I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch
2. Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch
3. Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
*Kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường , kĩ năng nhận thức trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
II/ Đồ dung dạy học:
- SGK đạo đức 4
- Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuaàn 31 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Chào cờ: Tieát:31 Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường *Kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường , kĩ năng nhận thức trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường II/ Đồ dung dạy học: SGK đạo đức 4 Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng Phiếu giao việc III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định: (1 phút) Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ1: tập làm “Nhà tiên tri” (BT 2, SGK) - GV chia nhóm và nhận một tình huống để thảo luận, ban bạc cách giải quyết - Y/c đại diện nhóm lên trình bày - Kết quả a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của chúng va thu nhập của con người sau này b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước c) Gây hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ d) Làm ô nhiễm nguồn nuớc, động vật nước nước bị chết đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi tiếng ồn) e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3, SGK) - Cho HS làm việc từng cặp đôi - Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình Kết luận: a) Không tán thành b) Không tán thành HĐ3: Xử lí tình huống (BT4, SGK) - Chia nhóm cho HS, cho HS các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí - Y/c HS đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận HĐ4: Dự án “Tình nguyện xanh” - GV chia thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Y/c thảo luận - Y/c các nhóm trình bày kết quả làm việc * Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Lắng nghe - Từng nhóm nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Lắng nghe - HS làm việc từg cặp đôi - 1 vài HS trình bày - Lắng nghe - HS làm việc nhóm, nhạn vụ thảo luận a) Thuyết phục hang xóm chuyển bếp than sang chỗ khác b) Đề nghị giảm âm thanh c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, nững hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học Nhóm 3: Tương tự dối với môi trường lớp học - Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến * 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Tieát 61 Tập Đọc ĂNG-CO VÁT I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), Chữ số La Mã Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia II/ Đồ dung dạy học: Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý tra lời câu hỏi: + Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ ntn? + Khu đền chính đượng xây dựng kì công ntn? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nuớc - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu + Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ VII + Gôm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét + Những câu tháp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài đá nhẵn những bức từng buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tản đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như gạch vữa + Vào lúc hoàng hôn: . Ánh sang chiếu soi vào bóng tối của đèn . Những ngọn tháp cao vút lấp loáng những chùm lá thốt nốy xoà tán tròn . Ngôi đền cao toả ra từ các ngách - 3 HS nối tiếp nhau toàn bài - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 – 5 HS thi đọc Tieát 151 Toán THỰC HÀNH I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước II/ Đồ dung dạy học: HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2 Hướng dẫn thực hành: 2.1 Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - GV nêu bài toán trong SGK - GV gợi ý cách thực hiện: + Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm) . Đổi 20m = 2000cm . Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm 3. Thực hành: Bài 1: - Y/c HS nêu chiều dài bảng - Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50 Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài trong SGK - Y/c HS làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau - 1 HS đọc lại đề toán - HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy hoặc vở 5 cm A B Tỉ lệ 1 : 400 - HS nêu (có thể là 3cm) - HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ - 1 HS đọc - HS thực hành tính chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 8m = 800cm ; 6m = 600cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là 800 : 200 = 4 cm Chiều rộng lớp học thu nhỏ là 600 : 200 = 3 cm 3cm 4cm Tỉ lệ 1 : 200 Tieát 61 Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 122, 123 SGK Giấy A0, bút vẽ đủ dung cho các nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu: - HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong qua trình sống * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp - Y/c nhóm quan sát hình 122 SGK: + Kể tên được vẽ những gì trong hình + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trong đối với sự sống của cây xanh (ánh sang, nước, chất khoáng trong đất) + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi) - Hỏi: + Kể tên những yếu tố cay thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống + Quá trình trên được gọi là gì? * Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường chất khoáng, khí cac-bo-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bo-níc Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi truờng HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật * Cách tiến hành - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - lắng nghe - HS quan sát và thảo luạn theo gơi ý trên - Từng HS thảo luận phát biểu - Lắng nghe - HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn thực vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm Thứ Ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tieát 152 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp HS : Đọc viết số trong hệ thập phân Hàng và lớp ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong đó trong một số cụ thể Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 và gọi HS nêu y/c của BT - Y/c HS làm bài Bài 2: - Y/c HS viết các số trong bài thanh tổng của các hang, có thể đưa thêm các số khác - GV y/c HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 3: a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp b) Củng cố việc nhận giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một chữ số cụ thể Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó Bài 5: - Gọi HS nêu y/c của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lựôt theo các phần a), b), c) 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 - HS tự làm lần lượt theo các phần a), b) - HS nhận xét - Khi nhận xét HS đọc số và nêu: a) Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hang chục, lớp đơn vị b) Trong số 1379 chữ số 3 có giá trị là 300 - HS nêu lại dãy số tự nhiên, từ đó trả lời lần lượt các câu hỏi a), b), c) - HS phải nhớ lại “Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị” Và phải biết được “Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị” Tieát 61 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I/ Mục tiêu: Hiểu thế nào là trang ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét BT1 viết sẵn vào bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Phần nhận xét Bài 1, 2, 3 ... điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào? - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Nhóm khác nhận xét bổ sung 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Y/c HS đọc thuộc long phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - 2 HS đọc thành tiếng - HS lắng nghe - 1 HS đọc. 1 em lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu - 2 em đặt câu: + Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? + Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của các câu - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự làm bài vào SGK - 1 HS đọc - Hoạt động nhóm, mối nhóm 4 HS + Là 2 bộ phận chính CN và VN Tieát 62 Khoa học: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sang đối với đời sống động vật Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường *Các kĩ năng sống: - Kĩ năng làm việc theo nhóm - Kĩ năng quan sát , so sánh và phán đoán các khả nawngxayr ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 124, 125 SGK Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước - Nhận xét cho điểm HS Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ1: trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống * Mục tiêu: - Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sang đối với đời sống động vật * Các tiến hành: - GV chia nhóm - Y/c HS làm việc theo thứ tự sau: + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc - GV điển ý kiến của các em vào bảng HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành - GV y/c HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trang 125 SGK: + Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột cong lại sẽ ntn? + Kể ra những yếu tố cần để con vật sống và phát triển bình thường Củng cố dặn dò - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng trả lời - lắng nghe - Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc - Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em làm - Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả + HS đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi này Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tieát 31 Kể chuyện KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được 1 câu chuyện về một cuộc dun lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ, điệu 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn *Các kĩ năng sống: - Giao tiếp Trình bày suy nghĩ ý tưởng , tự nhận thức , đánh giá - Ra quyết định. Tìm kiếm các lựa chọn. Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm II/ Đồ dùng dạy học: Ảnh về cuộc du lịch, cắm trại tham quan của lớp Bảng lớp viết đề tài, gới ý 2 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - Dùng phấn màu gạch chân các từ: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia - Gọi HS đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS hoạt động * Kể chuyện theo nhóm: - Y/c HS kể trong nhóm - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện du lịch hoặc cắm trại của mình - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn * Thi kể chuyện truớc lớp - Tổ chức cho HS thi kể - HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện - Nhạn xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại câu truyện đó và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - 1 HS đọc - Lắng nghe + 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý - 4 HS cùng hoạt động trong nhóm - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các hoạt động vui chơi giải trí - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Tieát 155 Toán ÔN TẬP VỀ CAÙC PHEÙP TÍNH VÔÙI SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) - Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2: - Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hang chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết” - Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS làm bài rồi chữa bài - GV hỏi HS về các tính chất của phép cộng, trừ khi làm bài Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất - Khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản Bài 5: - Gọi HS dọc y/c của bài - Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS trả lời a) 1268 + 99 + 501 = = 1268 + (99 + 501) = = 1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 + 6 = = (87 + 13) + (94 + 6) = = 100 + 100 = 200 - 1 HS đọc Giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả 2 trường quyên góp được số vở là 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Tieát 31 Địa lý BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa Trình một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta II/ Đồ dung dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu HĐ1: Vùng biển Việt Nam * Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp - GV y/c HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi: + Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò ntn đối với nước ta? - GV mô tả, phân tích thêm về vai trò của biển đông đối với nước ta HĐ2: Đảo và quần đảo * HS làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông và y/c trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nới nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? * Làm việc theo nhóm - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo các câu hỏi + Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam + Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? * Kết luận: Không chỉ có vùng biển nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí về nguồn tài nguyên vô giá này Củng cố dặn dò: - HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1 - HS trình bày kể quả trước lớp - HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan - 1 – 2 HS nhắc khái niệm - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện 3 nhóm lên trính bày trước lớp - 1 – 2 HS trình bày lại các nội dung chính của bài học Tieát 62 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật ; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn II/ Đồ dung dạy học: Bảng phụ viết các câu văn của BT2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng dọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích (Tiết TLV trước) 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước. Xác định đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn - Gọi HS phát biểu ý kiến, y/c HS khác nhận xét bổ sung Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS làm việc theo cặp - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Y/c HS khác nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự viết bài - Y/c 2 HS dán phiếu lên bảng - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - 1 HS đọc - 2 HS viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở - 3 – 5 HS đọc đoạn văn SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Các tổ trưởng nêu ưu khuyết điểm của tổ mình Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong tuần qua. Nêu tên những bạn học tốt Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, bảo vệ môi trường Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động GVCN tuyên dương cá nhân tiêu biểu, nhắc nhỡ HS khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Truy bài đầu giờ tốt Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Vệ sinh lớp học sạch sẽ Đi học chuyên cần Bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh Học bài mới. Ôn bài cũ
Tài liệu đính kèm: