Tập đọc
vương quốc vắng nụ cười
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với ND diễn tả.
- Hiểu nội dung(phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.
II.Các hoạt động trên lớp :
HĐ của thầy
A. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc
- Giới thiệu chủ điểm “Tình yêu cuộc sống”.
- Giới thiệu bài đọc: Vương quốc vắng nụ cười.
B. Bài mới:
1) Luyện đọc:
-Đọc cả bài
- Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài : Vương quốc vắng nụ cười.
Đoạn 1: Từ đầu .cười cợt .
Đoạn 2: Tiếp theo . học không vào .
Đoạn 3: Phần còn lại .
+ HD HS luyện đọc .
Tuần 32 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc vương quốc vắng nụ cười I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với ND diễn tả. - Hiểu nội dung(phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. II.Các hoạt động trên lớp : HĐ của thầy A. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc - Giới thiệu chủ điểm “Tình yêu cuộc sống”. - Giới thiệu bài đọc: Vương quốc vắng nụ cười. B. Bài mới : 1) Luyện đọc : -Đọc cả bài - Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài : Vương quốc vắng nụ cười. Đoạn 1: Từ đầu .cười cợt . Đoạn 2: Tiếp theo . học không vào . Đoạn 3: Phần còn lại . + HD HS luyện đọc . - GVđọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, ... 2) HD tìm hiểu bài . - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? - Vì sao cuộc sống ở vương quốc này buồn chán như vậy ? - Nhà vua đã làm gì để làm thay đổi tình hình ? - Kết quả ra sao ? - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? + Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? * Câu chuyện giúp ta hiểu được điều gì ? - GV bổ sung và ghi bảng 3) Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Y/C HS đọc truyện theo cách phân vai. + HD HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật . - HD HS luyện đọc và thi đọc 1 đoạn theo cách phân vai: “Vị đại thần ra lệnh” - GV nhận xét, góp ý về bài đọc của HS . C.Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. HĐ của trò - HS mở SGK, theo dõi bài . - 1 HS klhá đọc cả bài. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng . + Lượt 2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó (Kết hợp quan sát tranh minh hoạ): nguy cơ, thân hành, du học . - HS luyện đọc theo cặp. Luyện đọc nối tiếp đoạn . + 1-2 HS đọc cả bài . - HS lắng nghe. - Đọc lướt toàn bài và nêu được: + Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hot, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, .. + Vì dân cư ở đó không ai biết cười . + Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. + Sau một năm, viên đại thần quay về, xin chịu tội vì gắng hết sức nhưng học không vào . + Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. + Vua rất phấn khởi, ra lệnh dẫn người đó vào . - 3HS nêu được ND ở phần mục tiêu . - HS nhắc lại. - 4HS đọc phân vai (người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, đức vua) . - HS luyện đọc phân vai, vài nhóm HS thi đọc. + HS khác nhận xét . - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp) I. Mục Tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - HS khá, giỏi: BT1( dòng3) ; 3, 4(cột2); 5. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ của thầy 1.KTBC: - Chữa bài 5: Củng cố về phép cộng, trừ trong bài toán có lời văn. 2. Dạy bài mới: + GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐ1: Thực hành luyện tập . Bài1: Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính và thực hiện tính) . + Y/C một số HS lên bảng chữa bài . Bài2: Y/C HS tự làm bài, rồi chữa bài . + Khi chữa bài, gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một thừa số chưa biết” , “Tìm số bị chia chưa biết” . Bài3: Củng cố tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất nhân một số với một tổng, ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ . Bài4: Củng cố về nhân(chia) nhẩm với (cho) 10, 100; nhân nhẩm với 11, và so sánh hai số tự nhiên . Bài5: Củng cố các phép tính thông qua giải bài toán có lời văn . + Y/C HS chữa bài. + GV nhận xét chung . HS khá, giỏi: BT1( dòng3); 3, 4(cột2); 5 ( Đã giải ở trên) HĐ2: Củng cố dặn dò - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. HĐ của trò - 1HS chữa bài lên bảng. + HS khác nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS làm bài, sau đó có thể đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo . + 4HS lên bảng chữa bài , HS khác nhận xét . KQ: a.26741; 53500; 646068. b. 307; 421dư 26; 1320. - HS làm vào vở, và chữa bài: a. 40 x X = 1400 X = 1400 : 40 X = 35 ( Tìm TS chưa biết) b. X : 13 = 205 X = 205 x 13 X = 2 665 (Tìm SBC chưa biết) + HS khác nhận xét . - HS nêu Y/C đề bài, tự làm bài: KQ: a x b = b x a (a x b) x c = a x (b x c) a x 1 = 1 x a = a a : 1 = a a : a = 1 0 : a = 0. + Khi chữa bài, HS có thể phát biểu bằng lời các tính chất trên. - HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 11, chia(nhân) nhẩm cho(với) 10, 100, 13500 =135 x100 257 >8762 x 0 26 x 11 > 280 320(16x2)=320:16:2 1600: 10 < 1006 15x8x37=37x15x8 + HS làm bài vào vở, rồi chữa bài . + HS khác nhận xét . - HS nêu đề bài và tự làm: KQ: Số lít xăng để ôtô đi được quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng là 7500 x 15 = 112 500 (đồng) - HS nhắc lại ND bài học . Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương I. Mục tiêu: - Qua việc tham quan tượng đài liệt sĩ ở địa phương có ý thức trách nhiệm về việc giữ gìn và làm đẹp nơi này . - Biết làm những việc cụ thể để thể hiện ý thức giữ gìn các công trình công cộng và sự biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ . II. Các hoạt đđộng cụ thể : HĐ của thầy HĐ1: Hành động tưởng nhớ tới những người liệt sĩ đã ngã xuống vì nền độc lập của tổ quốc . - HD HS đi theo hàng, thắp hương tưởng niệm hương hồn các liệt sĩ đã ngã xuống trong hai cuộc chiến đấu trường kì của nhân dân ta . - GV chia nhóm: Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. Nhóm1+2: Làm vệ sinh ( quét dọn, lau chùi bia ) . Nhóm3+4: Nhổ cỏ, cắt tỉa cây trong tượng đài liệt sĩ . HĐ2: Đánh giá hoạt động . - Y/C HS phát biểu cảm tưởng . - GV nhận xét giờ học . HĐ của trò - HS đi theo hàng, thắp hương tưởng niệm hương hồn các liệt sĩ đã ngã xuống trong hai cuộc chiến chống Pháp và chống Mĩ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao. - HS phát biểu cảm tưởng - HS về tuyên truyền cho mọi người cùng có tấm lòng biết ơn các anh hùng thương binh liết sĩ Chính tả Tuần 32 I.Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a/ b, hoặc BT do GV chọn II.Chuẩn bị: - GV : 3 tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động trên lớp : HĐ của thầy A.KTBC: - Y/C HS đọc lại thông tin “Băng trôi”. Nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp . B.Bài mới : + GTB: GV nêu mục tiêu bài học . HĐ1: HD HS nghe - viết chính tả . - Y/C HS đọc bài viết . - GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - Đọc cho HS viết bài . + Đọc lại bài . + GV chấm chữa bài . HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả . Bài2a: GV nêu Y/C bài tập, chọn bài cho HS lớp làm. + Dán bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài. Y/C đại diện các nhóm thi tiếp sức . + GV chốt lại lời giải đúng . C.Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. HĐ của trò - 2HS viết bài. + HS khác theo dõi nhận xét. - HS mở SGK,theo dõi vào bài . - 1HS đọc đoạn viết . + Cả lớp theo dõi, nắm được cách trình bày . + HS chú ý các từ dễ sai lỗi chính tả: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, .. + HS viết bài vào vở , + HS soát bài . + 1số HS được chấm . - HS đọc thầm truyện vui, làm bài vào vở . + Đại diện các nhóm thi tiếp sức và đọc lại câu chuyện: “Chúc mừng năm mới sau một thế kỉ” sau khi đã làm hoàn chỉnh. + HS khác nhận xét. Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp) I. Mục tiêu:: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - HS khá, giỏi: BT1(b), 3,5. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Top of Form HĐ của thầy A. Bài cũ: Chữa bài 5. - Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến bốn phép tính . B.Bài mới: + GTB : Nêu mục tiêu tiết học HĐ1: Bài tập ôn luyện. Bài1: Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ . + GV HD HS cách trình bày bài làm . Bài2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức . + Y/C HS nhớ lại từng dạng tính để thực hiện cho đúng bước. + Y/C HS chữa bài, nhận xét . Bài3: Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất . + Khi chữa bài, Y/C HS nêu tính chất được vận dụng trong từng phần . Bài4: Bài toán cho biết gì ? Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, cần phải tìm gì ? + Y/C HS chữa bài, nhận xét. Bài5: Luyện kí năng về các phép tính trong giải bài toán có lời văn . + GV chấm một số bài . + Y/C HS chữa bài và nhận xét. HS khá, giỏi: BT1(b), 3,5. ( Đã giải ở trên) HĐ2.Củng cố - dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . HĐ của trò - 2HS chữa bài 2. + HS khác nhận xét . HS mở SGK, theo dõi bài . - HS nêu Y/C đề bài, rồi chữa bài . Nếu m = 952 , n = 28 thì : m + n = 952 + 28 = 980 . m - n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 Nếu m = 2006; n = 17 thì m + n = 2006 + 17 = 2023 . m - n = 2006 - 17 = 1989 m x n = 2006 x 17 = 34102 m : n = 2006 : 17 = 118 - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo . a) 12 054 : (15 + 67) = 12 054 : 82 = 147 29150 - 136 x 201 = 29150 - 27336 = 1814 b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 ( 160 x 5 - 25 x 4 ) : 4 = 700 : 4 = 175 - HS làm bài vào vở : a) 36 x 25 x 4 = 36 x 100 = 3 600 18 x 24 : 9 = 18 : 9 x 24 = 2 x 24 = 48 41 x 2 x 8 x 5 = 41 x 8 x 2 x 5 = 328 x 10 = 3280 b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21 500 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x ( 86 + 14) = 215 x 100 = 21500 53 x 128 - 43 x 128 = 128 x ( 53 - 43) = 128 x 10 = 1280 ( Tính chất: nhân một số với một tổng) - HS đọc đề toán, tự làm bài. Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 76 = 395(m) Mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: ( 319 + 395) : 14 = 51(m) + HS khác nhận xét. - HS tự làm bài, rồi chữa bài . Chữa bài: Mua 2 hộp bánh hết số tiền là : 24 000 x 2 = 48 000 (đồng) 6 chai sữa hết số tiền là 9800 x 6 = 58 800 (đồng) 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là: 48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng ) Số tiền lúc đầu có là: 93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng ) - 2HS nhắc lại nội dung của bài . Về nhà: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . Bottom of Form Luyện từ v ... chết phân huỷ, ... + Mối quan hệ về thức ăn: Cỏ " thỏ " cáo " xác chết " cỏ. + HS tự nêu VD khác . + HS nêu khái niệm (Theo SGK). - 2HS nhắc lại nội dung bài học . - Ôn bài, chuẩn bị bài sau . Mĩ thuật: Vẽ tranh: Đề tài Vui chơi trong mùa hè I. mục tiêu: - Hiểu ND đề tài về mùa hè. - Biết cách vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè. - Vẽ được tranh một hoạt động vui chơi trong mùa hè. * Sắp xếp hình cân đối, biết chon màu, vẽ màu phù hợp. II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè. Hình gợi ý cách vẽ. HS: SGK; vở thực hành. Đồ dùng học vẽ: bút chì, sáp màu, tẩy, III. Các Hoạt động dạy học: HĐ của thầy A. KTBC: - KT sách vở, đồ dùng của HS B. Bài mới: * GTB: HĐ1: Tìm chọn ND: - GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để HS nhận xét nêu ra được các hoạt động vui chơi trong mùa hè. - GV gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè ở những nơi đã đến. HĐ2: Cách vẽ tranh: - GV Y/C HS chọn ND, nhớ lại các hình ảnh đã được quan sát để vẽ tranh. - Gợi ý HS cách vẽ. + Vẽ các hình ảnh chính làm rõ ND; + Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động; + Vẽ màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa hè. HĐ3: Thực hành: - Y/C HS nhắc lại các bước vẽ - Y/C HS chọn ND, tìm hình ảnh và vẽ như đã HD - Dựa vào từng bài vẽ của HS, GV gợi ý bố cục, cách chọn và cách vẽ hình ảnh, vẽ màu sao cho rõ ND và thể hiện được không khí vui nhộn tươi sáng của mùa hè. HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV cùng HS chọn một số bài vẽ và gợi ý, đưa ra tiêu chí để các em nhận xét, xếp loại. - GV bổ sung nhận xét của HS. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Giao việc về nhà. HĐ của trò - HS lấy đồ dùng để kiểm tra. - HS lắng nghe - HS quan sát và nhận xét, nêu các hoạt động vui chơi trong mùa hè: Về thăm ông bà, thăm danh lam thắng cảnh, tắm biển, - HS nhớ và kể lại: bãi biển, cây, nhà, cảnh vui chơi, - HS nhớ lại - HS quan sát, lắng nghe. - 2 HS nhắc lại - HS thực hành vẽ vào vở theo các bước GV đã HD - HS chọn 1 số bài vẽ và nêu nhận xét như tiêu chí GV đã đưa ra - HS lắng nghe - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Kĩ thuật lắp xe đẩy hàng (T2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe đẩy hàng. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đúng kĩ thuật, đúng quy trình . - Rèn tính cẩn thận , làm việc theo quy trình, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp ráp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng. II.Chuẩn bị: HS : Bộ mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động trên lớp : A/ KTBC: (4’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . B/Dạy bài mới: (35’) * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1: HS thực hành lắp xe đẩy hàng. a) HS chọn chi tiết . - Y/C HS chọn đúng và đủ các chi tiết SGK - GV kiểm tra, giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe đẩy hàng . b) Lắp từng bộ phận Lưu ý: + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng các hàng lỗ ở tấm lớn. + Lắp thành sau xe phải chú ý vị trí của mũ vít và đai ốc . - Y/C HS thực hành lắp các bộ phận xe đẩy hàng . + GV kiểm tra HS làm việc . c) Lắp ráp xe đẩy hàng (H1 - SGK) - Y/C HS quan sát H1 và ND quy trình để lắp ráp xe . - GV nhắc nhở HS lưu ý đến các vị trí lắp ráp giữa các bộ phận với nhau . + Theo dõi, uốn nắm cho những HS còn lúng túng . HĐ2: Đánh giá kết quả học tập . - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm . - GV đưa ra tiêu chí để HS đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . C. GV HD HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp . (1’) - HS kiểm tra chéo và báo cáo . + 2HS nêu. * HS mở SGK, theo dõi bài học . - HS chia nhóm để hoạt động : + HS chọn và xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. - 1HS đọc phần ghi nhớ. + HS thực hành lắp : Lắp đúng vị trí trong, ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ, 7 lỗ, 6 lỗ . (Phân công mỗi thành viên trong nhóm lắp một bộ phận khác nhau). - HS quan sát H1 - SGK, nhớ lại quy trình lắp xe đẩy hàng và thực hiện lắp ráp . + HS hoàn thành sản phẩm . - HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình lên trước mặt bàn . + HS khác nhận xét sản phẩm của nhóm bạn về: Lắp xe đúng kĩ thuật, chắc chắn, không xộc xệch, xe chuyển động được . + HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp . * VN: Ôn bài Chuẩn bị bài sau. buổi Chiều : Tiết 5+6 Luyện Tiếng Việt I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Luyện kĩ năng đọc diễn cảm và hiểu một văn bản văn xuôi . - Luyện chữ viết theo mẫu chữ mới và làm bài tập chính tả . II. Các hoạt động trên lớp : A/KTBC: + Y/C 2 HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước”. Nêu nội dung bài TĐ này . B/Dạy bài mới: * GV giới thiệu, nêu mục tiêu của bài. HĐ1: Luyện đọc bài tập đọc : Vương quốc vắng nụ cười . - 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn cuả bài và nhắc lại cách đọc đoạn, bài : Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, thất vọng, ỉu xìu, thở dài sườn sượt + Luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp : HS trong nhóm luân phiên nhau đọc và nhận xét, góp ý lẫn nhau. - Tổ chức cho nhiều đối tượng khác nhau đọc trước lớp để GV góp ý, sửa cách đọc (nếu cần). + Lớp theo dõi, nhận xét. - Y/C HS nhắc lại nội dung của bài Tập đọc này . 2. Luyện viết: Bài1: Nghe - viết “Vương quốc vắng nụ cười ”. - GV nêu y/c bài viết : + Nghe để viết đoạn văn bản, chú ý những từ dễ viết sai chính tả: Kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, lạo xạo, nhộn nhịp, + HS gấp sách và viết bài vào vở . + Nắn nét chữ theo kiểu chữ mới - GV đọc bài viết, HS viết bài vào vở chậm để nắn nét chữ . + HS viết xong ,đổi chéo vở để soát lỗi cho nhau . Bài2: Phân biệt dấu s / x . Vườn cây trở lá thì thào Em nghe đất thở ngọt ngào phù sa Tháng ba nao nức tháng ba Ông sấm ông chớp đi xa đã về . HĐ2: Luyện tập về bài văn miêu tả con vật. Đề bài: Viết các đoạn văn có câu mở đầu sau: a) Chú Miu con của tôi quả là đẹp. b) Con lợn nhà tôi quả là háu ăn. Vừa thấy mẹ tôi khệ nệ mang thức ăn đến, nó càng kêu “ột ! ột ! ột !” to hơn . * HS làm bài và đọc bài làm của mình . C/ Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học . Tiết 7 Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập về bốn phép tính với số tự nhiên . - Ôn tập về biểu đồ . II.Các hoạt động trên lớp A. KTBC: - Y/C HS thực hiện: Tính : 5 6752 + 9 704 18 088 : 34 36 458 x 19 B. Nội dung bài ôn luyện: * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy . HĐ1: Nội dung ôn luyện: Bài1: Đặt tính rồi tính: 182 967 + 96 815 505 x 302 457 390 - 94 863 81 740 : 268 * GV : Theo sát, HD HS yếu luyện tính . Bài2: Tìm x : a) x + 354 = 3 060 b) x - 342 = 5 938 c) x x 47 = 1 504 d) x : 94 = 52 * HD: + Xác định tên gọi của từng thành phần x trong từng phép tính . + Nêu được cách tính từng thành phần . Bài3: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 25 x 69 x 4 b) 38 x 85 + 38 x 15 * HD : Cần vận dụng những tính chất nào để tính nhanh ? Bài4: Biểu đồ dưới đây cho biết số cây mỗi lớp 4 đã trồng trong vườn trường. Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi sau : (Cây) 70 60 . 50 .... 40 . 30 . 20 . 10 . 0 4A 4B 4C 4D (Lớp) a) Tổng số cây do các lớp 4 đã trồng trong vườn trường là bao nhiêu ? b) Trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? *** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét . Về nhà: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 18 - x = 6 18 + x = 24 x : y = ? Kết quả của phép chia là : A. 2 . B. 6 C. 12 D. 30. HĐ2. Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét Tiết 5 luyện khoa học I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được thức ăn phù hợp với từng loài động vật . - Làm được các bài tập có liên quan . II. Các hoạt động trên lớp : A/KTBC: - Động vật cần gì để sống ? Cho ví dụ minh hoạ . B/Nội dung bài ôn luyện: * GTB: GV nêu mục tiêu bài học . * Cách tiến hành : GV ghi các bài tập lên bảng, y/c HS làm bài . 1. Nối tên các con vật với thức ăn mà chúng sử dụng . Tên con vật Thức ăn Tên con vật Bò Sóc Hổ Thực vật (cỏ, lá cây, quả,...) Trăn Hươu cao cổ Động vật khác Cá mập Chim gõ kiến Cả thực vật và động vật(ăn tạp) Hươu sao Gà Bài2: Điền 3 đến 5 tên con vật vào chỗ .... trong bảng sau cho phù hợp. Nhóm động vật ăn động vật khác Nhóm động vật ăn thực vật Nhóm động vật ăn tạp ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ ........................................ * HS đọc thông tin trong SGK và những kiến thức đã học để làm bài . + HS chữa bài, HS khác nhận xét . C/Củng cố –dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. Tiết 6+7 luyện toán I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố, hệ thống lại một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về các bài toán với bốn phép tính . - Làm các bài tập có liên quan . II.Các hoạt động trên lớp: A.KTBC: - Y/C HS chữa bài tập về nhà tiết trước . B. Nội dung bài ôn luyện: * GTB: G nêu nội dung bài ôn luyện . * Cách tiến hành: GV đưa ra hệ thống bài tập, Y/C HS làm bài và chữa . - Các bài tập: Bài1: Đặt tính rồi tính : 8 475 463 + 936 877 6 304 x 905 3 000 000 - 825 734 459 888 : 572 Bài2: Hãy viết các chữ số 0, 1, 2, 3, ...., 9 vào các ô trống để nhận được phép tính đúng (Như dưới đây). Mỗi chữ số chỉ được sử dụng một lần . Bài3: Hiệu của hai số là 12. Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì được hiệu mới là 17 601. Tìm hai số đó . Bài4: Cho số A = 12 345 679 : a. Một bạn đã nhâm A với 36 như sau : 12 345 679 x 36 74 074 074 37 037 037 111 111 111 Phép nhân trên sai ở đâu ? Số 111 111 111 là tích của A với số nào ? b. Phải nhân A với số nào để nhận được tích chỉ gồm các chữ số 5 ? Bài5: Tìm số có hai chữ số bé nhất chia hết cho 2, cho 3, và cho 5 . * HS làm bài vào vở, rồi chữa bài. HS nhận xét . + GV nhận xét kết quả làm bài của HS . C/Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học . Ngày thứ 5 - nghỉ giỗ tổ hùng vương buổi Sáng giờ học .
Tài liệu đính kèm: