Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc

I.Mục tiêu:

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

 - Bài cần làm: BT1 dòng 1,2; BT2 ; BT4 cột 1

 HS khá, giỏi làm thêm BT1 dòng 3; BT3; BT4 cột 2; BT5

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Đỗ Lâm Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
THỨ NGÀY
MÔN DẠY
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
26/4
Tập đọc
63
Vương quốc vắng nụ cười
Toán
156
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Bài 1(dòng 1,2);2; 4(cột 1) (Tr.163) 
Lịch sử
63
Kinh thành Huế { Tích hợp GDBVMT: Liên hệ 
Mỹ
32
Vẽ trang trí: Tạo dáng- trang trí chậu cảnh
Ba
27/4
Thể dục
63
Môn thể thao tự chọn. Chơi dẫn bóng
Chính tả
32
Nghe – viết: Vương quốc nụ cười
Toán
157
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
Bài 1(a); 2; 4 (Tr.164)
LTVC
63
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Đạo đức
32
Dành cho địa phương
Tư
28/4
Khoa học
63
Động vật cần ăn gì để sống ?
{ Tích hợp GDBVMT: Liên hệ 
Toán
158
Ôn tập về biểu đồ Bài 2;3 (Tr.164)
K.chuyện
32
Khát vọng sống
Địa lí
64
Biển. Đảo và quần đảo
{ Tích hợp GDBVMT: Liên hệ 
Kĩ thuật
32
Lắp ôtô tải { Tích hợp GDNLTK&HQ: Liên hệ 
Năm
29/4
Thể dục
62
Môn thể thao tự chọn. Chơi Con sâu đo
Tập đọc
64
Ngắm trăng. Không đề
{ Tích hợp GDBVMT: Liên hệ (bài không đề)
Toán
159
Ôn tập về phân số Bài 1; 3(chọn 3 trong 5 ý); 4(a,b); 5 (Tr. 166)
Khoa học
64
Trao đổi chất ở động vật
TLV
63
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Sáu
30/4
Hát
32
Học hát tự chọn
Toán
160
Ôn tập về các phép tính với phân số
Bài 1; 2; 3 (Tr.167)
LTVC
64
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
TLV
64
LTXD mở bài, kết bài trong miêu tả con vật
Thứ hai, ngày tháng 4 năm 2010
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 Trần Đức Tiến
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
 - Hiểu các từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học 
 - Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt, buồn chán. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Yêu đời, yêu cuộc sống. 
II. ĐDDH :
Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :	
2. Bài cũ: Con chuồn chuồn nước
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 
GV nhận xét ,ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: 
- GV gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa. 
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1.Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán.
2. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy.
3. Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình. 
? nêu ý của đoạn
GV nhận xét & chốt ý: 
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
4. Kết quả của viên đại thần đi học ra sao
? HS nêu ý của đoạn
F GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó 
? HS nêu ý của đoạn
? Nêu nội dung bài
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV mời 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, viên thị vệ, đức vua)
GV giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật 
GV treo bảng phụ (Vị đại thần vừa xuất hiện. . . Đức vua phấn khởi ra lệnh) 
GV sửa lỗi cho các em
4. Củng cố 
? Theo em thiếu tiếng cười cuộc sống sẻõ như thế nào ?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
Chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề. 
1’
4’
1’
9’
10’
- Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
-1 HS khá đọc toàn bài
+ Đ 1: Từ đầu . . . về môn cười 
+ Đ 2: tiếp theo  học không vào 
+ Đ 3: còn lại 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- HS quan sát tranh minh họa 
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. 
Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- HS đọc thầm đoạn 2
Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. 
Việc nhà vua cử người đi du học đã bị thất bại. 
- HS đọc thầm đoạn 3
Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. 
Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. 
Hy vọng mới của triều đình
* Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt, buồn chán
HS đọc truyện theo cách phân vai.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- Sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán
š š š š š & › › › › ›
 Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (t2)
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số cĩ khơng quá ba chữ số (tích khơng quá sáu chữ số). 
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ khơng quá hai chữ số. 
 - Bài cần làm: BT1 dịng 1,2; BT2 ; BT4 cột 1
Ä HS khá, giỏi làm thêm BT1 dịng 3; BT3; BT4 cột 2; BT5
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 2 chấmø
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 Bài 1/163(dòng 1, 2 )
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân chia các số tự nhiên
- Nhận xét, ghi điểm 
Bài 2/163:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tìm x
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3/163:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
- HS nêu các tính chất giao hoán, kết hợp; một số nhân với một tổng . . .
- Nhận xét 
Bài 4/163(cột 1)
Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số tự nhiên
- Nhận xét, ghi điểm 
Bài 5/163:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề. 3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
a. 2 057 x 13 = 26 741
428 x 125 = 53 500
b. 7368 : 24 = 307
13498 : 216 = 421 ( dư 26)
- HS nêu yêu cầu. 2 HS lên bảng. lớp làm vào vở.
40 x = 1400
 x = 1400 : 40 
 x = 35
x : 13 = 205
 x = 205 13 
 x = 2665
- HS nêu yêu cầu. HS nêu
a x b = b x a
( a x b ) x c = a x ( b x c )
a x 1 = 1 x a = a
a x ( b + c ) = a x b + a x c
a : 1 = a a : a = 1 . 0 : a = 0
- HS nêu yêu cầu . 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
12 500 = 125 x 100 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 ; 320 : ( 16 x 2 ) =320 :16 : 2
1600:10 < 1006 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8
- 1 HS đọc bài toán. Giải vào vở
Bài giải
Số lít xăng đi hết quãng đường 180 km:
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền phải trả xăng để ô tô đi hết quãng đường 180km:
7500 x 15 = 112 500 ( đồng)
Đáp số: 112 500 đồng
{›››››
Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ
{ Tích hợp GDBVMT: Liên hệ 
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I.MỤCTIÊU:
- HS mơ tả được đơi nét về kinh thành Huế: 
+ Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sơng Hương
+ Sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: cĩ mười của chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hồng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được cơng nhận là Di sản văn hĩa thế giới.
 - HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
 - Tự hào vì Huế là di sản văn hóa thế giới. Luôn có ý thức bảo vệ di tích lịch sử.
II.CHUẨN BỊ:
Một số hình ảnh về kinh thành & lăng tẩm ở Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
2.Bài cũ: 
- Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào?
- Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn khơng muốn chia sẻ quyền hành cho ai.
Nêu ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
GV nêu sau khi Nguyễn Anh lật đổ triều đại Tây Sơn . Huế được chọn làm kinh đơ.
Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn ..các cơng trình kiến trúc “
- GV yêu cầu HS mơ ta sơ lược lại quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- GV chốt lại quá trình xây dựng kinh thành Huếvà những kiến trúc bên trong kinh thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp của kinh thành Huế.
- Gv phát cho 4 nhĩm , mỗi nhĩm một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế.
Nhĩm 1: Ngọ Mơn
Nhĩm 2: Lăng Tự Đức
Nhĩm 3 ; Hồng Thành
Nhĩm 4 : Điện Thái Hồ .
- Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của cơng trình kiến trúc đĩ.
- Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-GV kết luận : Kinh thành Huế là một cơng trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày 11 – 12- 1993 , UNESCO đã cơng nhận Huế là một Di sản Văn hố thế giới.
4. Củng cố- Dặn dị 
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Ngồi nội dung bài , em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế..
- Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS học bài và chuẩn bị bài ơn tập.
-3 HS lên bảng
HS nghe.
- Một số HS mơ tả trước lớp.( như SGK )
Lớp nghe , nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- Các nhĩm thảo luận mơ tả vẻ đẹp của các cơng trình đĩ.
- Đại diên từng nhĩm báo cáo .
- HS nghe hiểu.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
-  ... và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng giải bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
4. Củng cố, dặn dị: 
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau
-HS làm bài.
a. + = ; - = 
 - = ; + = 
 b. + = + = ; 
 - = - = 
 - = ; + = + = 
HS nêu cách thực hiện cộng và trừ hai hân số cùng mẫu số và khác mẫu số
a. + = + = 
 - = - = = 
 - = - = = 
 + = + = 
b. 
Tìm x
a. b.
 .
c. 
-2hs đọc và phân tích đề.
-Trước hết ta tìm phần diện tích đã dùng để trồng hoa và làm đường đi(đã chiếm bao nhiêu phần diện tích đã trồng hoa)
-Sau đĩ lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi số phần diện tích đã dùng(để trồng hoa và làm đường đi),ta sẽ được số phần diện tích để xây bể nước.
Bài giải:
a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi:
(vườn hoa)
Số phần diện tích để xây dựng bể nước:
(vườn hoa)
b.Diện tích vườn hoa:
20 x15 =300 (m2)
Diện tích để xây bể nước
(m2)
Đáp số:a)vườn hoa
 b)15m2.
+ Lắng nghe , tìm cách giải .
- Suy nghĩ và thực hiện vào vở .
 - 1 HS lên bảng tính .
* Đổi : m = x 100cm = 40 cm 
- Đổi : giờ = x 60 phút = 15 phút 
* Vậy: - Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm .
- Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45 cm .Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn .
+ Nhận xét bài bạn .
* * * * * * *********
LUYỆN TỪ VÀ CÂU-
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . . 
I. Mục tiêu
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.( Trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ? cho câu ) .
 - Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cĩ trong câu ( BT1, mục III) .Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( BT2, BT3).
Ä HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu cĩ trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi khác nhau ( BT3)
 - Gd HS vận dụng vào viết văn giao tiếp . 
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng
-Bài tập 1, 2 viết vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
1.Ổn dinh.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu cĩ trạng ngữ chỉ thời gian
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
-Trạng ngữ chỉ thời gian cĩ tác dụng gì trong câu?
-Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào?
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xét, ghi điểm từng HS 
3.Dạy-học bài mới:
Bài 1, 2 , :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập lên bảng .
- GV nhắc HS trước hết các em cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu .
- Gọi HS phát biểu .
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .
c. Ghi nhớ : 
- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Luyện tập: 
Bài 1/141:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài, Nhắc HS gạch chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
-Kết luận: Trong một câu cũng cĩ thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều cĩ ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.
Bài 2/141:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3/141: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm bài vào vở
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu hay
4. Củng cố – Dặn dị 
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu cĩ dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2 HS lên bảng
-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
-Hoạt động cá nhân .
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó .
-Vì vắng tiếng cười , mà vương quốc nọ 
 TN 
buồnchán kinh khủng . 
- TN Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi : 
- Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng 
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp, ví dụ:
+Nhờ siêng năng, Bắc đã vươn lên đầu lớp.
+Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban.
+Vì bị bệnh nên Lam phải ở nhà.
1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài cho bạn
-Đáp án:
a.Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b.Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c.Tại Hoa mà tổ khơng được khen.
- Là trạng ngữ chỉ thời gian
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài 
-Chữa bài cho HS:
a.Vì học giỏi, Nam được cơ giáo khen.
b.Nhờ bác lao cơng, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại mải chơi, Tuấn khơng làm bài tập.
 Tại vì mải chơi, Tuấn khơng làm bài tập
-1 HS đọc 
-HS thực hiện yêu cầu
-Nhận xét
+ Tiếp nối phát biểu : 
+ Vì trời mưa , nên đường rất lầy lội .
+ Nhờ siêng năng tập thể dục , nên Nam rất khoẻ mạnh .
+ Vì không làm bài tập , Hùng bị thầy giáo trách phạt .
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .
.
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
Tiết . . . . . . . TPPCT . . . . . . . . .
 I.MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 
 - HS thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). 
- Gd HS yêu quý, chăm sĩc tốt vật nuơi trong gia đình .
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ rộng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Tg
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng .
-Đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật đã quan sát BT2 .
- Đọc đoạn văn tả về hoạt động con vật đã quan sát ở BT3.
-Nhận xét chung.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1/141- 142 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về cách mở bài ( mở bài trực tiếp và gián tiếp ) và kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả . 
- Treo bài văn : " Con công múa " Yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt.
- Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
Bài 2/142 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ Nhắc HS : 
- Các em đã viết 2 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật . Đó là hai đoạn thuộc phần thân bài của bài văn . Cần viết mở bài theo kiểu gián tiếp cho đoạn thân bài đó , sao cho đoạn mở bài phải gắn kết với đoạn thân bài .
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và theo cách ( gián tiếp ) cho bài văn .
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2- 3 câu không nhất thiết phải viết dài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu 
 - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt 
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
Bài 3 /142: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV gợi ý HS : 
- Các em đã viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp ở bài tập làm văn tiết trước .
+ Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật .
+ Yêu cầu HS phát biểu .
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
-Dặn HS chuẩn bị bài sau , kiểm tra viết miêu tả con vật .
-2 HS lên bảng thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện yêu cầu .
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
* Ý a , b : 
- Đoạn mở bài ( 2 câu đầu ) 
- Mùa xuân , trăm hoa đua nở , ngàn lá khoe sức sống mơn mởn . Mùa xuân , cũng là mùa công múa .( Mở bài gián tiếp )
- Đoạn kết bài ( câu cuối ) 
-Quá không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh .Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp .( kết bài mở rộng )
* Ý c : 
- Đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp : 
-Mùa xuân , là mùa công múa .
- Đoạn kết bài kiểu không mở rộng : 
- Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoà uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp .
- 2 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Cách mở bài gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi , nơi đây có rất nhiều điều để nhớ , có rất nhiều loại con vật rất đẹp , gần gũi và có ích cho con người . Nhưng con vật thân thiết và gần gũi nhất , nó vừa đẹp vừa là chiếc đồng hồ báo thức hàng ngày đó là con gà trống quen thuộc của nhà tôi .
+ Nhận xét cách mở bài của bạn .
- 1HS đọc thành tiếng .
+ Lắng nghe .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Cũng sẽ có ngày em phải rời xa quê nhà để đi lập nghiệp . Đến lúc đó nhất định em sẽ nhớ rất nhiều về gia đình của em . Em sẽ nói rằng không bao giờ em quên chú gà trống , quên những kỉ niệm đối với gia đình mình nơi có nhiều con vật quen thuộc gần gũi và có ích cho con người , có những người bạn đã gắn bó với em một thời thơ ấu .
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
{›››››

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 32CKTKN.doc