Toán
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị
đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com BUÔỈ SÁNG Thứ ngày T iết MÔN BÀI NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH 1 Chào cờ 2 Toán Thực hành (TT) 3 Tập đọc Ăng - co - vát Thứ hai 19/4 4 Khoa học Trao đổi chất ở thực vật 1 Thể dục 2 Toán 3 Chính tả Thứ ba 20/4 4 LT & Câu Đ/c Hằng dạy 1 Toán 2 K. chuyện 3 Tập đọc Thứ tư 21/4 4 Mĩ Thuật Đ/c Hằng dạy 1 Toán Ôn tập số TN (TT) 2 TLV Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật 3 Khoa học Động vật cần gì để sống Thứ năm 22/4 4 Thể dục Môn tự chọn Trò chơi: con sâu đo 1 Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 2 LT & Câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 3 TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật Thứ sáu 23/4 4 Địa lí Thành phố Đà Nẵng Cam Tuyền, ngày 17 /4 /2010 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com Soạn ngày 17/04/2010 Giảng ngày thứ hai 19/04/2010 Toán THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ thực hành trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế. b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. -HS lắng nghe. -HS nghe yêu cầu của ví dụ. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +Chọn điểm A trên giấy. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. c). Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình). Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. -Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì? -Yêu cầu HS làm bài. +Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. +Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. +Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. -HS nêu (có thể là 3 m) -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: +Chiều dài bảng là 3 m. +Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ. -Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ. 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. 600 : 200 = 3 (cm) Tập đọc ĂNG – CO VÁT I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. -Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. II.Đồ dùng dạy học: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? -HS1: Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi. * Vì dòng sông thay đổi nhiều màu trong ngày như con người thay màu áo. -HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ. * HS trả lời. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: Cam-pu-chia là một đất nước có nhiều công trình kiến trúc độc đáo. Trong Ăng- co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu nhất. Ăng-co Vát được xây dựng từ bao giờ ? Đồ sộ như thế nào ? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào bài TĐ Ăng-co Vát. b). Luyện đọc: a). Cho HS đọc nối tiếp. -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán b). Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. -Cho HS luyện đọc. c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần. +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít c). Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ. +Đoạn 2: -Cho HS đọc đoạn 2. * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn. * Khu đền chính được xây dựng kì công -HS lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. -Từng cặp HS luyện đọc. -1 HS đọc cả bài một lượt. -HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam- pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. -HS đọc thầm đoạn 2. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com như thế nào ? +Đoạn 3: -Cho HS đọc đoạn 3. * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: * Bài văn nói về điều gì ? -GV nhận xét tiết học. ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3. -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng từ các ngách. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I/.Mục tiêu : Giúp HS : -Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra môi trường hơi nước, khí ô -xi, chất khoáng khác -Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bằng sơ đồ. II/.Đồ dùng dạy học : -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III/.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC: -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? +Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào -HS lên trả lời câu hỏi. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com cho cây ? -Nhận xét, cho điểm. 2/.Bài mới: -Hỏi : +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không ? *Giới thiệu bài: Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. *Hoạt động 1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh v ... âu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên. -2 HS lần lượt đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -HS chép lời giải đúng vào vở. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a). Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. b). Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. -Lời giải đúng: a). câu hỏi cho trạng ngữ ở câu a là: Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ? b). Câu hỏi trạng ngữ ở câu b là: Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ? c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. d). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cách tiến hành như ở BT trên. -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a). Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b). Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -3 HS làm bài trên bảng. -Lớp nhận xét. -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com c). Ngoài vườn, hoa đã nở. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng. VD: +Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. +Trong nhà, mọi người đang nói chuyện vui vẻ. +Trên đường đến trường, em gặp bác em. +Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở. -HS làm bài cá nhân. -4 HS lên làm trên băng giấy. -Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. -4 em trình bày bài làm của mình. -Lớp nhận xét. Lập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước. - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. Tiết học giúp các em biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu tả để biết đoạn văn. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ? -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu phân vân. +Đoạn 2: Phần còn lại. * Ý chính của mỗi đạon. +Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhả sửa lại đoạn văn và viết vào vở. -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. -Lớp nhận xét. Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu : Học xong bài nay, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ). - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch. - HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác. II.Chuẩn bị : -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN. -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của -HS trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Cả lớp quan sát, trả lời . Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng. 1/.Đà Nẵng- TP cảng : *Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. 2/.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp : *Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. -GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. 3/.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch : * Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho -HS quan sát và trả lời. +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau . -HS quan sát và nêu. -HS cả lớp . -HS liên hệ bài 25. -HS tìm. -HS đọc . Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Trường Tiểu học Trần Quốc Toản ----------------------------------Giáo án lớp 4----------------------------------------- GV: Nguyễn Văn Giám giamvan1969@gmail.com biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu? -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. 4.Củng cố : -2 HS đọc bài trong khung. -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo” -HS đọc. -HS tìm và trả lời . -Cả lớp. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.
Tài liệu đính kèm: