TOÁN: THỰC HÀNH (tt)
I. Mục tiêu:
-KT: Thực hành vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ)
- KN :Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
-TĐ : Cẩn thận ,tích cực, tự giác.
II. Chuẩn bị: Giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III.Tiến trình dạy-học :
TUẦN 31 Thứ hai ngày tháng năm 2012 TẬP ĐỌC: ĂNG – CO VÁT I.Mục tiêu: - KT : Hiểu ND, ý nghĩa :Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.(Trả lời được các CH sgk) - KN : Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. -TĐ : Yêu môn học,thích khám phá thế giới II.Chuẩn bị: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs luyện đọc ngắt nghỉ, luyện đọc diễn cảm. III.Tiến trình dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ (5’) : Nêu yêu cầu , gọi hs - Nhận xét, điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài + ghi đề (5’) b. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : b1) Luyện đọc : (10’) -Nh.xét,nêu cách đọc,phân 3đoạn : 3 đoạn - Kết hợp sửa sai cho HS -H.dẫn L.đọc từ khó:Ăng-co Vát, Cam-pu-chia,thế kỉ XII, tuyệt diệu, xòa tán -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2 -Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk - H.dẫn HS luyện đọc theo cặp -Gọi vài cặp đọc -H.dẫn nh.xét -Nh.xét,biểu dương -Nêu giọng đọc của bài -GV đọc diễn cảm toàn bài. b2) Tìm hiểu bài (10’) : -Nh.xét,chốt + ghi bảng 1 số từ ND bài +Đoạn 1: Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ. +Đoạn 2: + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn. + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? +Đoạn 3: + Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? -Chốt: Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. - ND và ý nghĩa của bài? b3) H.dẫn đọc diễn cảm : (11’) -Y/cầu 3 hs - GV h.dẫn HS tìm đúng giọng đọc : Toàn bài đọc giọng rõ ràng, chậm rãi,thể hiện tình cảm ngưỡng mộ Ăng-coVát; nhấn giọng từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít -Ngắt nghỉ đúng câu :Những ngọn nến cao vút ở ,lấp loáng..xoà tán tròn / vượt lên cổ kính. -Đính bảng phụ đoạn : “Lúc hoàng hôn, Ăng-coVát thật huy hoàngcác ngách .” - H.dẫn cách đọc diễn cảm + đọc mẫu -H.dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp - Gọi vài cặp thi đọc diễn cảm -H.dẫn nh.xét, bình chọn -Nh.xét, điểm 4.Củng cố-Dặn dò:(3’) : Hỏi + chốt ý nghĩa của bài -Liên hệ + giáo dục: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới ngay từ bây giờ em cần rèn luyệ những đức tính gì? -Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Con chuồn chuồn nước”/ sgk- trang 127 - Nhận xét tiết học, biểu dương. -2 em đọc thuộc lòng bài : Dòng sông mặc áo + trả lời câu hỏi - Lớp th.dõi, nh.xét -Quan sát tranh+Lắng nghe. -1HS đọc bài- lớp đọc thầm -3 HS đọc lần 1- lớp thầm -Luyện đọc từ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia,thế kỉ XII, tuyệt diệu, xòa tán -3 HS đọc nối tiếp lần 2 - Vài hs đọc chú giải sgk -HS luyện đọc theo cặp(1’) -Vài cặp đọc -Lớp th.dõi,nh.xét -Th.dõi, biểu dương -Th.dõi, thầm sgk -Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp + trả lời -HS đọc thầm đoạn 1+trả lời. ... Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. Ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát. -HS đọc thầm đoạn 2+trả lời. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. Ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to, đẹp. -HS đọc thầm đoạn 3+trả lời -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng từ các ngách. -HS lắng nghe. Ý 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn. -Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn - Lớp th.dõi +xác định giọng đọc từng đoạn - Quan sát ,thầm-Theo dõi –L.đọc cặp (2’) đoạn : Lúc hoàng hôn, Ăng-coVát thật huy hoàng.Mặt trời lặn,ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền.Những ngọn tháp cao vút ở phía trên,lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn / vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.Ngôi đề cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ,càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách. - Vài cặp thi đọc diễn cảm -Lớp th.dõi+Nh.xét,bình chọn -Th.dõi,biểu dương -Th.dõi, trả lời - Liên hệ ,trả lời ; Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn,.. TOÁN: THỰC HÀNH (tt) I. Mục tiêu: -KT: Thực hành vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) - KN :Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. -TĐ : Cẩn thận ,tích cực, tự giác. II. Chuẩn bị: Giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III.Tiến trình dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) b.H.dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (12’) -Nêu ví dụ SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Y/cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ có 1 : 400 dài bao nhiêu cm? -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. c. Thực hành : Bài 1(17’) : Y/cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -H.dẫn hs vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm *Y.cầu hs khá, giỏi làm thêm BT2(10’) - Y/ cầu hs + H.dẫn phân tích đề -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm 4.Củng cố-Dặn dò (1’) : Xem lại bài+ch.bị bài: Ôn tập các số tự nhiên /sgk- 160 - Nh.xét tiết học, biểu dương Làm lại BT1 -HS lắng nghe. -Lắng nghe + nêu lại ví dụ. -Th.dõi, phân tích ví dụ -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính +nêu kết quả : Đổi :20 m =2000 cm -Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Dài 5 cm. -Vài HS nêu - Lớp theo dõi và nhận xét. -Thực hành vẽđoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. -Chiều dài bảng lớp là 3m -1hs làm bảng- Lớp vở +nh.xét Chiều dài bảng là 3 m.Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 -Đổi : 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) -Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 *HS khá, giỏi làm thêm BT2 - 1 hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét -Đổi 8m =800cm; 6m = 600cm -Ch.dài thu nhỏ HCN là:800: 200 = 4(cm) -Ch.rộng thu nhỏ HCN là:600:200=3(cm) -Vẽ HCN có ch.dài 4cm;ch.rộng 3cm -Th.dõi, thực hiện, biểu dương LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I.Mục tiêu: -KT: Hiểu được thế nào là trạng ngữ( ND ghi mhớ ) - KN : Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu ( BT1,mục III). Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ. -TĐ : Yêu môn học,tích cực; có thói quen sử dụng câu có trạng ngữ. II.Chuẩn bị: Bảng phụ., bảng nhóm. III.Tiến trình dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ (5’) : Nêu yêu cầu , gọi hs - Nhận xét, điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài ,ghi đề (1’) b. Phần nhận xét: Bài 1,2,3 (12’) : Yêu cầu hs -Gọi hs trình bày -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, chốt lại c.Ghi nhớ (1’) : Yêu cầu hs - Gv chốt lại phần cần ghi nhớ d. Phần luyện tập: Bài 1 (7’) : Yêu cầu hs Để tìm trạng ngữ trong câu ta phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ? -Gọi hs trình bày -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, chốt Bài 2(12’):Y/cầu hs +nhắc yêu cầu -Gọi hs trình bày +h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, chốt 4.Củng cố_Dặn dò: Hỏi +chốt lại bài -Dặn dò xem lại bài, ch.bị bài sau-sgk,trang 126 - Nh.xét tiết học, biểu dương. -Vài hs làm lại BT2,3tiết trước - Lớp th.dõi, nh.xét -Th.dõi, lắng nghe. - Hs đọc cầu, th.luận cặp (2’)+ lần lượt phát biểu ý kiến,-Lớp nhận xét, bổ sung .Câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: “Nhờ tinh thần ham học hỏi,” “ sau này”. Vì sao ( Nhờ đâu/Khi nào)I-ren trở thành một nhà bác học nổi tiếng?-Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. -Vài hs đọc ghi nhớ sgk- Lớp thầm -Vài hs đọc thuộc lòng - Nh.xét, biểu dương -Đọc y.cầu, th.luận cặp (2’) vài cặp làm bảng nhóm -Lớp nhận xét, bổsung a,Ngày xưa,rùa có một cía mai láng bóng. b,Trong vườn,muôn loài hoa đua nở. c,Từ tờ mờ sáng,cô Thảođã dậy đi về làng Làng côcây số.Vì vậy, mỗi nămhai ba lượt. -Đọc y.cầu +thực hành viết đoạn văn ngắn - Vài hs đọc bài làm-Lớp nh.xét, bổ sung Ví dụ: Tối thứ sáu tuần trước ,mẹ bảo :Sáng mai,cả nhà mình về quê thăm ông bà.Đúng 6 giờ sáng mai, cả nhà em đã lên đường. - Vài hs nhắc lại ghi nhớ -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Chuẩn bị: Hình trang 122, 123 Giấy A0, bút vẽ cho cả nhóm III.Tiến trình dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Ổn định: 2.Bài cũ: Nhu cầu không khí của thực vật Thực vật cần gì để quang hợp và hô hấp? Nêu vai trò của khi ô-xi và khí các-bô-níc trong quá trình hô hấp và quang hợp của thực vật GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122: Kể tên những gì được vẽ trong hình? Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi) GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi: Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá tr ... h sẽ, sắp một hàng ghế dài. -Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. -Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. -Đọc yêu cầu- 3hs bảng- Lớp vở +nhận xét a,Ởnhà,em giúp bố mẹgia đình. b,Ở lớp,ẻmất chăm chú..phát biểu. c,Ngoài vườn, hoa đã nở. -Đọc yêu cầu, thầm - đó là bộ phận chính: CN-VN trong câu - 4hs bảng- Lớp vở +nhận xét - Vài hs nhắc lại ghi nhớ -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP I. Mục tiêu : - KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện)đó kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện). - KN: Dựa vào kiến thức đã học tuần trước, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đó nghe, đó đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - TĐ : Yêu môn học, thích du lịch, thám hiểm II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết đề bài. Dàn ý bài kể chuyện. Một số chuyện viết về du lịch hay thám hiểm. III. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ (5’) : Nêu y/cầu, gọi hs - Nh.xét, điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài +Ghi đề lên bảng (1’) b. H.dẫn hs hiểu y/c của đề bài (5’) - Viết đề bài lên bảng, gach dưới những từ quan trọng.*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về Du lịch - Thám hiểm. - Gợi ý các cốt chuyện đã biết qua các bài tập đọc đã học. - Dán phiếu ghi dàn ý bài kể chuyện lên bảng. Lưu ý : HS có thể kể cả các câu chuyện đã được xem qua truyền hình và trên phim ảnh,không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Y/cầu hs giới thiệu câu chuyện mình chọn kể c.H .dẫn hs tập kể: (25’) -Y.cầu hs kể theo cặp -GV đến từng nhóm nghe, hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Gọi vài hs kể trước lớp. -Mỗi hs kể xong, cho hs thảo luận về ý nghĩa câu chuyện (4’)-Liên hệ + giáo dục yêu thích du lịch, thám hiểm. 4.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét giờ học, biểu dương - 2 hs kể lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng - Lớp th.dõi, nh.xét - Một học sinh đọc đề bài. Lớp theo dõi. - Tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện mình kể. - Một hs đọc dàn ý. - Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trước lớp. - Tiếp nối nhau thi kể – Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể hấp đẫn nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất. -Liên hệ + trả lời -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ sáu ngày tháng năm 2012 LỊCH SỬ: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I.Mục tiêu : - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn : Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng có sự thống trị : + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước . + Tăng cường lực lượng quân đội . + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.. II. Chuẩn bị : Một số điều luật của Bộ Luật Gia Long. III. Tiến trình dạy – học: HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Nêu những chính sách về kinh tế, văn hóa giáo dục của vua Quang Trung. 3.Bài mới: a) Gtb: b) Dạy bài mới: HĐ 1: Những nét cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn. -Yêu cầu các nhóm tóm tắt sự kiện vào bảng và trình bày như sau: Yêu cầu Nội dung Nhà Nguyễn lật đổ triều đại nào? Tây Sơn Vị vua đầu tiên của nhà Nguyễn là ai? Nguyễn Ánh( Hiệu là Gia long) Nhà Nguyễn thành lập năm nào? Năm 1802 Nhà Nguyễn định đô ở đâu? Phú Xuân(Huế) HĐ 2: Những biện pháp để thâu tóm mọi quyền hành và điểm mới trong tổ chức quân đội nhà Nguyễn. Nhóm 1: Tìm hiểu những biện pháp để thâu tóm mọi quyền hành của các vua nhà Nguyễn. Nhóm 2 : Tìm hiểu về tổ chức quân đội nhà Nguyễn. Nhóm 3: Điểm nào trong bộ luật Gia Long chứng tỏ sự hà khắc đối với nhân dân? Kết luận: +Các vua nhà Nuyễn đã thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình.VD: bỏ chức tể tướng llà chức quan đầu triều, quyền hành chỉ dưới vua mà thôi, hay việc vua nắm mọi công việc lớn, nhỏ... +Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn có khác với các triều trước. 4.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. 1 HS lên bảng HS làm việc theo nhóm. Đọc SGK đoạn :”Sau khi...Tự Đức” Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. -Không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng Vua điề hành mọi công việ: thay đổi các quan trong triều, nắm các cơ quan đầu tỉnh,... Xây dựng nhiều thứ quân( bộ binh, thủy binh,... Xây dựng các trạm từ Bắc đến Nam để chuyển tin tức. Những kẻ mưu phản và cùng mưu đều bị xử lăng trì. Ông, cha,, con, cháu, anh, em của kẻ đó từ 16 tuổi trở lên đều bị chém đầu. Con trai 15 tuoir trở xuống, mẹ,con gái của kẻ đó phải làm nô tì. Đọc bài học SGK TOÁN: ÔN TẬP VỀ CẤC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: -KT: Ôn tập về đặt tínhvà thực hiện phép cộng (trừ) các STN;các tính chất của phép cộng ;giải toán liên quan đến phép cộng (trừ) - KN :Biết đặt tínhvà thực hiện phép cộng (trừ) các STN.Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. -Làm BT1(dòng 1,2); bài;bài 4(dòng 1);bài 5. *HSKG: Làm thêm các bài tập còn lại. -TĐ : Cẩn thận ,tích cực, tự giác. II. Tiến trình dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ(5’) : Nêu yêu cầu +gọi hs - Nh.xét,điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) b.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1(8’) (dòng 1,2) -Y/cầu HS làm bài *Y.cầu hs khá,giỏi làm thêm dòng 3 -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm Bài 2(7’) :Yêu cầu hs -Y/cầu HS làm bài -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm *Y.cầu hs khá,giỏi làm thêm BT3(5’) - H.dẫn nh.xét,bổsung -Nh.xét, điểm Bài 4 (7’) (dòng 1 ):Yêu cầu hs -Y/cầu HS làm bài -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm *Y.cầu hs khá,giỏi làm thêm dòng 2,3 Bài 5(6’) :Yêu cầu hs -Y/cầu HS làm bài -H.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, điểm 4.Củng cố-Dặn dò(1’) : về nhà làm lại các bài tập ch bịbài:Ôn tập ...(t.t) / sgk-163 - Nh.xét tiết học, biểu dương -Vài HSlàm lại BT1,2 /sgk-161 - Lớp th.dõi, nh.xét -HS lắng nghe. -Đọc đề, quan sát, thầm -Vài hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng (trừ) -2 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét a, 6 195 47 836 b, 5 342 29 041 + 2 785 + 5 409 - 4 185 - 5 987 8 980 52 245 1 157 23 054 -Đọc đề, quan sát, thầm -Vài hs nêu tên gọi của X ,cách tìm X trong mỗi bài -2 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét a,X+ 126 = 480 b,X – 209 = 435 X = 480 – 126 X = 435 + 209 X = 354 X = 644 -HS khá, giỏi làm thêm BT3 - Vài hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét a+b=b+a ; (a+ b) +c = a +( b + c) ; a+ 0 = 0 + a = a a - a = 0 ; a + 0 = 0 + a = a -Đọc đề, thầm-Vài hs nêu cách tính thuận tiện -2 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét a). 1268 + 99 +501 b, 168 + 2080 +32 = 1268 + (99 + 501) = 168 + 32 + 2080 = 1268 + 600 = 1868 = 200 + 2080 = 2280 -Đọc đề, thầm + phân tích đề - 1hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: -KT: Luyện tập về xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - KN: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2). Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). -TĐ : Yêu quý, chăm sóc bảo về vật nuôi II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III.Tiến trình dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ ( 5’) : Nêu yêu cầu +gọi hs - Nh.xét,điểm. 3. Bài mới: a.G.thiệu bài+ Nêu mục tiêu (1’) b.H.dân hs luyện tập : Bài tập 1(9’) :Gọi HS đọc yêu cầu BT1. -Giao việc: Tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ? -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài tập 2(11’) :Gọi HS đọc yêu cầu BT. -Đính bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2 -Yêu cầu +h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c. Bài tập 3(11’) :Gọi HS đọc yêu cầu BT -Đính bảng tranh, ảnh gà trống +h.dẫn HS quan sát- H.dẫn hs làm bài -Gọi HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 4.Củng cố- Dặn dò: Hỏi +chốt lại bài -Dặn dò HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở,q/sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. -Nh.xét tiết học, biểu dương. -2 HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.. -Lớp th.dõi, nh.xét -HS lắng nghe. -1 HS đọc y/cầu, lớp lắng nghe. -Đọcbài Con chuồn chuồn nước -sgk/127 -Vài hs trả lời-Lớp nhận xét, bổ sung .Đoạn1(Từ đầu đến phân vân )-Ý chính : Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu 1 chỗ .Đoạn 2(còn lại)-)-Ýchính:Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay lên, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh chú chuồn chuồn -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. Vài hs đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS viết đoạn văn với câu mở đoạn cho trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét,bình chọn,biểu dương SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Tổng kết hoạt động tuần 31 đề ra phương hướng hoạt động tuần 32 nhằm nâng cao chất lượng học tập, đẩy mạnh phong trào thi đua trong lớp. II.Nội dung: 1.Tổng kết tuần 31: -Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần về các mặt: đạo đức tác phong, học tập. -Lớp trưởng nhận xét chung, nêu mặt mạnh, mặt yếu. Đề ra biện pháp khắc phục. -HS phát biểu ý kiến. -Gv nhận xét chung,tuyên dương HS tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, phê bình HS chưa thực hiên tốt nội qui. 2.Phương hướng tuần 32: -Giáo dục đạo đức tác phong:thực hiện đồng phục, vệ sinh cá nhân, lễ phép với người lớn, đoàn kết giúp đỡ nhau. -Phát động phong trào dạy tốt, học tốt, không được lơ là trong học tập mà phải chú ý học tập thật tốt hơn nữa. -Thực hiện tốt truy bài 15’đầu buổi, tăng cường kiểm tra bài tập, bài học về nhà, kiểm tra đồ dùng học tập. -Phân công HS khá giỏi giúp đỡ hs yếu. -Tăng cường phụ đạo HS yếu -Múa hát sân trường. 3.Vui chơi văn nghệ: -Hát tập thể,cá nhân.
Tài liệu đính kèm: