I. Mục tiêu:
-Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người.
-Thực hiện cơ bản đúng các cầm bóng 150 g tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
-Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
-Biết các chơi và tham gia chơi trò chơi: “Con sâu đo”
II . Địa điểm– phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Dụng cụ để tập môn tự chọn, mỗi tổ 2-3 dây nhảy dài.
Thứ Năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010 THỂ DỤC BÀI DẠY : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN . NHẢY DÂY TẬP THỂ I. Mục tiêu: -Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. -Thực hiện cơ bản đúng các cầm bóng 150 g tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. -Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. -Biết các chơi và tham gia chơi trò chơi: “Con sâu đo” II . Địa điểm– phương tiện Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Dụng cụ để tập môn tự chọn, mỗi tổ 2-3 dây nhảy dài. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu - Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh - GV phổ biến nội dung : +Khởi động: +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. +Ôn một số động tác của bài thể dục 2 . Phần cơ bản a.Môn tự chọn : -Ném bóng GV gọi HS nêu tên động tác. -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác -GV điều khiển cho HS tập -GV chia tổ cho các em tập luyện. b. Nhảy dây tập thể -GV cùng HS nhắc lại cách nhảy dây: +Cho một nhóm HS làm mẫu. +Chia tổ để HS tự điều khiển luyện tập. -GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để đảm bảo an toàn. c. Trò chơi: Con sâu đo GV nêu tên trò chơi HS chơi thử HS tham gia chơi 3 .Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài học. - Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát . - Trò chơi hồi tĩnh - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà - GV hô giải tán 6 -10 phút 1 phút 1- 2 phút 2-3 phút 2-3 phút. 18- 22 phút 9-11 phút 4-5 phút 4-5 phút 9-11 phút 2-3 phút 4 - 6 phút 1 phút 1 phút 2 - 3 phút 4 - 6 phút 1 -2 phút 1- 2 phút 1 phút 1 – 2 phút === === === === 5GV 5GV ======== ======== ======== 5GV ======== ======== ======== 5GV === === === === 5GV LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI DẠY : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa cĩ trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu cĩ trạng ngữ cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết : + Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) + Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn nói về một cuộc đi chơi xa trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ . -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét : Bài 1, 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập lên bảng . - GV nhắc HS trước hết các em cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở . - Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này - Gọi HS phát biểu . - Theo em trạng ngữ ở câu thứ nhất ( BT1) chỉ rõ ý gì cho câu ? Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp - Gọi HS tiếp nối phát biểu . - Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng * GV: c) Ghi nhớ : - Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ d. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở - Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi : Ở đâu ? - Gọi HS phát biểu ý kiến . -Gọi HS khác nhận xét bổ sung. -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu . + Nhận xét tuyên dương. Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân . - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng . - Gọi 4 HS lên bảng làm bài . Câu Trạng ngữ a Ngoài đường b Trong nhà c Trên đường đến trường d Ở bên kia sườn núi + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - Tiếp nối đọc kết quả : + Nhận xét bổ sung cho bạn .. -Lắng nghe. 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn . -Hoạt động cá nhân . - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó . -Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. - Trên các lề phố , trước cổng các cơ quan , trên mặt đường nhựa, từ khắp năm của ô đổ vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Ở câu a và câu b bộ phận trạng ngữ chỉ rõ ý cho câu về nơi chốn . 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Tự suy nghĩ và làm bài vào vở . - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được : a.Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? +Ở đâu máy cây hoa giấy nở tưng bừng ? b.Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở những đâu ? +Ở những đâu hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi? -Nhận xét câu trả lời của bạn . HS đọc thành tiếng 1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động cá nhân . + 2 HS lên bảng + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. - Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội . - Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi, sau mộ ngày lao động cật lực. 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Thảo luận để điền trạng ngữ chỉ nơi chốn -Câu a: Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. -Câu b: Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng bài và hăng hái phát biểu. -Câu c: Ngoài vườn, hoa đã nở rộ . - Nhận xét câu trả lời của bạn . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân . - 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu . Thành phần thêm -mọi người đi lại tấp nập - học sinh tung tăng đến trường. - mọi người đang nói chuyện sôi nổi . -bố em đang đọc báo . -em gặp rất nhiều người. -em nhặt được một chiếc bút -cây cối như tươi xanh , um tùm hơn . đàn bò thung thăng gặm cỏ. - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất . TOÁN BÀI DẠY : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) A/ Mục tiêu : -Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 . B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT5 về nhà . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài . -Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . -Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện tính - GV gọi HS lên bảng tính . -Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. 3 HS lên bảng làm . + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + HS nhắc lại dấu hiệu chia hết . - HS ở lớp làm vào vở . a) Các số chia hết cho 2 là : 7362; 2640 b ) Các số chia hết cho 3 : 7362; 2640 ; 20601 . c ) Các số chia hết cho 9: 7362 ; 20601 d) Số vừa chia hết cho 2 và 5 là : 2640 . - Nhận xét bài bạn . 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở. a) Số chia hết cho 2 và 3 là : 252; 552; 852 b) Số chia hết cho 9 và 3 là: 108 ; 198 . c) Số chia hết cho 2 và 5 là : 920 d) Số chia hết cho 5 là : 255 + Nhận xét bài bạn . 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS thực hiện vào vở a) x là số chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; mà đề bài cho x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5 . - Vì 23 < x < 31 nên x là : 25 . + Nhận xét bài bạn . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ĐẠO ĐỨC BÀI DẠY : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu: -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. -Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: Nhóm 1 : Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. Nhóm 2 : Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. Nhóm 3 : Đốt phá rừng. Nhóm 4 : Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. Nhóm 5 : Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. Nhóm 6 : Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. GV nhận xét, kết luận: *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3 - SGK/45) Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành) a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích. b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em. c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường. đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người. -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận về đáp án đúng: a. b. Không tán thành c, d, đ . Tán thành Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4 - SGK/45) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? Nhóm 1 : Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. Nhóm 2 : Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. Nhóm 3 : Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -GV nhận xét xử lí của từng nhóm Hoạt động 4: Dự án“Tình nguyện xanh” -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm em, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở trường em, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 3: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở lớp em, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Kết luận chung : -GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) 4.Củng cố - Dặn dò: -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. -HS thảo luận và giải quyết. -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. 1. Cá tôm bị chết, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và con người không có ăn. 2. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. 3.Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi... 4. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. 5. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) 6. Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. -HS làm việc theo từng đôi. -HS thảo luận ý kiến . -HS trình bày ý kiến. -Nhóm khác nhận xét , bổ sung. -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận -Từng nhóm HS thảo luận. -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. HS lắng nghe HS đọc ghi nhớ -HS cả lớp thực hiện.
Tài liệu đính kèm: