I. MỤC TIÊU.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm dãi , biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- BVMT: HS nhận biết bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của Cam – pu – chia; thấy được vẻ đẹp của khu đền hoà với vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Ảnh khu đền (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN 31 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2010 TOÁN THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - HS khá , giỏi làm hết bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I, Kiểm tra bài cũ II, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. bài mới 1. Ví dụ : Bài toán : HS đọc - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm chữa bài KQ : Đổi 20 m = 2000cm Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Lớp vẽ vào giấy 2. Luyện tập Bài 1 - HS đọc đề bài + Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? - HS làm bài vào vở - Đổi vở kiểm tra chéo Chữa bài : HS chữa bài KQ : Đổi 3m = 300cm Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) A B Bài 2 - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày Bài giải Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 :200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) 3. Củng cố – Dặn dò - Nêu nội dung bài học - Đọc đề bài - Trả lời - Thảo luận nhóm - Đọc đề bài - Trả lời - Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài - Đọc đề bài - Thảo luận nhóm - Trình bày . . TẬP ĐỌC ĂNG - CO VÁT I. MỤC TIÊU. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm dãi , biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - BVMT: HS nhận biết bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của Cam – pu – chia; thấy được vẻ đẹp của khu đền hoà với vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Ảnh khu đền (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo ? Trả lời câu hỏi nội dung? II, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. bài mới 1. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: 3 đoạn - Đọc nối tiếp : 2 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm. + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Đọc toàn bài. - GV đọc mẫu 2. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1 : HS đọc + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Nêu ý chính đoạn1? - ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. * Đoạn 2 : HS đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + ý đoạn 2? - ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. * Đoạn 3 : HS đọc + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Nêu ý đoạn 3? - ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn - BVMT. + KL Ý chính của bài 3. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: + Nêu cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu. + Thi đọc: - GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò - Gọi HS nhắc lại ý chính của bài HS trả lời - 1 HS giỏi đọc. - Đọc nối tiếp 2 lần - Đọc nhóm - Đọc - Trả lời - ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12. - Nêu ý 1 - Đọc thầm - Trả lời Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. - Trả lời - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã. - Nêu ý chính - Đọc đoạn 3 Trả lời - Lúc hoàng hôn. - ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... - Nêu ý đoạn 3 - HS nêu ý chính của bài - 3 HS đọc nối tiếp - Trả lời - Đọc diễnn cảm đoạn 3 - Thi đọc diễn cảm CHÍNH TẢ (Nghe - viết) NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU - Nghe - viết lại đúng bài chính tả , biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ năm chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.(2a; 3a) - BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sông con người. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I, Kiểm tra bài cũ : Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... II, bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài mới 1. Hướng dẫn HS nghe- viết. - Đọc bài chính tả: + Loài chim nói về điều gì? - BVMT. + Tìm và viết từ khó? - HS lên bảng viết một số từ + Cách trình bày? - GV đọc bài - HS nghe viết - GV thu bài chấm: - GV cùng nhận xét chung. 2. Luyện tập Bài 2a. - HS làm bài vào nháp: - GV cùng HS nhận xét Bài 3a. - Làm bài vào vở: - Trình bày: 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung ôn tập - HS viết - Đọc bài - Trả lời Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện. - Tìm từ khó lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - Lên bảng viết một số từ - Trả lời - Làm bài - là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,.. - này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, - Làm bài KQ : Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này. . . Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2010 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - HS khá , giỏi làm hết bài tập 2; 3; 5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. bài mới Bài 1 - HS đọc đề bài - HS tự làm bài - Chữa bài : HS lên bảng chữa bài - Nhận xét , chốt bài đúng. Bài 2 - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm tìm ra cách làm của mẫu. - Chữa bài : HS chữa - GV nhận xét , chốt bài làm đúng. + Nêu lại cách làm. Bài 3 - HS đọc đề bài - HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 5; 3 trong mỗi số. - Chữa bài : HS đọc kết quả trước lớp. - Nhận xét , sửa sai cho HS. Bài 4 - HS hỏi và trả lời trong nhóm. - Gọi HS trả lời trước lớp. - Nhận xét , chốt KT. Bài 5 - HS đọc đề bài - HD : Tìm các số chẵn lớn hơn 57 bé hơn 62 rồi kết luận - HS làm bài vào vở - Chữa bài : HS chữa bài - Nhận xét , chốt bài đúng. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung ôn tập - Đọc đề bài - Làm bài - Chữa bài KQ : 160 274; 8 004 090 3 HS đọc số vừa viết dược. - Đọc đề bài - Thảo luận nhóm - HS khá ,giỏi chữa bài KQ : 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 190909 = 100000 + 90000 +900+9 -Đọc đề bài - Làm bài miệng trong nhóm đôi. - Chữa bài - Làm việc nhóm. - HS khá , giỏi trả lời nhanh. - Đọc đề bài - Làm bài - Chữa bài a) 67; 68; 69. . b) 8; 10; 12. . c) 51; 53 ; 55. . . . ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè , người thân cùng thực hiện BVMT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. bài mới Bài 2 - HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Từng nhóm trình bày - GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp án đúng Bài 3 - HS đọc đề bài - Các nhóm trình bày KL Bài 4 ( Xử lí tình huống) - HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai) - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp NX, bổ sung. Bài 5 - HS đọc đề bài - HS kể các việc làm bảo vệ môi trường - GV cùng HS nhận xét - GD HS tham gia làm các việc có ích để bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học - Đọc đề bài - Thảo luận nhóm - Trình bày KQ : + ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người + Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người + Gây ra hạn hán + Làm ô nhiễm nguồn nước + Làm ô nhiễm không khí + Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí - Đọc đề bài - Thảo luận nhóm - Trình bày * Kết luận: a,b không tán thành c, d, g tán thành. - Thảo luận nhóm - Trả lời a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Đọc đề bài - Trả lời . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - HS khá ,giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ(BT2). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I, Kiểm tra bài cũ II, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài mới 1. Nhận xét a. HS đọc đề bài - GV chép 2 câu lên bảng b. Đặt câu cho bộ phận gạch chân? - GV ghi bảng câu trả lời của HS, NX. c. Mỗi phần in nghiêng - Ghi bảng , NX. 2. Ghi nhớ : SGK : HS đọc 3. Luyện tập Bài 1 - HS đọc đề bài - HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch chân dưới TN - HS làm bài vào vở - Chữa bài : HS chữa - Nhận xét , chốt KQ đúng. Bài 2 - HS đọc đề bài - Viết đoạn văn vào vở - Chữa bài : HS đọc chữa bài - GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học - Đọc đề bài - HS đọc câu văn. - Trả lời - Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Trả lời - Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ sung ý nghĩa về mục đích - Sau này thời gian - Đọc ghi nhớ - Đọc đề bài - Làm bài vào vở - Chữa bài KQ : a. Ngày xưa,... TN b. Trong vườn,... TN c. Từ tờ mờ sáng,... TN - Đọc đề bài - Viết đoạn văn , đọc trước lớp. VD : Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ cho về quê thăm ông bà ngoại. Nhà bà ngoại có mảnh vườn rất rộng. Em cùng các chị ra vườn chơi. . . ĐỊA LÍ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU. - Nhận biết được vị trí của Biển Đông , một số vịnh , đảo , quần đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ); Vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan , quần đảo Ho ... tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.) GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn. GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? Hoạt động 4: trò chơi giao thông. GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS trả lời HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời. Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay.. Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, Có đủ chắn bùn, chắn xích Là xe của trẻ em. Các tranh trang 13,14 HS kể theo nhận biết của mình. Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ. Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. Đi đêm phải có đèn phát sáng. HS chơi trò chơi Thứ năm ngày tháng năm TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. II. các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài mới Bài 1 HS đọc đề bài Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp Chữa bài : Chữa bài trên bảng a. Số chia hết cho 2 là : 7362; 2640; 4136; b. Số chia hết cho 5 là : 605; 2640 Bài 2 HS đọc đề bài HS tự làm bài vào vở Chữa bài trên bảng nhóm KQ : a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. + Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Bài 3 HS đọc đề bài HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận HS thảo luận trả lời miệng GV viét bảng KQ : Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là :m 25, 27, 29 Sổ phảI tìm là : 25 Vậy x = 25 Bài 4 Yêu cầu HS đọc đề bài HS tự làm bài Chữa bài : HS đọc chữa bài KQ : 250; 520. Bài 5 HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Số cam mẹ mua chia hết cho mấy? Tìm số bé hơn 20 chia hết cho 3, 5 Còn thời gian cho HS giảI bài hết thời gian cho HS làm bài vào buổi chiều 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học Đọc đề bài Làm bài vào vở Chữa bài Đọc đề bài Làm bài vào vở Nhận xét chữa bài Đọc đề bài Thảo luận nhóm Trả lời Đọc đề bài Làm bài Chữa bài Đọc đề bài Trả lời TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I.Mục tiêu: - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. III. các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài mới Bài 1 - HS đọc đề bài . Đọc đoạn văn Bài 2 + Đoạn văn miêu tả những bộ phận nào của con ngựa? + Đặc điểm chính của các bộ phận ấy? - Hai tai : To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. - Hai lỗ mũi : ươn ướt động đậy hoài - Hai hàm răng : trắng muốt - Bờm : Được cắt rất phẳng - Ngực : nở - Bốn chân : khi đứng cứ dậm lộp cộp trên đất - Cái đuôi : dài ve vẩy hết sang bên phải lại sang bên trái Bài 3 - Mẫu : 2 HS đọc + Màu sắc của mèo + Lông HS nêu một số con vật đã quan sát Các bộ phận quan sát HS viết lại những đạc điểm miêu tả theo 2 cột Chữa bài : HS đọc chữa GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố - dặn dò Dặn dò: Hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống Đọc đề bài, đọc đoạn văn Trả lời Đọc đề bài Trả lời Làm bài LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. II. các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung? II. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài mới 1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. - Đọc SGK + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. * GV Giới thiệu : Nguyễn ânh là người thuộc dòng họ chúa nguyễn + Sau khi lên ngôi Hoàng Nguyễn ánh lấy hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu? - 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long + 1802 -1858 triều Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. 2) Sự thống trị của nhà Nguyễn - HS đọc đoạn còn lại + Câu hỏi 2 SGK Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. + Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... - Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. + Nội dung của bộ luật Gia Long? Tội mưu phản : xử lăng trì Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà Nguyễn * KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai vàng 3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. + Cuộc sống nhân dân ta ntn ? - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. - Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học HS trả lời Đọc SGK Trả lời Trả lời Trả lời Đọc SGK Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II. các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Kiểm tra bài cũ : Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? II, bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài mới 1) Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. + Cây cần gì để sống? + Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm - HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu diều kiện sống của từng con? Không khí, ánh sáng, nước, các chất khoáng Trả lời Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. 2) Dự đoán kết quả thí nghiệm - HS thảo luận nhóm 2 CH SGK + Con chuột nào chết trước? Tại sao? Đại diện các nhóm trình bày GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng - Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh + Câu 2 SGK * KL : Như mục bạn cần biết 3. Củng cố – Dặn dò Động vật cần gì để sống Dặn dò : Tìm hiểu về các con vật và các thức ăn của chúng Thảo luận nhóm Trả lời Trả lời LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II. các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài mới I. Nhận xét 1. HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm - Các hóm trình bày a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng. b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô, hoa sấu vẫn nở ... Trạng ngữ bổ sung ý nghiã thời gian cho câu 2. HS đọc đề bài + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? - Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? - Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc III. Luyện tập Bài 1 HS đọc đề bài Làm bài Chữa bài : HS đọc chữa bài KQ : - Trước rạp, .... - Trên bờ,... - Dưới những mái nhà ẩm ướt,... Bài 2 HS đọc đề bài Thảo luận nhóm Các nhóm trình bày GV cùng HS nhận xét chốt KQ đúng - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... Bài 3 + Bộ phận cần điền là bộ phận nào? - HS làm bài - Chữa bài : HS đọc chữa bài - Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học Đọc đề bài Thảo luận nhóm Trình bày Trả lời Đọc ghi nhớ Đọc đề bài Làm bài Đọc chữa bài Đọc đề bài Thảo luận nhóm Trình bày Trả lời KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II. các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I, Kiểm tra bài cũ : Nêu vai rò của không khí đối với thự vật? II, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài mới 1) Trao đổi chất ở thực vật - HS quan sát hình 1 sgk/122. +HS đọc câu hỏi SGK - Cho hS thảo luận nhóm + Thưc vật lấy gì từ môi trường để sống? - Nước, ánh sáng, chất khoáng, khí các bô níc, ô xy + Thực vật thải ra môi trường những gì? ... khí cac-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. + Quá trình đó gọi là gì? - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? - là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. 2) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS đọc, quan sát sơ đồ SGk : Sơ đồ trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn - HS thực hành vẽ sơ đồ : 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi khí, 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn - HS trình bày : Thuyết minh về sơ đồ mình vẽ - GV cùng HS nhận xét * Mục bạn cần biết : HS đọc 3. Củng cố – Dặn dò Nêu sự trao đổi chất ở thực vật Dặn dò : Hoàn chỉnh sơ đồ HS trả lời Quan sát hình SGK Đọc câu hỏi Thảo luận nhóm Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Quan sát sơ đồ Thực hành vẽ sơ đồ Trình bày Đọc SGK
Tài liệu đính kèm: