I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết?
+ Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng. HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
Tuần 32 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn. - GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình - Cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt. ? Kết quả ra sao - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì cố hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài ? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai. - Hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - Luyện đọc cả lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết? + Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho 10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh hai số tự nhiên HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 5: HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít xăng cần đi quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (lít) Số tiền mua xăng để ô tô đi là: 7500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số: 112 500 đồng. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Khoa học động vật ăn gì để sống? I. Mục tiêu: - HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. + Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trưởng tập hợp các tranh của nhóm. - Phân chúng thành các nhóm. VD: + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Trình bày lên giấy khổ to. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau. => Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”. 3. Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn con gì?” + Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - Một HS được GV đeo hình vẽ bất kỳ 1 con vật nào mà các em đã sưu tầm mang đến lớp. - HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. VD: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này thường hay ăn cá cua tôm tép phải không? + Bước 2: GV cho HS chơi thử. + Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. kĩ thuật Lắp ô tô tải I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II. Đồ dùng: - Mẫu ô tô tải đã lắp. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 3: Thực hành lắp ô tô tải. a. Chọn các chi tiết: HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: HS: 1 em đọc phần ghi nhớ. - Quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. - GV nhắc các em lưu ý 1 số điểm: + Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí của tấm chữ L. + Chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c, 3d. - GV luôn theo dõi các nhóm lắp ráp và sửa chữa cho những nhóm còn lúng túng. HS: Các nhóm thực hành lắp. 2. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008 chính tả ( n – v) Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: HS: 2 HS lên làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp mình. HS: Đọc thầm câu chuyện vui, làm vào vở bài tập. - 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên bảng. - Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện sau khi đã điền. a) Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức xin lỗi – sự chậm trễ. b) Nói cười, dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn. Toán ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên. II. Các hoạt động: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. HS: Tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Tự làm bài và chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3 600 b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21 500 - GV nhận xét, cho điểm. + Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Tuần sau cửa hàng bán được là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m. - GV chấm bài cho HS. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục tiêu: 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải: Trạng ngữ: Đúng lúc đó – bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Các trạng ngữ là: + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần Hà Nội, * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch dưới bộ phận trạng ngữ. - GV cùng cả lớp chữa bài: a) + Mùa đông, + Đến ngày đến tháng, b) + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, + Có lúc 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. - Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Lịch Sử kinh thành huế I. Mục tiêu: - HS biết sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm ở Huế. - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hóa thế giới. II. Đồ dùng dạy học: Hình SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng bài: GV trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế. a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS: - Đọc SGK đoạn “Nhà Nguyễn các công trình kiến trúc” và yêu cầu 1 số em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 hình ảnh (chụp 1 trong những kinh thành Huế) - Yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình đó. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. -> GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng t ... Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc đoạn văn giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: HS: Quan sát hình minh họa con tê tê. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp theo dõi, suy nghĩ làm bài. Với câu b, c các em viết nhanh các ý cơ bản ra giấy để trả lời miệng. - Phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lời giải (SGV). * Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu. - GV giới thiệu tranh ảnh 1 số con vật để HS tham khảo, nhắc các em: + Quan sát hình dáng bên ngoài. + Không viết lặp lại đoạn tả gà trống bài trước. HS: Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm giấy khổ to. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình cho cả lớp nghe. - GV chọn 1 – 2 bài viết tốt dán lên bảng. - Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm học hỏi * Bài 3: GV nhắc HS: + Quan sát con vật mà mình yêu thích, chọn tả những đặc điểm lý thú. + Nên tả con vật mà các em vừa tả ngoại hình. HS: Đọc yêu cầu bài 3, suy nghĩ viết đoạn văn tả con vật vào vở. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. - Một số HS làm vào phiếu lên dán trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - GV chấm điểm cho 1 số bài viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết đoạn văn tả con vật. Toán ôn tập về phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số, so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: + Bài 1: Củng cố, ôn tập khái niệm phân số. HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ SGK và tự làm bài. - Một HS nêu kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét: Khoanh vào c. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. ; ; - GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng. + Bài 4: Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu số các phân số. HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài. a) b) c) ; ; Mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30 Ta có: + Bài 5: Cho HS nhận xét: ; ; ; rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số ( và ), có cùng tử số ( và ) để rút ra kết quả: > ; > Vậy các phân số được sắp xếp từ bé đến lớn là: ; ; ; . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. địa lý khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam I. Mục tiêu: - HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí, nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản. - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm biển, - Có ý thức vệ sinh môi trường biển. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Khai thác khoáng sản: * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. + Bước 1: - GV nêu câu hỏi: HS: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: ? Tài nguyên, khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì ? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang khai thác các khoáng sản đó + Bước 2: HS: Trình bày kết quả trước lớp. 3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: - GV nêu các câu hỏi như (SGV). HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ SGK, vốn hiểu biết của mình để thảo luận. + Bước 2: - Các nhóm lên trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi. => GV chốt lại, kết luận (SGK). HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, dây III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng, xoay cổ tay, chân, đầu gối - Ôn 1 số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: 9 – 11 phút. - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyển cầu theo nhóm 2 – 3 người. - Ném bóng: 9 – 10 phút. - Tập theo nhóm 2 – 3 người. - Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. - Thi ném bóng trúng đích. b. Nhảy dây: 9 – 11 phút. HS: Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn - Thi cá nhân xem ai nhảy giỏi. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc. - Ôn 1 số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Giao bài về nhà. đạo đức dành cho địa phương I. Mục tiêu: - Giúp HS biết giữ gìn môi trường xung quanh ở địa phương nơi mình đang sống. - Rèn ý thức giữ môi trường thêm sạch đẹp. - Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm thể hiện sự giữ gìn môi trường xung quanh. - Phê phán những hành vi gây ô nhiễm môi trường xung quanh nơi mình ở. II. Nội dung: 1. GV yêu cầu HS nêu những việc làm gây ô nhiễm môi trường xung quanh địa phương mình đang sống: - Vứt rác thải bừa bãi. - Vứt xác động vật chết ra đường làng ngõ xóm. - Nước thải ở các chuồng chăn nuôi chảy ra ngõ xóm đọng ứ lâu ngày không có chỗ thoát 2. Làm thế nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm ở địa phương nơi em đang sống? - Vứt, đổ rác đúng nơi quy định. - Không vứt xác động vật chết ra đường. - Cần phải có chuồng trại chăn nuôi hợp lý, có cống rãnh thoát nước thải ở các chuồng chăn nuôi cũng như nước sinh hoạt hàng ngày. - Thường xuyên vệ sinh nhà cửa, đường làng, xóm ngõ nơi mình đang sống. - Đề cao ý thức giữ môi trường sạch đẹp. Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài 1a. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải: + Vì vắng tiếng cười: Là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu. - 3 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu văn. - GV chốt lại lời giải: Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai Câu b: Vì rét, Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm trên băng giấy. - GV nhận xét, chốt lời giải: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nối nhau đọc câu mình đã đặt. - GV nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Toán ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: a) Yêu cầu HS tính được cộng trừ 2 phân số có cùng mẫu số. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. b) Tương tự như phần a. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài: + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 HS lên làm trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm những bài làm đúng. - Cả lớp nhận xét. a) b) + Bài 4: - GV hướng dẫn HS phân tích đầu bài toán. HS: Đọc bài và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Giải: a) Số phần diện tích trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b) Diện tích vườn hoa là: (m2) Diện tích xây bể nước là: (m2) Đáp số: a) vườn hoa. b) 15 m2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vở bài tập. Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: 1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: HS: Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Từng HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận câu trả lời đúng: ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu) đ Mở bài gián tiếp. + Đoạn kết bài (2 câu cuối) đ Kết bài mở rộng. ý c: + Mùa xuân là mùa công múa đ Mở bài trực tiếp. + Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn ánh nắng xuân ấm áp. đ Kết bài không mở rộng. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập. - Nối nhau đọc mở bài vừa viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết tốt. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở. - 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp. - Lần lượt đọc kết bài của mình trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài viết hay. - 2 – 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài. - GV chấm điểm bài viết hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết nhiều cho quen. hoạt động tập thể Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Củng cố các hoạt động của lớp trong tuần, phương hướng tuần tới sinh hoạt văn nghệ. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Các điều về quyền được phát triển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Nội dung: + Lớp trưởng nhận xét. + GV nhận xét. + Phương hướng tuần tới. + Vui văn nghệ - Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần. - Nề nếp. - Học tập. - Đạo đức. - HĐ TT. - Chuẩn bị hoạt động cho ngày 30 / 4 và 1 /5 - Rèn VSCĐ. - Giữ nề nếp của lớp - HS sinh hoạt văn nghệ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: