Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: cách làm phép tính(bao gồm cả tình nhẩm) tính chất, mối quan hệ giữa phép và phép chia
Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân, phép chia
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
Hs làm lại bài 5
Lớp theo dõi nhận xét
B. Dạy bài mới
Bài 1dòng1,2: Củng cố kĩ thuật tính nhân và chia (đặt tính và thực hiện phép tính)
Hs tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo
Gv kiểm tra 1 vài em
Tuần 32 Thứ hai 26 ngày 4 tháng năm 2010 Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: cách làm phép tính(bao gồm cả tình nhẩm) tính chất, mối quan hệ giữa phép và phép chia Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân, phép chia II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài 5 Lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới Bài 1dòng1,2: Củng cố kĩ thuật tính nhân và chia (đặt tính và thực hiện phép tính) Hs tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo Gv kiểm tra 1 vài em Bài 2: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài Khi chữa bài, gv gọi hs nêu lại quy tắc “ Tìm một thừa số chưa biết”, “ Tìm số bị chia chưa biết” Lớp và gv nhận xét Bài 3t/c: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ Cho hs tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài, chữa bài Khi chữa bài, gv có thể cho hs phát biểu bằng lời các tính chất(tương ứng với các phần trong bài) Bài 4cột1: Củng cố về nhân(chia) nhẩm với(cho) 10, 100, nhân nhẩm với 11, và so sánh hai số tự nhiên Gv làm mẫu hai phép tính Sau đó cho hs làm vào vở và chữa bài Hs nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài 5: Cho hs đọc bài toàn rồi tự làm bài và chữa bài Bài giải Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là 180 : 12 = 15(lít) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là 7500 x 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500(đồng) Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích yêu cầu Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn Hiểu ý nghĩa các từ trong bài Hiểu nội dung truyện(phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán II. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh đọc bài: Con chuồn chuồn nước, trả lời các câu hỏi về nội dung bài B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn : 2-3 lượt Đoạn 1 đến cười cợt Đoạn 2 đến không vào Đoạn 3 : còn lại Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ Giúp học sinh hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài Hs luyện đọc theo cặp. 1-2 học sinh đọc cả bài. Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi ? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. (mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rất rầu rĩ, héo hon, ngya tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đálạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà) ? Vì sao ở vương quốc ấy lại buồn chán đến như vậy? (vì cư dân ở đó không ai biết cười) ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (vua cử một đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt) Kết quả ra sao? (sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não) ? Điều gì bất ngờ sảy ra ở phần cuối đoạn này? (bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường) ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? (vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm Giáo viên hướng dẫn một tốp hs (4 hs) đọc diễn cảm theo cách phân vai Giúp các em đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai “ Vì sao đại thần khởi ra lệnh” 3. Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau Đạo đức: Dành cho địa phương Bài: Không nói dối I. Mục tiêu Giúp hs hiểu nói dối là một tính xấu, sẽ mất lòng tin và bị mọi người khinh ghét Giáo dục cho hs tính thật thà đối với mọi người Luyện tập thói quen thật thà, không nói dối II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Em đã làm gì để bảo vệ môi trường Gv nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động1: Gv kể chuyện, hs đọc chuyện Thảo luận câu hỏi ? Chú bé chăn cừu đã chơi trò gì? ? Vì sao có chó sói thật, chú bé kêu lại không ai ra cứu nữa? ? Trò chơi nói dối của chú bé chăn cừu đã có hại như thế nào? ? Trong cuộc sống, em thấy có người nói dối vì lí do gì nữa? Gv kết luận Nói dối là không tốt. Nói dối sẽ gây nhiều tác hại, có khi tác hại rất lớn 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Gv cho các em thảo luận các tình huống sau: Bạn A học kém, khi mẹ bạn A hỏi về tình hình học tập của bạn A, em nói thế nào? vì sao? (nói thật để bố mẹ bạn kèm) Một bạn em đã có lần chót dại vì lấy trộm tiền của người khác. Bạn đó sau biết lỗi đem trả tiền cho người đó. Bạn đó hối hận hứa không bao giờ làm như thế nữa. Em có nên kể lại sự việc đó cho người khác biết không (vì sao) (không vì bạn đó đã biết nhận lỗi và đem trả lại Gv kết luận Trong cuộc sống hàng ngày các em nên nói thật. Khi bạn A học kém em nói thật với bố mẹ bạn biết để bố mẹ bạn kèm cặp giúp đỡ bạn tiến bộ nhưng khi bạn nào đó mắc lỗi, bạn đã sửa em không nên đi kể chuỵên đó Qua bài học hôm nay em nên ghi nhớ điều gì? (hs : không nói dối) 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Khoa học Động vật ăn gì để sống? I. Mục tiêu Sau bài học hs biết: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường Cả lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ Nhóm trưởng tập hợp tranh đã sưu tầm lại Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng: vd + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây + Nhóm ăn hạt + Nhóm ăn sâu bọ + Nhóm ăn tạp + . Trình bày tất cả lên giấy khổ to Bước 2: Hoạt động cả lớp Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau Kết luận Như mục bạn cần biết 2. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì? Bước 1: Gv hướng dẫn hs cách chơi - Một hs được gv đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ trong sgk - Hs đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gì . Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai Vd : con vật này ăn thịt( ăn cỏ)phải không? + Con vật này có sừng phải không ? + Con vật này sống trên cạn(, dưới nước, bay luợn trên không) phải không? + Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không? Bước 2: Cho hs chơi thử Bước 3: Hs chơi theo nhóm 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Ngắm trăng- Không đề I. Mục đích yêu cầu Đọc trôi chảy lưu loát 2 bài thơ, đọc đúng nhịp thơ Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ thể hiện tâm trạng ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của bác trong mọi hoàn cảnh Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu nội dung 2 bài thơ II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Gv gọi 1 tốp 4 hs đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười (phần 1) theo cách phân vai trả lời câu hỏi trong sgk B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài Bài 1: Ngắm trăng a. Luyện đọc Gv đọc diễn cảm bài thơ kết hợp giải thích suất sứ của bài, nòi thêm về hoạt động của bài ở trong tù: rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất, dễ mệt mỏi suy sụp về tinh thần Hs nối nhau đọc bài thơ Ngắm trăng- Mỗi em đọc 1 lượt toàn bài b. Tìm hiểu bài Hs các nhóm đọc thầm bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài . Sau đó đối thoại trước lớp dưới sự hướng dẫn của gv ? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? (qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù) Gv : Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc ? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác Hồ với trăng? Hình ảnh người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ trăng nhóm khe cửa ngắm nhà thơ ? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? Gv nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt Hướng dẫn hs đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ. Chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng Hs nhẩm học thuộc lòng bài thơ và thi đọc thuộc lòng bài thơ Bài: Không đề a. Luyện đọc (như bài trước) b. Tìm hiểu bài Hs đọc bài và trả lời câu hỏi ? Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? Gv nói thêm về thời kì gian khổ cả dân tộc ta phải kháng chiến chống Pháp ? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Gv: Qua lời tả của Bác c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm và và thi đọc diễn cảm bài thơ. Chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng Hs nhẩm học thuộc lòng bài thơ. Thi đọc thuộc lòng bài thơ 3. Củng cố dặn dò ? Hai bài thơ giúp em hiểu gì về Bác? Nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. Mục tiêu Giúp hs tiếp tục củng cố về 4 phép tính với số tự nhiên II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài 5 Cả lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới Bài 1a: Cho hs nêu yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài Khi chữa bài, gv có thể yêu cầu hs nêu kết quả bài làm của mình. Chẳng hạn: Nếu m = 952, n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức Cho hs tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo Bài 3t/c: Vận dụng các tính chất cảu bốn phép tình để tính bằng cách thuận tiện nhất Khi chữa bài, gv yêu cầu hs nêu (bằng lời) tính chất được vận dụng trong từng phần. Chẳng hạn: 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân 215 x 86 + 215 x 4 = 215 x (86 + 4)= 215 x 100 = 21500 Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng Bài 4 : Cho hs đọc bài toán, tự làm bài rồi chữa bài Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở của trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải Bài 5t/c : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Đáp số: 200000 đồng Củng cố dặn d ... ạng ngữ để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết đúng chính tả Hs làm bài Gv viết 12 băng giấy viết đoạn văn mời 2 hs lên bảng làm bài Lớp và gv nhận xét chốt lời giảI đúng b. ở Trường Sơn, . Vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy , cánh chim mũi tên. Có lúc chim lại lên cao. 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau Ngày 26/4/2010 ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Toán Ôn tập về phân số I. Mục tiêu Giúp hs ôn tập củng cố khái niệm về phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài 3 Lớp theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới Bài 1: Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu hs nêu được hình 3(sgk) là hình có phần tô màu biểu thị phân số nên khoanh vào C Bài 2t/c: Yêu cầu hs ghi được các phân số bé hơn đơn vị theo thứ tự vào tia số(đoạn từ 0đến 1 được chia làm 10 phần bằng nhau, phân số ứng với mỗi vạch lớn hơn phân số đứng trước nó là ) 0 1 Bài 3chọn 3 trong 5 ý: Hs đọc bài nêu yêu cầu của bài Hs dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số, gv cho hs đổi vở tự kiểm tra Bài 4a,b: Hs nêu yêu cầu của bài Hs làm bài Hs chữa bài a. và MSC là: 5 x 7 = 35 Ta có = = Bài 5: Hs đọc bài làm bài Lớp và gv nhận xét 1 > 1 (vì tử số 33) Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục đích yêu cầu Củng cố kiến thức về đoạn văn Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình tả hoạt động của con vật II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm bài tập 3 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Hs quan sát ảnh minh hoạ con tê tê 1 hs đọc nội dung bài 1. Lớp theo dõi sgk Hs suy nghĩ làm bài. Với câu hỏi b, c các em viết nhanh các ý cơ bản ra giấy nháp để trả lời miệng Hs phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lời giải đúng Câu a. Bài văn gồm 6 đoạn Nội dung mỗi đoạn Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu về con tê tê 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê 3: Miêu tả miệng hàm,. lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất 5: Miêu tả nhược diểm của tê tê 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó Câu b: Câu c: Bài 2: Hs đọc yêu cầu của ài Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs theo lời dặn của cô Gv giới thiệu tranh ảnh một số con vật để hs tham khảo nhắc các em: Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn vặn miêu tả ngoại hình của con vặt, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bặt Không viết lặp lại đoạn tả con gà trống ở tiết TLV trước Hs làm bài vào vở, gv phát giấy cho một số em Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. Gv nhận xét, khen ngợi những hs có đoạn viết hay Gv chọn 1-2 đoạn viết tốt ( của hs làm trên giấy) dán lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm học hỏi Bài 3: Quan sát hoạt động con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật cố gắng chọn tả những đặc điểm lí thú Nên kết hợp vừa tả ngoại hình vừa tả hoạt động Cách thực hiện tương tự bài 2 Gv khen ngợi chấm điểm một số bài hay 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Chính tả Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích yêu cầu Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x (hoặc âm chính o/ô/ơ) II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Hai hs đọc mẩu tin Băng trôi, nhớ và viết lại tin đó trên bảng lớp đúng chính tả B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn nghe, viết Một hs đọc đoạn văn cần viết trong bài Vương quốc vắng nụ cười. Cả lớp theo dõi trong sgk, hs đọc thầm lại bài chính tả. Gv nhắc các em cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai (rầu rĩ, lạo xạo, kinh khủng, ) Hs gấo sgk. Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết Gv đọc bài cho hs soát lỗi Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả- lựa chọn Gv nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập 2a Hs đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở bài tập Gv dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài, mời các em lên bảng thi tiếp sức. Đại diện các nhóm đọc lại câu chuyện Chúc mừng năm mới sau một thế kỉ. Sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh. Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng (Chúc mừng thế kỉ) Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ 4. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Dặn : Hs ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả Về kể lại câu chuyện vui: Chúc mừng năm mới sau một thế kỉ Chuẩn bị bài sau Lịch sử Kinh thành Huế I. Mục tiêu Học sinh biết Sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Nguyễn đã dùng những chính sách gì để bảo vệ ngai vàng của vua? Gv nhận xét B. Bài mới 1. Gv trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa đoạn : “ nhà Nguyễncác công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Gv phát cho mỗi nhóm 1 ảnh (chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế) sau đó gv yêu cầu mỗi nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo sgk) Gv gọi đại diện các nhóm hs trình bày lại kết quả làm việc Gv hệ thống lại để hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế Gv kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giớ 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Chuận bị bài sau Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Toán Ôn tập các phép tính với phân số I. Mục tiêu Giúp hs ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm lại bài 4 B. Dạy bài mới Bài 1: Hs nêu yêu cầu của bài Hs tự làm bài chữa bài a. Kết quả: , , , b,c tương tự phần a Bài 2: Hs nêu yêu cầu của bài 3 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm nháp Lớp và gv thống nhất kết quả đúng a. x = b. x= c. x = 14 Bài 3: Hs tự tính rồi rút gọn Hs đổi chéo vở để chữa bài a. (do 7 rút gọn cho 7, 3 rút gọn cho 3) b. (do số bị chia bằng số chia) c. d. Bài 4: Hs tự giải bài toán, chữa bài. Cả lớp và gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Chu vi tờ giấy hình vuông là. (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là. (m2) Diện tích một ô vuông là. (m2) Số ô vuông cắt được là. (ô vuông) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là. (m) Đáp số: a. Chu vi: m, diện tích: m2 b. 25 ô vuông c. m Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau _____________________________________________________________________ Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục đích yêu cầu Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?) Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 1 hs làm lại bài tập 2 Một hs đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Phần nhận xét Bài tập 1,2 Hs đọc yêu cầu cảu bài tập 1,2 ; Tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ có bổ sung ý nghĩa gì cho câu Hs phát biểu. Gv chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 Hs đọc yêu cầu của bài tập 3 Hs phát biểu ý kiến. Gv giúp hs nhận xét kết luận Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 3. Phần ghi nhớ 2 hs đọc lại nội dung cần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài 1: Hs đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở Gv dán 2 băng giấy gọi 2 hs lên bảng làm bài gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân Lớp và gv nhận xét chốt lời giảI đúng Bài 2: Lựa chọn Hs đọc yêu cầu của bài tập Gv lưu ý hs về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn văn, sau đó viết lại câu bằng cách thêm trạng ngữ để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết đúng chính tả Hs làm bài Gv viết 12 băng giấy viết đoạn văn mời 2 hs lên bảng làm bài Lớp và gv nhận xét chốt lời giảI đúng 5. Củng cố dặn dò Gv nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài sau Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục đích yêu cầu Củng cố kiến thức về đoạn văn Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình tả hoạt động của con vật II. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Hs làm bài tập 3 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Hs quan sát ảnh minh hoạ con tê tê 1 hs đọc nội dung bài 1. Lớp theo dõi sgk Hs suy nghĩ làm bài. Với câu hỏi b, c các em viết nhanh các ý cơ bản ra giấy nháp để trả lời miệng Hs phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lời giải đúng Câu a. Bài văn gồm 6 đoạn Nội dung mỗi đoạn Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu về con tê tê 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê 3: Miêu tả miệng hàm,. lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất 5: Miêu tả nhược diểm của tê tê 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó Câu b: Câu c: Bài 2: Hs đọc yêu cầu của ài Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs theo lời dặn của cô Gv giới thiệu tranh ảnh một số con vật để hs tham khảo nhắc các em: Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn vặn miêu tả ngoại hình của con vặt, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bặt Không viết lặp lại đoạn tả con gà trống ở tiết TLV trước Hs làm bài vào vở, gv phát giấy cho một số em Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình. Gv nhận xét, khen ngợi những hs có đoạn viết hay Gv chọn 1-2 đoạn viết tốt ( của hs làm trên giấy) dán lên bảng lớp. Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm học hỏi Bài 3: Quan sát hoạt động con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật cố gắng chọn tả những đặc điểm lí thú Nên kết hợp vừa tả ngoại hình vừa tả hoạt động Cách thực hiện tương tự bài 2 Gv khen ngợi chấm điểm một số bài hay 3. Củng cố dặn dò Gv nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị bài sau Ngày 28/4/2010
Tài liệu đính kèm: