Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trần Thanh Tân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trần Thanh Tân

LỊCH SỬ -Tiết 31-

NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP

I. Mục tiêu:

- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn :

+ Sau khi Quang trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).

- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị :

+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc.)

+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

II. ĐDDH: Tranh sgk trang 65, 66

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Trần Thanh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011.
TẬP ĐỌC 	-Tiết 61-
ĂNG - CO VÁT
*Lồng ghép GDBVMT: Trực tiếp
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
* GDBVMT: GD HS biết yêu quý, tìm hiểu về các cảnh đẹp của thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng.
II. ĐDDH: Ảnh khu đền trong SGK, Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: “Dòng sông mặc áo”
- Gọi HS đọc TL bài thơ và TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
 2. Bài mới:
vGiới thiệu bài. 
vLuyện đọc.
- Goi HS đọc toàn bài.
- Chia 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Yc HS đọc nối tiếp.
+ Lần 1: Kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Yc HS luyện đọc theo cặp và thi đọc.
- GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
vTìm hiểu bài.
- Yc HS đọc từng đoạn và TLCH:
+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.
* GDBVMT: GD HS biết yêu quý, tìm hiểu về các cảnh đẹp của thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng.
vĐọc diễn cảm:
- Yc 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Treo b.phụ ghi đoạn 3.
 -Yc HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Con chuồn chuồn nước”.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp đoạn:
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc
- Lớp theo dõi.
- Đọc và TLCH:
+ Được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
+ Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát.
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
+ Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
+Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
-3 HS đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc.
-1-2 HS nêu
TOÁN	-Tiết 151-
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng thực hành đo 2 điểm GV cho sẵn.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài. 
vHoạt động 1: Ví dụ
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
-Cho HS thảo luận nhóm.
-Các nhóm chữa bài.
vHoạt động 2: Luyện tập 
*Bài 1:
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: (HS khá giỏi làm)
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về số tự nhiên”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên thực hiện theo yc của GV
- Đọc ví dụ 
- Trả lời
- Thảo luận nhóm.
Đổi 20 m = 2000cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
-Lớp vẽ vào giấy.
-HS đọc đề bài .
Đổi 3m = 300cm
Chiều dài trên bản đồ là :
300 : 50 = 6(cm)
- HS vẽ đoạn thẳng dài 6 cm.
KHOA HỌC	-Tiết 61-
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường 
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô – níc, khí ô – xi và 
thải ra hơi nước, khí ô – xi, chất khoáng khác,.
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ..
II. ĐDDH: - Tranh sgk/ 122, 123
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
- Mục liên hệ thực tế trả lời/ 122 
- Giới thiệu H1/ 122
+Trong quá trình sống thực vật lấy từ môi trường những gì?
+Thực vật thải ra môi trường những chất gì?
- Mục quan sát trà lời/ 123
+ Trong hô hấp thực vật hấp thụ những gì và thải ra những gì?
+ Quá trình trên được gọi là gì?
- Nhận xét chốt ý: Thực vật thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
vHoạt động 2: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở TV
- Giới thiệu H2,3/ 123
- Chia nhóm giao việc 
+ Nhóm 1, 2 trình bày sơ đồ trao đổi khí
+ Nhóm 3, 4 trình bày sơ đồ trao thức ăn
- Nhận xét chốt ý.
[ Ghi nhớ: (sgk/ 123)
3. Củng cố
+Trong quá trình sống TV lấy từ môi trường những gì?
+ Thực vật thải ra môi trường những chất gì?
- Chuẩn bị: “Động vật cần gì để sống?”
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc
- HS quan sát H1/ 122. TLN2, trình bày 
- Trong quá trình sống thực vật lấy từ môi trường ánh sáng, không khí, nước và các chất khoáng có trong đất
- Thực vật thải ra môi trường khí ô xi, các –bô-níc, hơi nước và các chất khoáng khác
- 1 HS đọc, quan sát H2/ 123.
+ Trong hô hấp thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
+ Là quá trình trao đổi chất của thực vật
- HS quan sát H2,3/ 123
- 4 nhóm thảo luận vẽ sơ đồ trao đổi khí thức ăn ở thực vật
- Đại diện các nhóm trình bày – NX – bổ sung 
- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời 
ĐẠO ĐỨC -Tiết 31-
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm.
- Đồng tình, ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường; không đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐDDH: Nội dung 1 số thông tin về môi trường VN và thế giới và môi trường địa phương.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ tiết trước.
- Nhận xét và tuyên dương
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri”(BT 2)
-GV chia HS thành các nhóm.
-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng:
- Kết luận: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên
vHoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (BT 3)
- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận đáp án đúng.
vHoạt động 3: Xử lí tình huống (BT 4)
- GV chia HS thành các nhóm.
-GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí hay nhất.
vHoạt động 4: Dự án”tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
+Nhóm 1: tìm hiểu tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
+Nhóm 2: tương tự đối với môi trường học.
+Nhóm 3: tương tự đối với môi trường lớp học.
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
3. Củng cố,dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc
- Mỗi nhóm nhận một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc:
a)Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ả.hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này
b)Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c)gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trự
d)Làm ô nhiễm nguồn nước, ĐV dưới nước bị chết.
đ)Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e)Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
- Đọc yc và nội dung BT.
- HS trình bày.
a) không tán thành
b) không tán thành
c) tán thành
d) tán thành
g) tán thành
- Chia nhóm.
- Xử lí tình huống.
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.
c) T.gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
-Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 2 HS đọc lại mục ghi nhớ.
THỂ DỤC	-Tiết 61-
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – NHẢY DÂY TẬP THỂ
I. Mục tiêu: 
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cáop thành tích.
II. Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường - Cầu; 2 dây nhảy tập thể.
III. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
A. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung tập luyện
- Khởi động: Xoay các khớp chân, đầu gối, hông, cổ tay, cổ chân
- Ôn bài thể dục phát triển chung (2 lầnx 8 n)
B. Phần cơ bản:
a/ Môn tự chọn: Đá cầu
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Thi tâng cầu bằng đùi
b/ Nhảy dây tập thể:
- Nhắc lại cách nhảy dây tập thể.
- Y/C 1 nhóm làm mẫu.
- Chia lớp 2 nhóm tập luyện
- Theo dõi giúp đỡ HS thực hiện động tác còn lúng túng.
C. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn vỗ tay hát
- Chơi trò chơi kết bạn
- Nhận xét đánh giá giờ học
 = = = =
 = = & = =
 = = = =
====
 = = =
 =
====
 = = =
 =
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 61-
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ. ( ND Ghi nhớ)
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1,mục III) bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Gọi 2 HS thực hiện yc
+ Câu cảm dùng để làm gì? Khi viết cuối câu cảm có dấu câu gì?
+ Đặt 1 vài câu cảm.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài: 
vHoạt động 1: Nhận xét:
- Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 1, 2, 3/ 126
+ Hai câu (a) và (b) chúng có gì khác nhau?
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng đó?
+ Tác dụng của bộ phận in nghiêng ?
- Nhận xét chốt ý: Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung thêm ý nghĩa cho câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mụch đích sự .. của sự việc được nêu trong câu
[ Ghi nhớ: (sgk/ 126)
vHoạt động 2: Luyện tập.
* Bài 1: 
- HDHS tìm trạng ngữ, yc TLN2.
-Gọi đại diện lên bảng , lớp  ... t. Các bộ phận quan sát .
- Yc HS viết lại những đặc điểm miêu tả theo 2 cột .
- GV cùng HS nhận xét. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “LT XD đoạn văn MT con vật”
- Nhận xét tiết học.
-Đọc đề bài, đọc đoạn văn .
- Hai tai : To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
- Hai lỗ mũi : ươn ướt động đậy hoài 
- Hai hàm răng : trắng muốt 
- Bờm : Được cắt rất phẳng 
- Ngực : nở 
- Bốn chân : khi đứng cứ dậm lộp cộp trên đất 
- Cái đuôi : dài ve vẩy hết sang bên phải lại sang bên trái .
- Đọc đề bài và mẫu.
- HS trả lời.
- Làm bài. 
- Một số em đọc bài làm
-Nghe về thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 62-
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Mục đích yêu cầu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.chưa có trạng ngữ(BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3).
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Yc HS đặt câu có dùng trạng ngữ.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài. 
vHoạt động 1: Nhận xét 
*Bài 1: 
- Yc Hs thảo luận nhóm. 
- Các nhóm trình bày.
- GV chữa bài trên bảng lớp.
*Bài 2. 
- Yc đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
- Nhận xét và chốt ý đúng
vHoạt động 2: Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc 
vHoạt động 3: Luyện tập 
*Bài 1:
- Yc HS làm VBT, 3 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2:
- Yc HS thảo luận nhóm.
- Yc các nhóm trình bày.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3:
+ Bộ phận cần điền là bộ phận nào? 
- Yc HS làm bài vào VBT.
- Yc HS nối tiếp đọc câu văn hoàn chình
- GV ghi bảng và nhận xét..
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- C.bị: “Thêm TN chỉ thời gian cho câu”
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên thực hiện theo yc của GV
-1 HS đọc đề bài.
- 2 HS cùng bàn thảo luận.
a)Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng
b) Trên các hè phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô về, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
+ Các trạng ngữ trên chỉ nơi chốn.
- 2 HS đọc đề bài 
+ Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
+ Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
- 2 -3 HS đọc ghi nhớ .
- Đọc đề bài 
+ Trước rạp, ....
+ Trên bờ,...
+ Dưới những mái nhà ẩm ướt,...
-1 HS đọc yc.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
+ Ở nhà,...
+ Ở lớp,...
+ Ngoài vườn,....
- HS đọc yc.
+ Chủ ngữ, vị ngữ.
- Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp nhiều người.
- Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
TOÁN 	-Tiết 154-
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
-Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9.
-BT cần làm: 1; 2; 3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-Gọi HS làm bài sau: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 12352; 12253; 12532; 13253.
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài. 
vHướng dẫn luyện tập: 
*Bài 1: 
- Yc làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: 
- Yc HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
- Hướng dẫn: Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận.
- Yc HS TLN2 rồi trình bày miệng.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 4, 5: (HS khá giỏi làm)
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- C.bị: “Ôn tập về các phép tính với STN”
- Nhận xét tiết học.
- HS làm BT.
- Đọc đề bài. 
a. Số chia hết cho 2 là : 7362; 2640; 4136; 
 Số chia hết cho 5là : 605; 2640.
b. .............................................
- Đọc đề bài .
- Làm bài vào vở. 
a. 252; 552; 852. ; b. 108; 198.
c. 920 ; d. 255.
- Đọc đề bài. 
- Theo dõi
- HS thảo luận trả lời:
+ Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là: 25, 27, 29 . Số phải tìm là: 25. 
 + Vậy x = 25 .
ĐỊA LÍ	-Tiết 30-
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu: 
- Học xong bài này, HS biết:
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định được vị trí Đà Nẵng.
- Giải thích được vì sao thảnh phố Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch
II. ĐDDH: - Bản đồ Việt Nam; Lượt đồ hình 1/ 147
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ ở thành phố Huế?
+ Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Đà Nẵng – Thành phố cảng.
- Giới thiệu bản đồ Việt Nam 
- Y/C HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam
- Giới thiệu lượt đồ H1/ 147
+ Nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng?
- Nhận xét chốt ý: Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
vHoạt động 2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
+ Từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng các mặt hàng nào?
+ Từ Đà Nẵng chuyển đi nơi khác các mặt hàng nào?
+ Kể tên các ngành công nghiệp ở Đà Nẵng?
- Nhận xét chốt ý.
vHoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch
- Y/C HS quan sát H1/148
+ Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch?
+ Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?
- Nhận xét chốt ý đúng. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Biển, đảo và quần đảo”
- Nhận xét tiết học
* HS trả lời – NX 
- HS quan sát bản đồ Việt Nam 
- 1 HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam – NX 
- HS quan sát H1/ 147. TLN3 TLCH
+ Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân , bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. Đà Nẵng có cảng Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Thuận tiện cho tàu thuyền cập bến
- 1 HS đọc yêu cầu. Tìm hiểu thông tin 
sgk/ 148. TLN2 TLCH:
+Từ nơi khác đưa đến Đà Nẵng các mặt hàng: Ô tô, máy móc, thiết bị; Hàng may mặc; Đồ dùng SH.
+ Từ Đà Nẵng chuyển đi nơi khác các mặt hàng: Vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ; Vải may quần áo; Hải sản ( đông lạnh, khô)
+ Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng,..
- HS quan sát H1/148. Trả lời câu hỏi: 
+ Những nơi thu hút khách du lịch: Non Nước, Mĩ Khê, bán đảo Sơn Trà
+ Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch bởi có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm....
- 2 HS đọc phần ghi nhớ
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN	-Tiết 62-
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.(BT3)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Yc HS đọc bài viết BT3/128 tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài. 
vHướng dẫn HS luyện tập :
*Bài 1: 
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Nêu ý chính của mỗi đoạn:
*Bài 2:
- Yc HS thảo luận nhóm.
- Yc HS trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng:
*Bài 3:
- Hướng dẫn: viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Yc HS đọc đoạn văn.
- GV cùng HS nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: LT XD đoạn văn MT con vật.
- Nhận xét tiết học.
- 1-2 HS đọc bài
- HS đọc yc BT. 
+ Có 2 đoạn.
+ Đ1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ Đ2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- HS đọc đề bài.
- TLN đôi.
- Thứ tự sắp xếp: b, a, c
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm. 
- Trình bày.
TOÁN 	-Tiết 155-
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
-Yc HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài. 
vHướng dẫn HS luyện tập.
*Bài 1(dòng 1, 2): 
- Yc HS tự làm vào vở, 4 HS làm trên bảng lớp 
- Nhận xét, ghi điểm
*Bài 2:
-Hướng dẫn và yc HS TLN làm vào bảng phụ
- Yc HS trình bày.
- Nhận xét, ghi điểm
*Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi)
*Bài 4: 
- Hướng dẫn: HS vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.
- Yc HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài, ghi điểm.
 * Bài 5:
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS thảo luận nhóm làm bài.
- Các nhóm nêu cách làm.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về phép tình với STN (tt)”
- Nhận xét tiết học.
- 1-2 HS lên thực hiện theo yc
- Đọc yêu cầu đề bài
a) 6195 47836 
+ 2785 + 5409
 8980 53245
b) ........ ..........
- HS đọc đề bài. 
a
x + 126 = 480
b
 x- 209 = 435
x = 480 – 126
 x = 435 + 209
x = 354
 x= 644
- HS đọc yc bài
 a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732
 = (168+32) + 2080 = 745 + (268 + 732) 
 = 200 + 2080 = 745 + 1 000
 = 2 280 = 1 745
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
Bài giải
Trường Tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1 475 - 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển)
Đáp số: 2 766 quyển.
THỂ DỤC	-Tiết 62-
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: “CON SÂU ĐO”
I. Mục tiêu: 
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi: “ Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay
II. Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường - cầu; còi
III. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần mở đầu:
- Phổ biến nội dung tập luyện
- Khởi động: Xoay các khớp; Chân , tay, hông, vai,
- Ôn bài thể dục phát triển chung (2 lần x 8n)
B. Phần cơ bản:
a/ Môn tự chọn
+ Đá cầu 
- Ôn tâng cầu bằng đùi
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người
- Các nhóm tập luyện 
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
b/ Trò chơi:
- Trò chơi : “ Con sâu đo”
- HDHS chơi trò chơi
- Chia hai nhóm thi đua
C. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn vỗ tay hát
- Nhận xét giờ học.
 = = = =
 = & =
 = = = =
 = =
=== = 
=== =
 XP Đ
 &

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 31(1).doc