I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Hoạt động cụ thể:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: -Chia lớp thành 3 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập: - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
- Báo cáo: - Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
- Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
Tuần 32 Ngày soạn: 5/4/2010 Ngày giảng Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Chào cờ Tập trung sân trường Đạo đức __________________________________________________ Tiết 32: Dành cho địa phương Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Hoạt động cụ thể: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: -Chia lớp thành 3 nhóm: - Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập: - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được. - Báo cáo: - Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi. - Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung. 3. Nhận xét: - Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập. __________________________________________ Toán: Bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: ( Giảm tải giảm dòng 2 ) Bài 2: Tìm X. - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400 : 40 X = 205 x 13 X = 35 X = 2 665. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: - Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x ( b x c); a: a = 1(a khác 0) a x 1 = 1 x a = a; 0 : a= 0 (a khác 0) a x (b + c)= a x b + a x c. Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x 0 26 x 11 > 280 1600 :10 < 1006 320 : (16 x 2) = 320 : 16 :2; 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8 Bài 5: - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài: Bài giải - Gv cùng hs nx, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT. Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. ___________________________________________________ Tập đọc Bài 63: Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có). III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: ? Kết quả của viên đại thanà đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. ? Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3. - Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64. __________________________________________________ Lịch sử: Tiết 32: Kinh thành Huế. I. Mục tiêu: Hs biết: - Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế. - Đọc sgk từ đầu...thời đó? - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. ? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế? - Một số học sinh trình bày. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý chính. *Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta. 3. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. - Tổ chứ hs hoạt động theo N4: - Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được. - Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế? - Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu. - Trình bày: - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx. - Gvcùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt. * Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới. 4. Củng cố, dặn dò. - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết. ________________________________________________ Buổi chiều Toán Bài 1: Đọc các số sau: Bài 2: Tổng hai số là 68, hiệu hai số là 12. Tìm hai số đó. Tập làm văn: Viết đoạn văn tả con vật mà em thích. 13456782; 2347824, 45893, 209370 ************************************************************** Ngày soạn: 5/4/2010 Ngày giảng Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Toán Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ? - 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Giảm tải giảm phần b. - Hs đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm: - Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n: - Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Nếu m= 952, n=28 thì: m+n = 952 + 28 = 980 m-n= 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2. Làm tương tự bài 1. a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147 - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài: 29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814 b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529. (160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4 = 700 : 4 = 175 Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs trao đổi cùng cả lớp: - Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600 18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48 41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280 Bài 4: - 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Lớp làm bài vào vở: - Gv chấm bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán: - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải. Luyện từ và câu Bài 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục đích, yêu cầu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? - 2 Hs nêu, và lấy vd. ? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - 2 Hs lấy ví dụ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài. ... ố là 96, hiệu hai số là 24. Tìm hai số đó. Luyện viết - Yêu cầu HS viết một đoạn trong bài tập đọc đã học. ************************************************************** Ngày soạn: 6/4/2010 Ngày giảng Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Bài 64: Ngắm trăng - Không đề. I. Mục tiêu. - Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. - Hiểu từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn. - HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung? - 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc 2 bài thơ: - 2 Hs đọc. - Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần. - 2 Hs đọc. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm. - 2 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải) - 2 Hs khác đọc. - Đọc theo cặp 2 bài thơ: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả 2 bài thơ: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: * Bài Ngắm trăng - Hs đọc thầm bài. ? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? - Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam trong tù. - Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ. ? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng? - Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. ? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn. * Đọc thầm bài : Không đề. Cả lớp đọc thầm ? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. ? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? - Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. ? Bài thơ cho ta thấy điều gì? Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời. ? Nêu ý chính của 2 bài thơ: - ý chính: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp 2 bài thơ: - 2 Hs đọc. - Nêu cách đọc? - Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm. Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ. - Gv đọc mẫu 2 bài thơ: - Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. - HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ: - Cả lớp. - Thi HTL: - Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65. Toán Bài 159: Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số; so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Lớp tự làm bài. - Trình bày: - Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. - 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp. - Chữa bài: - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4,5. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa. - Gv thu một số bài chấm: Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 159. Bài 4a. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 5. Sắp xếp: Luyện từ và câu: Bài 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. I. Mục tiêu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ? - Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2: - 2 Hs đọc nối tiếp. - Lớp suy nghĩ trả lời: Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 hs nêu. 4. Phần luyện tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng: - Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Trình bày: - 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng. - Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng: - a. ... nhờ siêng năng.... b. Vì rét,... c. Tại Hoa... Bài 2. Làm tương tự bài 1. a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở. - Gv nx, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài Ngày soạn: 6/4/2010 Ngày giảng Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn: Bài 64: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2. Luyện tập. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Hs trao đổi. - Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. 3. Củng cố, dặn dò.- Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở Toán: Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2.Làm tương tự bài 1 - Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số: a. Bài 3.Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. b. x= 1- X = x= X= Bài 4Làm tương tự bài 3. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 Khoa học: Bài 64: Trao đổi chất ở động vật. I. Mục tiêu: Sau bài học , hs biết: - Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng, và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng? - 2,3 Hs kể, lớp nx. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv. - Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết? - Hs trao đổi theo cặp. - Trình bày: - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. ? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? - Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. ? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? * Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4 - Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65. ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. - N4 hoạt động. - Đại diện nhóm trình bày,
Tài liệu đính kèm: