011 Tập đọc ĂNG - CO VÁT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh khu đền trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1. Luyện đọc. - Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần) + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Goi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. 2. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1 : HS đọc thầm . + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Nêu ý chính đoạn1? * Đoạn 2 : HS đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2? * Đoạn 3 : HS đọc thầm. + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Nêu ý chính đoạn 3? + Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. * GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XII. 3. Đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò - HS nêu lại nội dung của bài. Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”. - Đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Ăng-co Vátđầu thế kỉ XII. + Đoạn 2: Khu đền chính xây gạch vỡ. + Đoạn 3: Toàn bộ khu đền từ các ngách. - 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12. + Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. + Lúc hoàng hôn. + ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... + Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Theo dõi. - 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc. Toán THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. * BT cần làm: 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới: a. Giới thiệu bài b. các hoạt động I. Ví dụ: Bài toán : HS đọc - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm . - Các nhóm chữa bài . II. Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài . + Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? HS làm bài vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 2: HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm . Các nhóm trình bày. 3. Củng cố - Dặn dò Nêu nội dung bài học . - Đọc đề bài . - Trả lời - Thảo luận nhóm . - Đổi 20 m = 2000cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Lớp vẽ vào giấy. Đổi 3m = 300cm Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) Tỉ lệ: 1:50 Đọc đề bài . Bài giải Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) ĐẠO ĐỨC Bảo vệ môi trường (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Như tiết 1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể 1 vài việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường. 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 2: HS đọc đề bài . Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống . Từng nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp án đúng. KQ : a.ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người . b.Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người . c.Gây ra hạn hán. Bài 3: HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm đôi. Các nhóm trình bày. - GV kết luận, cho điểm. Bài 4: ( Xử lí tình huống) - HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai) - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Lần lượt từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, cho điểm cả nhóm. Bài 5: Thực hành HS đọc yêu cầu. HS kể các việc làm bảo vệ môi trường. GV cùng HS nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS tham gia làm các việc có ích để bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp. -Trồng cây gây rừng, không hút thuốc lá nơi công cộng, dọn sạch rác thải trên đường Đọc đề bài. Thảo luận nhóm 6. Trình bày. d.Làm ô nhiễm nguồn nước . đ.Làm ô nhiễm không khí. e.Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí . - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày: a,b không tán thành. c, d, g tán thành.. - Mỗi tổ xử lí 1 tình huống. -Lần lượt từng nhóm lên trình bày. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Đọc đề bài. - Trả lời . LỊCH SỬ Nhà Nguyễn thành lập I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về về kinh tế và văn hoá ? 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Yêu cầu HS đọc SGK . + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? * GV giới thiệu : Nguyễn ánh là người thuộc dòng họ chúa nguyễn + Sau khi lên ngôi Hoàng Nguyễn ánh lấy hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu? + 1802 - 1858, triều Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua ? 2) Sự thống trị của nhà Nguyễn - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại . + Đọc câu hỏi 2 SGK . + Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? + Nội dung của bộ luật Gia Long? * KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai vàng . 3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. + Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ? 3. Củng cố - Dặn dò - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ luật Gia Long ? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi trong SGK. + Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. + Năm 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. + Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. + Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. + Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. + Tội mưu phản : xử lăng trì Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà Nguyễn. - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử VN. - HS bày tỏ ý kiến. Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011 THỂ DỤC Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây tập thể. Trò chơi “Kiệu người” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kiệu người”. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: cầu, dây nhảy dài. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. - Ôn bài TDPTC. 2. Phần cơ bản: a.Môn thể thao tự chọn: Đá cầu: (9-10’) - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Tập theo đội hình hình chữ nhật. - Thi tâng cầu bằng đùi. Từng tổ thi, mỗi tổ 1 HS tâng giỏi nhất thi với nhau để tìm người tâng cầu giỏi nhất lớp. b. Nhảy dây tập thể (9-11’) GV cùng HS nhắc lại cách nhảy sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện. GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để bảo đảm an toàn. c. Trò chơi “Kiệu người” -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần. Sau đó cho HS chơi chính thức 2-3 lần. GV chú ý nhắc HS đảm bảo kỉ luật. 3. Phần kết thúc. - GV cùng HS hệ thống bài. - HS đi đều hát vỗ tay. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHT X x x x x x x x GV X x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS dãn hàng tập luyện theo tổ. - Đi đều hát. TẬP ĐỌC Con chuồn chuồn nước I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảch đẹp quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt ... Bài 2: + Đoạn văn miêu tả những bộ phận nào của con ngựa? + Đặc điểm chính của các bộ phận ấy? Bài 3: - Mẫu : Gọi 2 HS đọc. HS nêu một số con vật đã quan sát. Các bộ phận quan sát . Yêu cầu HS viết lại những đặc điểm miêu tả theo 2 cột . Chữa bài : HS đọc chữa. GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - Dặn HS hoàn chỉnh bài 3. Quan sát con gà trống. Đọc đề bài, đọc đoạn văn . - Hai tai : To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. - Hai lỗ mũi : ươn ướt động đậy hoài - Hai hàm răng : trắng muốt - Bờm : Được cắt rất phẳng - Ngực : nở - Bốn chân : khi đứng cứ dậm lộp cộp trên đất - Cái đuôi : dài ve vẩy hết sang bên phải lại sang bên trái . - Đọc đề bài và mẫu. - HS trả lời. - 2 HS đọc mẫu, các HS khác theo dõi trong SGK. - Làm bài. ĐỊA LÝ Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Lên lớp 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Vùng biển Việt Nam - HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi : + Câu 1 SGK : - Biển Đông bao bọc phía Tây, Nam nước ta + Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan? + HS chỉ trên lược đồ và nêu các nơi có dầu mỏ? - Vùng biển phía Nam có nhiều dầu mỏ + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Rộng Là bộ phận của biển Đông Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ Phía Nam có vịnh TháI Lan + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá, Bãi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát * GV : Mô tả lại vùng biển và phân tích vai trò của biển Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,... 2) Đảo và quần đảo - HS chỉ dảo và quần đảo trên bản đồ + Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? - Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo. - Thảo luận nhóm CH + Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo chính + Các nét tiêu biểu của đảo và quần đảo + các đảo và quần đảo có giá trị gì? - Các nhóm trình bày - Phía Bắc có nhiều dảo : đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch. - Biển miền Trung có 2 quần đảo lớn : quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá. - Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch. * Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này. 3. Củng cố - Dặn dò Vai trò của biển, đảo, quần đảo Nhận xét giờ học Quan sát Trả lời Chỉ bản đồ Trả lời Tra rlời Trả lời Trả lời Thảo luận nhóm Trình bày Thứ sáu ngày 08 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II. LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi: + Bài văn có mấy đoạn? + Nêu ý chính của mỗi đoạn: Bài 2: - Học sinh đọc đề bài . - Thảo luận nhóm . - Trình bày: - GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng: Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: Bài 3: - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn: GV cùng học sinh nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. - HS đọc bài. + Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. + Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày . - Đọc lại đoạn văn . TOÁN Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * BT cần làm: 1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5. II. LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Bài 1 : HS đọc đề bài. HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên bảng lớp . Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp . Bài 2 : HS đọc đề bài . HS tự làm bài . Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm . Bài 3: HS đọc đề bài . Thảo luận nhóm . Các nhóm trả lời và nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ số tự nhiên a. Bài 4: HS đọc đề bài. HD : HS vân dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức . HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài . - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 5 : HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm nêu cách giải. Các nhóm nêu cách làm . 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung ôn tập . KQ : a) 6195 47836 + 2785 + 5409 8980 53245 - HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. a +b = b+a a - 0 = a. (a+b)+c = a + (b+c) a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732 = (168+32) + 2080 = 745 + (268 + 732) = 200 + 2080 = 745 + 1 000 = 2 280 = 1 745 1 HS đọc đề bài. Các nhóm thảo luận, trình bày. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1 475 - 184 = 1 291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển) Đáp số: 2 766 quyển. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.chưa có trạng ngữ(BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3). II. LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động I. Nhận xét 1. Gọi HS đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. GV chữa bài trên bảng lớp. 2. Gọi HS đọc đề bài + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc III. Luyện tập Bài 1 : HS đọc đề bài . Làm bài . Chữa bài : HS đọc chữa bài . Bài 2: - HS đọc đề bài . Thảo luận nhóm . Các nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét chốt KQ đúng. Bài 3 : + Bộ phận cần điền là bộ phận nào? - HS làm bài nối tiếp, GV ghi bảng. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học . -1 HS đọc, - 2 HS cùng bàn thảo luận. - a) Trước nhà,/ mấy cây bông giấy //nở hoa tưng bừng. b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô về, hoa sấu //vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. -Trạng ngữ chỉ nơi chốn. + Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? + Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - 2 -3 HS đọc ghi nhớ . - Đọc đề bài . - KQ : + Trước rạp, .... + Trên bờ,... + Dưới những mái nhà ẩm ướt,... -1 HS đọc . - Các nhóm thảo luận, trình bày. - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... - Chủ ngữ, vị ngữ. - Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. KHOA HỌC Động vật cần gì để sống?(124) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ : - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? 2, bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. + Cây cần gì để sống? + Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm - HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu điều kiện sống của từng con? - HS trả lời. - Không khí, ánh sáng, nước, các chất khoáng. - Trả lời . Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. 2) Dự đoán kết quả thí nghiệm - HS thảo luận nhóm 2 CH SGK . + Con chuột nào chết trước? Tại sao? Đại diện các nhóm trình bày . GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng . + Câu 2 SGK . * KL : Như mục bạn cần biết. 3. Củng cố – Dặn dò - Động vật cần gì để sống - Dặn dò : Tìm hiểu về các con vật và các thức ăn của chúng . - Thảo luận nhóm . - Trả lời: - Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. Trả lời Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM TUẦN 31 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 32 I. Mục tiêu: - Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trường, lớp trong tuần vừa qua. - Thi đua lập thành tích học tập hưởng ứng phong trào học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. 2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp - GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 3. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: b. Nhược điểm: 4. Phướng hướng hoạt động tuần tới: - Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập. - Đội ngũ cán bộ lớp cần đôn đốc các bạn trong việc thực hiện tốt các nề nếp. 5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ về Đội.
Tài liệu đính kèm: