Giáo án Lớp 4 Tuần 32, 33, 34 - Trường Tiểu học Thanh Sơn B

Giáo án Lớp 4 Tuần 32, 33, 34 - Trường Tiểu học Thanh Sơn B

Đạo đức:DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

Bài: Không nói dối

I. Mục tiêu

- Giúp hs hiểu nói dối là một tính xấu, sẽ mất lòng tin và bị mọi người khinh ghét

- Giáo dục cho hs tính thật thà đối với mọi người

- Luyện tập thói quen thật thà, không nói dối

II. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ

+Em đã làm gì để bảo vệ môi trường

- Gv nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hoạt động1: Gv kể chuyện, hs đọc chuyện

- Thảo luận câu hỏi

+ Chú bé chăn cừu đã chơi trò gì?

+ Vì sao có chó sói thật, chú bé kêu lại không ai ra cứu nữa?

 

doc 59 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1151Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 32, 33, 34 - Trường Tiểu học Thanh Sơn B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày27 tháng 4 năm 2009
Đạo đức:Dành cho địa phương
Bài: Không nói dối
I. Mục tiêu
- Giúp hs hiểu nói dối là một tính xấu, sẽ mất lòng tin và bị mọi người khinh ghét
- Giáo dục cho hs tính thật thà đối với mọi người
- Luyện tập thói quen thật thà, không nói dối
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
+Em đã làm gì để bảo vệ môi trường
- Gv nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động1: Gv kể chuyện, hs đọc chuyện
- Thảo luận câu hỏi 
+ Chú bé chăn cừu đã chơi trò gì? 
+ Vì sao có chó sói thật, chú bé kêu lại không ai ra cứu nữa?
+ Trò chơi nói dối của chú bé chăn cừu đã có hại như thế nào?
+ Trong cuộc sống, em thấy có người nói dối vì lí do gì nữa?
- Gv kết luận
Nói dối là không tốt. Nói dối sẽ gây nhiều tác hại, có khi tác hại rất lớn
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Gv cho các em thảo luận các tình huống sau:
*Bạn A học kém, khi mẹ bạn A hỏi về tình hình học tập của bạn A, em nói thế nào? vì sao? (nói thật để bố mẹ bạn kèm)
*Một bạn em đã có lần chót dại vì lấy trộm tiền của người khác. Bạn đó sau biết lỗi đem trả tiền cho người đó. Bạn đó hối hận hứa không bao giờ làm như thế nữa. Em có nên kể lại sự việc đó cho người khác biết không (vì sao) (không vì bạn đó đã biết nhận lỗi và đem trả lại 
- Gv kết luận 
Trong cuộc sống hàng ngày các em nên nói thật. Khi bạn A học kém em nói thật với bố mẹ bạn biết để bố mẹ bạn kèm cặp giúp đỡ bạn tiến bộ nhưng khi bạn nào đó mắc lỗi, bạn đã sửa em không nên đi kể chuỵên đó
- Qua bài học hôm nay em nên ghi nhớ điều gì?
(hs : không nói dối)
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau 
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: cách làm phép tính(bao gồm cả tình nhẩm) tính chất, mối quan hệ giữa phép và phép chia 
- Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân, phép chia 
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Hs làm lại bài 5 
- Lớp theo dõi nhận xét
B. Dạy bài mới
*Bài 1: 
- Củng cố kĩ thuật tính nhân và chia (đặt tính và thực hiện phép tính)
- Hs tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo 
- Gv kiểm tra 1 vài em
*Bài 2: 
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
- Khi chữa bài, gv gọi hs nêu lại quy tắc “ Tìm một thừa số chưa biết”, “ Tìm số bị chia chưa biết”
- Lớp và gv nhận xét 
*Bài 3:
- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ
- Cho hs tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài, chữa bài 
- Khi chữa bài, gv có thể cho hs phát biểu bằng lời các tính chất(tương ứng với các phần trong bài)
*Bài 4:
- Củng cố về nhân(chia) nhẩm với(cho) 10, 100, nhân nhẩm với 11,  và so sánh hai số tự nhiên
- Gv làm mẫu hai phép tính
- Sau đó cho hs làm vào vở và chữa bài
- Hs nhận xét và chốt lại kết quả đúng
*Bài 5: 
- Cho hs đọc bài toàn rồi tự làm bài và chữa bài
Bài giải
Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là
180 : 12 = 15(lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là
7500 x 15 = 112500 (đồng)
 Đáp số: 112500(đồng)
C.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Khoa học:Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu
- Sau bài học hs biết:
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau 
- Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ
- Nhóm trưởng tập hợp tranh đã sưu tầm lại 
- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng: vd
+ Nhóm ăn thịt
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây
+ Nhóm ăn hạt
+ Nhóm ăn sâu bọ 
+ Nhóm ăn tạp
+ .
- Trình bày tất cả lên giấy khổ to
- Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. 
- Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau
*Kết luận
- Như mục bạn cần biết
2. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
- Bước 1: Gv hướng dẫn hs cách chơi
- Một hs được gv đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ trong sgk 
- Hs đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gì . 
- Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai 
Vd : con vật này ăn thịt( ăn cỏ)phải không?
+ Con vật này có sừng phải không ?
+ Con vật này sống trên cạn(, dưới nước, bay luợn trên không) phải không?
+ Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
- Bước 2: Cho hs chơi thử
- Bước 3: Hs chơi theo nhóm
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày28 tháng 4 năm 2009
Tập đọc :Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn 
- Hiểu ý nghĩa các từ trong bài 
- Hiểu nội dung truyện(phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán 
II. Các hoạt động dạy- học 
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh đọc bài: Con chuồn chuồn nước
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn : 2-3 lượt 
Đoạn 1 đến cười cợt 
Đoạn 2 đến không vào
Đoạn 3 : còn lại 
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ 
- Giúp học sinh hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài 
- Hs luyện đọc theo cặp. 
- 1-2 học sinh đọc cả bài. 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
 (mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rất rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đálạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà)
+ Vì sao ở vương quốc ấy lại buồn chán đến như vậy? 
(vì cư dân ở đó không ai biết cười)
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
(vua cử một đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt)
+Kết quả ra sao?
 (sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não)
+ Điều gì bất ngờ sảy ra ở phần cuối đoạn này?
(bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường)
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
(vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Giáo viên hướng dẫn một tốp hs (4 hs) đọc diễn cảm theo cách phân vai
- Giúp các em đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai 
“ Vì sao đại thần  khởi ra lệnh”
C. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài sau 
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu
- Giúp hs tiếp tục củng cố về 4 phép tính với số tự nhiên
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Hs làm lại bài 5 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
B. Dạy bài mới
*Bài 1:
- Cho hs nêu yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài
- Khi chữa bài, gv có thể yêu cầu hs nêu kết quả bài làm của mình.
- Chẳng hạn:
Nếu m = 952, n = 28 thì 
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
*Bài 2: 
- Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
- Cho hs tự làm bài
- Sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo
*Bài 3: 
- Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất
- Khi chữa bài, gv yêu cầu hs nêu (bằng lời) tính chất được vận dụng trong từng phần. Chẳng hạn:
36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân 
215 x 86 + 215 x 4 = 215 x (86 + 4)= 215 x 100 = 21500
- Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng
*Bài 4 : Cho hs đọc bài toán, tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở của trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m vải
*Bài 5 : 
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Đáp số: 200000 đồng
C.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau 
Chính tả :Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x (hoặc âm chính o/ô/ơ)
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Hai hs đọc mẩu tin Băng trôi
- Nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn nghe, viết
- Một hs đọc đoạn văn cần viết trong bài Vương quốc vắng nụ cười. 
- Cả lớp theo dõi trong sgk, hs đọc thầm lại bài chính tả. 
- Gv nhắc các em cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai (rầu rĩ, lạo xạo, kinh khủng, )
- Hs gấp sgk. Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết
- Gv đọc bài cho hs soát lỗi
- chấm chữa bài
3. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả- lựa chọn
- Gv nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập 2a
- Hs đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở bài tập
- Gv dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài
- Các em lên bảng thi tiếp sức. 
- Đại diện các nhóm đọc lại câu chuyện Chúc mừng năm mới sau một thế kỉ. Sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh. 
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
(Chúc mừng  thế kỉ)
Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ
C. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét tiết học 
- Dặn : Hs ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả
- Về kể lại câu chuyện vui: Chúc mừng năm mới sau một thế kỉ
- Chuẩn bị bài sau 
Thể dục
Môn thể thao tự chọn: Trò chơi: Dẫn bóng
I. Mục tiêu
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn
II. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở dầu: 6-10’
- Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn dầu: 200-250m;
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1’
- Ôn một số động  ... c lại cách chơi, cho hs chơi thử 1-2 lần.
- Hs chơi chính thức1-2 lần do gv điều khiển
- Gv quan sát nhận xét 
3. Phần kết thúc: 4-6’
- Gv cùng hs hệ thống bài: 1-2’
- Một số động tác hồi tĩnh(gv chọn):2’
- Trò chơi hồi tĩnh: 1-2’
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà
 ------------------------------------------------------------------
Khoa học : ôn tập động vật và thực vật
( Đã soạn ngày 11 / 5 2009)
Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2008
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu
- Giúp hs: Nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
- Một số hs lên bảng làm lại bài 4
- Lớp và gv theo dõi nhận xét 
B. Dạy bài mới
*Bài 1: 
- Hs đọc đầu bài
- Hs nêu yêu cầu của bài tập
- Hs quan sát hình vẽ trong sgk tự làm bài
- Hs chữa bài
- Lớp và gv nhận xét chốt lời giải đúng
 Đoạn thẳng song song với AE: DE
Đoạn thẳng vuông góc với BC: CD
*Bài 2: 
- Hình thức tiến hành tương tự bài 1
Kết quả c,16cm
*Bài 3: 
- Hình thức tiến hành tương tự bài 2
- Hs đổi vở cho nhau chữa bài
Chu vi hình chữ nhật đó là
(5 + 4) x 2 = 18(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là
5 x 4 = 20(cm2)
 Đáp số: 18cm, 20cm2
*Bài 4: Hs đọc bài 
- Hs lên bảng làm bài. 
- Lớp làm nháp
- Lớp và gv nhận xét chữa bài chốt lời giải đúng
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là
4 x 3 = 12(cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 24(cm2)
Diện tích hình H là
12 + 12 = 24 (cm2)
Đáp số: 24cm2
C.Củng cố dặn dò:- Gv nhận xét giờ học
 - Dặn chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời
I. Mục tiêu 
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời. 
- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra bài cũ 
- 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ bài trước
- Một hs làm lại bài tập 3
- Lớp và gv nhận xét 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
*Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Gv hướng dẫn hs làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì?
Bọn trẻ làm gì?
b. Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào?
Em cảm thấy thế nào?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?
Chú ba là người thế nào?
d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chi tính tình có thể trả lời 2 câu hỏi: 
Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
Em cảm thấy thế nào? 
Chú Ba là người thế nào?
- Hs làm bài theo cặp, trình bày kết quả
- Lớp và gv nhận xét chữa bài
*Bài 2. 
- Hs nêu yêu cầu của bài
- Hs làm bài nối tiếp nhau đọc câu văn của mình
*Bài 3. 
-Tiến hành tương tự bài 2
- Gv nhắc các em chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười, tả âm thanh
- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một từ và đặt câu với từ đó
- Hs viết từ vừa tìm được vào vở
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
- Kể được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật kể không thành chuyện, hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện)
- Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Lời kể tự nhiện chân thực, kết hợp lời nói cử chỉ điệu bộ
- Rèn kĩ năng nghe
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về một ngời có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa câu chuyện
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài 
- GV gọi một HS đọc đề bài 
- GV ghi bảng , phân tích đề bài , gạch chân dới từ ngữ 
- Gọi 2 HS đọc nối gợi ý 1, 2, 3 SGK 
- Gv nhắc hs
- Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết
- Có thể kể chuyện theo 2 hướng
- Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó (kể không thành chuyện
- Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính (kể thành chuyện). 
- Nên kể theo hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều
- Một số hs nói nhân vật mình chọn kể 
b) Kể chuyện trong nhóm 
- Chia HS thành nhóm nhỏ ( 4 HS ) 
- Hs kể lại câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn 
c) Kể trước lớp 
- Tổ chức thi kể ( 5-7 em ) 
- Khuyến khích HS lắng nghe và trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét bạn kể, bình chọn người kể chuyện hay nhất, ấn tượng nhất - cho điểm tốt 
C. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét giờ học , 
- Dặn chuẩn bị bài sau 
Kĩ thuật (Lắp ghép mô hình tự chọn)
Lắp xe đẩy hàng 
(Tiết 2)
(Đã soạn thứ t tuần 33)
Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2008
Tập đọc 
Ăn mầm đá
I. Mục đích yêu cầu 
Đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy hóm hỉnh. Đọc phân biết các nhân vật trong truyện
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
Gv gọi 2 hs đọc bài: Tiếng cời là liều thuốc bổ, trả lời câu hỏi về nội dung bài học 
Lớp và gv nhận xét 
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2. Hớng dẫn dọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài ; đọc 2,3 lợt 
Đoạn 1: Ba dòng đầu
Đoạn 2: Tiếp theo “đại phong”
Đoạn 3: Tiếp  khó tiêu
Đoạn 4: Còn lại
Gv kết hợp hớng dẫn hs xem tranh minh hoạ truyện; lu ý các em đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. Giải nghĩa từ khó trong bài 
Hs luyện đọc theo cặp 
Một, hai hs đọc cả bài 
Gv đọc diễn cảm toàn bài 
b. Tìm hiểu bài 
Hs đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ trả lời các câu hỏi 
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa nh thế nào
? Cuối cùng chúa có đợc ăn món mầm đá không? Vì sao?
? Vì sao chúa ăn tơng vẫn thấy ngon miệng?
? Em có nhận xét gì nhân vật Trạng Quỳnh?
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm 
Một tốp 3 hs đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai Gv giúp các em biết đọc thể hiện biểu cảm lời các nhân vật 
Gv hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn :
“ Thấy chiếc lọ  chẳng có gì vừa miệng đâu ạ”
Thi đọc điễn cảm
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu
Giúp hs 
Rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm lại bài tập 4. 
Lớp và gv nhận xét
B. Dạy bài mới
Bài 1: 
Hs nêu yêu cầu của bài
Một hs lên bảng làm bài, dới lớp làm vào nháp
Lớp và gv nhận xét chốt kết quả đúng
Hs chữa bài vào vở
(137 + 248 + 395) : 3 = 260
(348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
Bài 2: hs đọc bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Hs tự làm bài, đổi vở cho nhau soát bài
Gv gọi hai hs nêu miệng bài giải
Lớp và gv nhận xét chữa bài vào vở
Bài giải
Số ngời tăng trong 5 năm là
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(ngời)
Số ngời tăng trung bình hằng năm là
635 : 5 = 127(ngời)
 Đáp số: 127 ngời
Bài 3: Tiến hành tơng tự bài 2
Hs tự làm bài
Hs đổi vở cho nhau để chữa bài
Đáp số: 38 quyển vở
Bài 4: Hs đọc bài
1 hs lên bảng làm bài. Lớp làm nháp 
Lớp và gv nhận xét chữa bài
Kết quả Đáp số: 21 máy bơm
Bài 5: 
Cho hs tiến hành tợng tự bài 4
Kết quả Đáp số: Số lớn: 20
 Số bé: 10
Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
 Tập làm văn
Miêu tả con vật
(Trả bài kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu
Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã đợc cô giáo chỉ rõ
Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về bố cục bài về ý, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi cô giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình
Nhận thức đợc cái hay của bài đợc cô giáo khen
II. Các hoạt động dạy - học
1. Gv nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp
Gv viết lân bảng đề kiểm tra
Nhận xét về kết quả làm bài của hs
Những u điểm chính
Những thiếu sót hạn chế
Thông báo điểm cụ thể
Trả bài cho từng hs
2. Hớng dẫn hs chữa bài
a. Hớng dẫn từng hs sửa lỗi
Gv phát phiếu cho từng hs làm việc cá nhân. Nhiệmvụ
Đọc lời phê của thầy cô giáo
Đọc những chỗ cô chỉ lỗitrong bài theo từng loại lỗi và sửa lỗi
Đổi vở và đỗi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại việc sửa lỗi
Gv theo dõi kiểm tra hs làm việc
b. Hớng dẫn chữa lỗi chung
Gv chép lỗi định chữa lên bảng
Hs lên bảng lần lợt chữa lỗi. Lớp tự chữa trên giấy nháp
Hs trao đổi về bài chữa trên bảng. Gv chữa lại cho đúng (nếu sai). Hs chữa bài vào vở
3. Hớng dẫn hs học tập những đoạn văn hay
Gv đọc đoạn văn , bài văn haycủa một số hs
Hớng dẫn trao đổithảo luận dới sự hớng dẫn của gv để tìm ra cái hay, cái đáng học tập từ đó rút kinh nghiệm cho bài viết của mình hay hơn
Củng cố dặn dò
Gv nhận xét giờ học
Dặn chuẩn bị bài sau
Thể dục
Nhảy đây – TC: Dẫn bóng
I. Mục tiêu
Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng đông tácvà nâng cao thành tích
Tc: Dẫn bóng. Yêu cầu tham gia tc tơng đối chủ động rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn
II. Nội dung và phơng pháp lên lớp
1. Phần mở dầu: 6-10’
Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn dầu: 200-250m;
 Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu: 1’
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (gv chọn động tác): 2-3’
Kiểm tra bài cũ: 1’
2. Phần cơ bản: 18-22’
a. Nhảy dây: 9-10’
Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Gv làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách nhảy dây. Gv chi9a tổ tập luyện, gv nêu yêu cầu về kĩ thuật, thành tích và kỉ luật tập luyện. Gv tổ chức uốn nắn những đông tác sai cho hs 
Thi đua giữa các tổ 8-10’
Các tổ thi đua gv theo dõi cùng cả lớp chọn những hs nhất nhì thi chọn vô địch 
b. Trò chơi Dẫn bóng:9 - 10’
Gv nêu tên trò chơi cùng nhắc lại cách chơi, cho hs chơi thử 1-2 lần. Hs chơi chính thức1-2 lần do gv điều khiển
Gv quan sát nhận xét 
3. Phần kết thúc: 4-6’
Gv cùng hs hệ thống bài: 1-2’
Một số động tác hồi tĩnh(gv chọn):2’
Trò chơi hồi tĩnh: 1-2’
Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà
 Địa lí
Ôn tập học kì II 
(Đã soạn thứ ba tuần 33)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 32-33-34.doc