Tập đọc (Tiết 63) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/ Mục tiêu:
Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
-Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới: (28')
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Gợi ý tra lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn
Tập đọc (Tiết 63) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I/ Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. -Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý tra lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn + Vì sao cuộc sống ở vuơng quốc ấy buồn chán vậy + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Kết quả ra sao? + Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? + Thái độ của nhà vua ntn khi nghe tin đó? c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4 HS + Tổ chức cho HS đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận + Mặt trời không muốn dạy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà + Vì dân cư ở đó không ai biết cười + Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài + Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường + Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào - 4 HS nối tiếp nhau đọc phân vai - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm theo vai Chính tả (Tiết 32) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. -II/ Đồ dùng dạy - học: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hoặc 2b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') 2. Bài mới : (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn HS nghe - viết + GV đọc đoạn văn - Hỏi: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả GV chọn bài cho HS Bài tập 2: a) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS hoạt động trong nhóm. - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc mẩu chuyện đã hoàn thành, các b) Tổ chức tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà hộc bài, kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng nắm mới sau một thế kỉ hoặc Người không biết cười - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Mặt trời khồn muốn dạy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu - Đọc phiếu nhận xét bổ sung - Lời giải: Nói chuyện – dí dỏm – hòm hỉnh – công chúng – nói chuyện - nổi tiếng Luyện từ và câu(tiết 63) : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I/ Mục tiêu: Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ). -Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngưữcho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). *HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập Giấy khổ to và bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: 1. Bài mới: (5') 2.1 Giới thiệu bài: (28') : Nêu mục tiêu 2.2 Phần nhận xét Bài 1, 2 - Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT + Tìm trạng ngữ trong câu + Xác định trang ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu - Gọi HS phát biểu Bài 3 - Gọi HS đọc y/c của BT - Y/c HS phát biểu * Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 2.3 Phần luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS tự làm - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét khen ngợi Bài 2: GV chọn a)- Gọi HS đọc yêu cầu BT - Y/c HS tự làm bài - GV đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác bổ sung b) Tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, học thuộc phân ghi nhớ tự đặt 2 cây chỉ trạng ngữ chỉ thời gian - 2 HS nối tiếp đọc - Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng y/c, phát biểu ý kiến - Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu - 1 HS đọc Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? - 2 – 3 HS dọc phần ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng y/c - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân các trạng ngữ trong câu Nhận xét: a) Buổi sang hôm nay, .Vừa mới ngày hôm qua, .Thế mà một đêm mưa rào, b) Từ ngày còn ít tuổi, .Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội - 1 HS đọc thành tiếng y/c - HS tự đánh dấu chố thêm trạng ngữ vào SGK a) Cây gạo .Mùa đông, cây chỉ .Đến ngày đến tháng, cây Kể chuyện (Tiết 32) : KHÁT VỌNG SỐNG I/ Mục tiêu: -Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). * GDBVMT: Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia 2. Bài mới: (28') 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 2.2 GV kể chuyện: - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh - GV kể lần 1: giọng kể thong thả, rõ rang, vừa đủ nghe - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới mỗi bức tranh 2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện * Kể chuyện theo nhóm: - Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia * Thi kể chuyện truớc lớp - Tổ chức cho HS thi kể tiếp nối - Gọi HS kể toàn truyện - GV gợi ý khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể + Bạn thích chi tiết nào trong câu truyện? + Vì sao con gấu không xông vào con người, lại bỏ đi? + Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhạn xét HS kể chuyện 3. Củng cố đặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu truyện ho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm. HS kể tiêp nối trong nhóm - 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS hỉ kể về nội dung một bức tranh - 3 HS kể chuyện Tập đọc (Tiết 64) : NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I/ Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng , phù hợp nội dung. -Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1 trong hai bài thơ). * GDBVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới : (28') 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c HS đọc bài thơ - Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải - GV đọc mẫu 2.3 Tìm hiểu bài - Gợi ý trả lời câu hỏi + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? GV: Đây là nhà tù của chính quyền Nguyễn Giới Thạch ở Trung Quốc + Tình cảm nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? Đọc diễn cảm và HTL - Gọi HS đọc bài thơ - Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ - GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò : (2') - Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục HTL 2 bài thơ - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi - 1 HS đọc - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng + Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù + hình ảnh người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng tròn khe cửa ngắm nhà thơ + Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên, yeu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khắn - 1 HS đọc - Theo dõi - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm ‘đọc thuộc lòng nối tiếp - 3 – 5 HS thi đọc Tập làm văn (Tiết 63):LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1) ; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. II/ Đồ dung dạy học: Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật Ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn văn ở BT2, 3 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Kiểm tra bài cũ : (5') B. Bài mới: (28') 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu ... diện tích để xây bể nước ta tính gì trước? + Khi biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào? - Y/c HS làm bài Bài 5: - Gọi HS dọc y/c của bài 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS nêu truớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét - Theo dõi bài chữa của GV - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Đọc và óm tắc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Số diện tích trồng hoa và làm đường đi là (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước (vườn hoa) - 1 HS đọc Đổi Đổi Vậy: Trong 15’ con sên thứ nhất bò được 40cm Tròn 15’ con sên thứ hai bò được 45cm Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn Đạo đức (tiết 32) : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I - MỘT SỐ THỒN TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN TRẺ EM VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG CÔNG ƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐẠO ĐỨC Ở LỚP 4 Khoa học (Tiết 63) : ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 126, 127 SGK Sưu tầm ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') 2. Giới thiệu bài (28') : Nêu mục tiêu HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau * Mục tiêu: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng * Cách tiến hành: - Tổ chưc cho HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. Sau đó phân phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây + Nhóm ăn hạt + Nhóm ăn sâu bọ + Nhóm ăn tạp + Y/c HS đọc mục bạn cần biết trang 127 SGK HĐ2: Trò chơi đố bạn con gì? * Mục tiêu: - HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó - HS được thực hành kĩ năng đặc câu hỏi * Cách tiến hành GV hướng dẫn HS cách chới + Một HS được GV treo hình vẽ bất kì con vật nào các em sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ trong SGK. Dán vào lưng HS 1 kcon vật mà không cho HS đó biết. Rồi cho HS quay lưng lại cho con vật xem con vật của mình + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu hỏi: . Con vật này có 4 chân phải không? . Con vật này ăn thịt phải không . Con vật này có sừng phải không? . Con vật này sống trên cạn phải ko? . Con vật này ăn ca, cua, tôm, tép phải ko? 3. Củng cố dặn dò : (2') - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - lắng nghe - HS các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau - 1 - 2 HS đọc mục bạn cần biết - Cho HS chơi thử - HS chơi theo nhóm để diều em được tập đặc câu hỏi Khoa học ( tiết 64) : TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 128, 129 SGK Giấy A0, bút vẽ đủ dung cho các nhóm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 3 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước - Nhận xét cho điểm HS 2. Giới thiệu bài (28') : Nêu mục tiêu HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật * Mục tiêu: - Kể ra những gì động vật thường xuyên pahỉ lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống * Các tiến hành: - Cho HS làm việc theo cặp - Y/c HS quan sát hình 1 trang 128 SGK + Hãy kể tên những gì được vẽ trong hình + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình + Phát hiện yếu tố còn thiếu để bổ sung - Hoạt động cả lớp + Kể tên những yéu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi truờng trong quá trình sống + Quá trình trên được gọi là gì? - Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra chất cặn bã khí các-bo-níc, nước tiểu Quá trình đó gọi là Quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật * Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật * Cách tiến hành - Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm - Y/c các nhóm lên trình bày 3. Củng cố dặn dò: (2') - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 127 SGK - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng trả lời - lắng nghe - HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận + Thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí + Quá trình trao đổi chất ở động vật - Lắng nghe - HS làm việc nhóm, cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đỏi chất ở động vật - Nhóm ltrưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp Địa lý (Tiết 32) : BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nhaän bieát ñöôïc ví trí cuûa Bieån Ñoâng, moät soá vònh, quaàn ñaûo, ñaûo lôùn cuûa Vieät Nam treân baûn ñoà (löôïc ñoà): vònh Baéc Boä, vònh Thaùi Lan, quaàn ñaûo Hoaøng Sa, Tröôøng Sa, ñaûo Caùt Baø, Coân Ñaûo, Phuù Quoác. - Bieát sô löôïc veà vuøng bieån, ñaûo vaø quaàn ñaûo cuûa nöôùc ta: Vuøng bieån roäng lôùn vôùi nhieàu ñaûo vaø quaàn ñaûo. - Keå teân moät soá hoaït ñoäng khai thaùc nguoàn lôïi chính cuûa bieån, ñaûo. + Khai thaùc khoaùng saûn: daàu khí, caùt traéng, muoái. + Ñaùnh baét vaø nuoâi troàng haûi saûn. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') 2. Giới thiệu bài:(28'): Nêu mục tiêu HĐ1: Vùng biển Việt Nam * Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp - GV y/c HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi: + Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò ntn đối với nước ta? - GV mô tả, phân tích thêm về vai trò của biển đông đối với nước ta HĐ2: Đảo và quần đảo * HS làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển Đông và y/c trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nới nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? * Làm việc theo nhóm - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo các câu hỏi + Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam + Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? * Kết luận: Không chỉ có vùng biển nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí về nguồn tài nguyên vô giá này 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - HS quan sát hình 1 trả lời câu hỏi ở mục 1 - HS trình bày kể quả trước lớp - HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan - 1 – 2 HS nhắc khái niệm - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện 3 nhóm lên trính bày trước lớp - 1 – 2 HS trình bày lại các nội dung chính của bài học Sinh hoạt (Tiết 32 ) : SINH HOẠT ĐỘI I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Phân đội trưởng của các phân đội nêu ưu khuyết điểm của phân đội mình Chi đội phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, trường Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp Chi đội trưởng nhận xét nêu ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần qua Chị phụ trách tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Hoàn thành các chuyên hiệu Nêu tên những HS người con hiếu thảo Tổng kết các công tác đội trong tháng Truy bài đầu giờ nghiêm túc Vệ sinh lớp sạch sẽ bảo- xanh hoá trường học Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn Tập trung vừa học mới, ôn cũ Trò chơi: Tổ chức các trò chơi tập thể Kỹ thuật(Tiết 32): LẮP Ô TÔ TẢI (T2) I- Mục tiêu : - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tài theo mẫu. ôtô chuyển động được - Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được. -Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình . II - Đồ dùng dạy học . -Mẫu “Ô tô” đã lắp sẵn . -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1/ ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’ ). 3/ Bài mới : (30’)Giới thiệu bài : (2) -GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học : Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (25-27) a)Hướng dẫn chọn các chi tiết (5’) -gv yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại . -GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô ” là gì . b)Lắp từng bộ phận : (15-20’) *Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) +Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ? +GV yêu cầu HS lên lắp. *Lắp ca bin (H3-SGK) - Hãy nêu các bước lắp ca bin ? -GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK . *Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK) -Yêu cầu HS lên lắp . -GV nhận xét ,uốn nắn ,bổ sung cho hoàn chỉnh . c)Lắp rắp “Ô tô” tải. -GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. -Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của cái đu Hoạt động 2: d)Hướng dẫn tháo rời các chi tiết (5) -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. -GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 /Củng cố, dặn dò : (2’) -GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập; thái độ học tập; Kết quả học tập. -Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập . -HS lắng nghe -HS chọn và để vào nắp hộp . -HS trả lời . -Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. -1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung. -Có 4 bước như SGK. -_HS theo dõi -HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp -HS theo dõi . -Chắc chắn ,không xộc xệch. -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
Tài liệu đính kèm: