Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (4 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (4 cột)

I.MỤC TIÊU .

- HSbiết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải .

- Lắp được tô tải đúng kĩ thuật ,đúng quy trình ( theo mẫu ) . Ô tô chuyển động được .

- Với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp được tương đối chắc chắn . Chuyển động được .

- Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thự hiện thao tác lắp , táo các chi tiết của ô tô tải .

* SDNLTK&HQ:

 - GD HS : Nguồn năng lượng mặt trời là vô hạn.Ta có thể lắp thêm các thiết bị thu năng lương mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng ,dầu.

 - Tiết kiệm xăng dầu ,khi sử dụng xe

II. CHUẨN BỊ :

 - Mẫu ô tô đã lắp ráp .

- Bộ lắp ráp mô hình kĩ thuật .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 	Tuần 32 .
	LẮP Ô TÔ TẢI ( 2 Tiết ).
I.MỤC TIÊU .
- HSbiết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải .
- Lắp được tô tải đúng kĩ thuật ,đúng quy trình ( theo mẫu ) . Ô tô chuyển động được .
- Với HS khéo tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp được tương đối chắc chắn . Chuyển động được .
- Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thự hiện thao tác lắp , táo các chi tiết của ô tô tải .
* SDNLTK&HQ:
 - GD HS : Nguồn năng lượng mặt trời là vô hạn.Ta có thể lắp thêm các thiết bị thu năng lương mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng ,dầu.
 - Tiết kiệm xăng dầu ,khi sử dụng xe
II. CHUẨN BỊ :
	- Mẫu ô tô đã lắp ráp .
- Bộ lắp ráp mô hình kĩ thuật .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
23phút
10phút
2phút
Hoạt động 1 : 
- Hướng dẫn như bài trước .
- Theo dõi giúp đỡ HS .
Hoạt động 2 :
Đánh giá kết quả học tập .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm .( SGV ) 
- NX đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
v Củng cố – Dặn dò .
Liên hệ: Nguồn năng lượng mặt trời là vô hạn.Ta có thể lắp thêm các thiết bị thu năng lương mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng ,dầu.
- Tiết kiệm xăng dầu ,khi sử dụng xe
Dặn HS chuẩn bị tiết sau lắp ghép mô hình tự chọn .
Nhận xét tiết học .
- Thực hành lắp ô tô tải .
( Thực hành từng bước như đả hướng dẫn như ở tiết trước )
- Trưng bày sản phẩm .
- Dựa theo tiêu chí của GV nêu để đánh giá .
- Theo dõi .
- Tháo các chi tiết .
- Nhắc lại ghi nhớ .
Ngày:	Tuần: 32
Môn: Kể chuyện 
BÀI: KHÁT VỌNG SỐNG 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào lời kể của GV & tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống đủ ý ( BT1 ) ; bước đầu biết kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện ( BT2 )
Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.( BT3)
2.Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện. 
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 
3.Kĩ năng sống:
 - Nhận thức xác định giá trị bản thân .
 - Tư duy sáng tạo :bình luận ,nhận xét .
 - Làm chủ bản thân :đảm nhận trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
2 phút
8 phút
15 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: 
Yêu cầu 1 – 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
GV nhận xét, chấm điểm.
Bài mới: 
Hoạt động1: Khám phá
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi tiếng của nhà văn người Mĩ tên là Giắc Lơn-đơn. Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK.
Ø Kết nối
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện 
Bước 1: GV kể lần 1
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
Bước 2: GV kể lần 2
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
*Nhận thức xác định giá trị bản thân .
* Tư duy sáng tạo :bình luận ,nhận xét . 
*Làm chủ bản thân :đảm nhận trách nhiệm.
GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.
Vận dụng - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 33 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp truyện các em tìm được).
HS kể 
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.
HS nghe & giải nghĩa một số từ khó 
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ 
HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS thi kể chuyện trước lớp
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô & các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn.
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
Tranh minh hoạ 
Ngày:	Tuần: 33
Môn: Khoa học
BÀI 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS có thể:
Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
 2. Thái độ:
- Ham học hỏi, thích khám phá khoa học .
3. Kĩ năng sống :
- Kĩ Năng khái quát , tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật 
- Kĩ năng phân tích , so sánh , phán đoán về thức ăn của các vi sinh vật trong tự nhiên .
- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 130, 131
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
5 phút
12 phút
15 phút
2 phút 
Khởi động
Bài cũ: Trao đổi chất ở động vật 
Hãy nêu quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Khám phá
Hoạt động 1: Trình bày một phút
Mục tiêu : Oân lại kiến thức về sự trao đổi chất ở thực vật để làm cơ sở học bài mới.
- Khái quát tổng hợp thông tin.
Cách tiến hành :
- GV YC HS nhớ lại các kiến thức đã học ở bài 61 “Trao đổi chất ở thực vật”
- Tổ chức cho HS sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để các em trình bày ngắn gọn , cô động những gì đãhọc ở bài 61.
- Tóm tắt ý kến HS,nhấn mạnh khả năng đặc biệt của thực vật : Sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp các chất vô cơ thành các chất hữu cơ . các chất hữu cơ này được dùng đe ånuôi cây
Kết nối
Hoạt động 2: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên 
Mục tiêu: HS xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật .
* Kĩ Năng khái quát , tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật .
Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130
Kể tên những gì được vẽ trong hình?
GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ 
GV giảng cho HS hiểu, nếu các em không trả lời được câu hỏi trên GV có thể gợi ý: để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. Trong hình 1 trang 130: 
Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá
Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ 
Bước 2:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
“Thức ăn” của cây ngô là gì? 
Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? 
Kết luận của GV:
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành các chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các chất dinh dưỡng khác 
Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia .
* Kĩ năng phân tích , so sánh , phán đoán về thức ăn của các vi sinh vật trong tự nhiên .
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi :
Thức ăn của châu chấu là gì?
Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
Thức ăn của ếch là gì?
Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
* Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
GV chia nhóm, phát giấy và bút cho các nhóm 
Bước 3:
Kết luận của GV:
sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
Ếch
Châu chấu
Cây ngô
Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật
Kết thúc tiết học, GV có thể cho các nhóm thi đua vẽ hoặc viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Nhóm nào vẽ xong trước, đúng, đẹp là thắng cuộc 
Vận dụng – Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa bò và cỏ ở địa phương để phục vụ cho bài sau : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
HS trả lời
HS nhận xét
- 2 HS trình bày
HS quan sát hình 1 trang 130
HS thực hiện theo hướng dẫn 
HS trả lời các câu hỏi 
HS  ... và cử đại diện trình bày trước lớp
HS quan sát sơ đồ 
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo những gợi ý trên 
Một số HS trình bày câu hỏi 
HS nêu 
- Ghi 2 câu hỏi vào vở
Hình trang 132,133
Giấy, bút vẽ 
Ngày dạy : Tuần 33¦ 35
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( 3 Tiết )
I. MỤC TIÊU :
- HS biết gọn tên và chọn các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn .
- Lắp được mô hình tự chọn đúng kỹ thuật, đúng quy trình. Mô hình lắp ghép tương đối chắc chắn , sử dụng được .
- Với HS khéo tay : Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được . 
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
* SDNLTK&HQ:
 - GD HS : Nguồn năng lượng mặt trời là vô hạn.Ta có thể lắp thêm các thiết bị thu năng lương mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng ,dầu.
 - Tiết kiệm xăng dầu ,khi sử dụng xe
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Tiết: 1
* HS chọn mô hình lắp ghép:
- GC cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK, hoặc tự sưu tầm.
	Tiết: 2,3
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Theo dõi và giúp đỡ HS.
Đánh giá kết quả học tập.
* Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu những tiêu chuẫn đánh giá sản phẩm ( SGV).
- NX, đánh giá kết quả học tập của HS qua sản phẩm. Tiên dương những HS làm đẹp.
- Nhắc HS tháo các chí tiết và xếp gọn vào hộp.
- NX quá trình thực hành của HS.
Liên hệ: Nguồn năng lượng mặt trời là vô hạn.Ta có thể lắp thêm các thiết bị thu năng lương mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng ,dầu.
- Tiết kiệm xăng dầu ,khi sử dụng xe
Chọn và kiểm tra các chi tiết:
- Chọn và kiểm tra các chi tiết đúng, đủ.
“ Xếp các chi tiết theo từng loại và nắp hộp”.
 Thực hành lắp mô hình đã chọn.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
- Trưng bày sản phẩm.
- HS dự vào tiểu chuẩn GV vừa nêu tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- Theo dõi.
Ngày:	Tuần: 34
Môn: Khoa học
BÀI 67: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật 
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
 2. Thái độ:
- Ham học hỏi, thích khám phá khoa học , vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 134, 135
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
25phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn? 
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ)mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
Bước 3: 
GV đặt câu hỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? 
GV giảng: trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là:
Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhaucùng là thức ăn của một số loài vật khác
Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn 
Kết luận của GV:
GV kết luận về sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập 
HS trả lời
HS nhận xét
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
HS lắng nghe câu hỏi
HS trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung
Hình trang 134, 135 
Ngày:	Tuần: 34
Môn: Tập đọc
BÀI: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống . Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 
Trả lời được các câu hỏi SGK
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài.
Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với ging5 rành rẽ , vứt khốt . 
3. Thái độ:
HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. 
4. Kĩ năng sống :
 - Kiểm sát cảm xúc bản thân.
 - Ra quyết định : Tìm kiếm các lựa chọn .
 - Tư duy sáng tạo :Nhận xét ,bình luận 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
2 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Con chim chiền chiện 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
Khám phá
Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài văn, 
bài thơ, câu chuyện đã học thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống 
GV: Qua các bài văn, câu chuyện trên 
đã cho em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống con người. Bài Tiếng cười là liều thuốc bổ giúp các em biết: các nhà khoa học nói thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười. 
Kết nối
Hoạt động1: Luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp; kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh họa bài.
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thỏa mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
* Nhận xét ,bình luận
Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
* Kiểm sát cảm xúc bản thân.
Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn giúp các em đọc đúng giọng một văn bản phổ biến khoa học 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tiếng cười là liều thuốc bổ  làm hẹp mạch máu)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Vận dụng
Em rút điều gì qua bài học này? Hãy chọn ý đúng nhất?
*Ra quyết định : Tìm kiếm các lựa chọn .
GV: Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ăn “mầm đá”.
HS đọc thuộc lòng bài thơ
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu
- Nghe
+ Đoạn 1: Từ đầu  đến mỗi ngày cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  đến làm hẹp mạch máu. 
+ Đoạn 3: còn lại 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS xem tranh minh họa 
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu: ý b là ý đúng. 
Tranh minh hoạ 
SGK
Bảng phụ

Tài liệu đính kèm:

  • docBo sungKNSSDNLTKHQtuan 32 34lop 4.doc