I- MỤC TIÊU
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế.
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thành có 10 cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là hoàng thành , các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV và HS sưu tầm tư liệu, hình ảnh về kinh thành Huế.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Tuần 32 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2011 tập đọc : vương quốc vắng nụ cười I- Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các CH trong SGK) II- Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy-học bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét. + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? + Đoạn 1 cho ta biết điều gì ? - GV giảng bài. - Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học. + Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ? + Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó? + Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3 ? - Gọi HS phát biểu. - GV kết luận ghi nhanh lên bảng. + Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì ? - GV khẳng định: Đó cũng chính là ý chính của bài. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: người dẫn truyện, nhà vua, viên đại thần, thi vệ, yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc phân vai. - Tổ chức cho HS luyện đọc. + Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. + Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào ? + Nhận xét tiết học - dặn dò. - 2 HS thực hiện yêu cầu - Lắng nghe. - 3 HS đọc bài theo trình tự.(2-3 lượt) - Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Vài HS đọc - HS luyện đọc. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS nêu các từ ngữ: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì ở vương quốc đó thiếu vắng tiếng cười. - Cho một viên đại thần đi du học để đem tiếng cười về cho vương quốc. -> ý1 : Cuộc sống tẻ nhạt của vương quốc thiếu vắng tiếng cười. - Lắng nghe. + Sau 1 năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí ảo não. + Thị về bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. + Đoạn 2 nói về việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại. + Đoạn 3 : Hy vọng mới của triều đình. + Phần đầu của truyện nói lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - HS lắng nghe và ghi bài. - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - HS đọc phân vai. - Lắng nghe. - HS luyện đọc theo N - HS thi đọc trước lớp. - HS nối tiếp phát biểu. ...................................................................................................... toán : ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) I- Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. II- Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 155, kiểm tra vở 1 số em. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy-học bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1.(dòng 1,2) - GV gọi HS nêu yêu của của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân (chia). Bài 2. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chấm và chữa bài. - Nêu cách tìm thừa số (số bị chia) chưa biết. Bài 4. (cột 1) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi : Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. - Muốn điền đúng dấu trước hết ta phải làm gì ? Bài 5.(Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học - dặn dò HS về nhà làm thêm BT 3. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Lắng nghe. - 1 HS nêu trước lớp. - HS làm bài. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài. a) 40 x X = 1400 X = 1400 : 40 X = 35 b) X: 13 = 205 X = 205 x 13 X = 2665 - HS nêu. - Ta phải tính giá trị các biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - HS tự làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài. - Xong, lớp đối chiếu, nhận xét và sửa sai. - phải tính kết quả rồi mới so sánh, sau đó mới điền dấu. - 1 HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. Giải Số lít xăng cần tiêu hao để xe ôtô đi được quãng đường dài 180km là : 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để đi quãng đường đó: 7500 x 15 = 112500(đồng) ĐS: 112500đồng ........................................................................................... đạo đức : dành cho địa phương I- Mục tiêu - Củng cố về cách đi an toàn trên đường làng, đường phố, khi qua cầu, qua đò. Ngồi sau xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Ngồi trên ô -tô phải ngay ngắn, không xô đẩy nhau, không thò đầu, thò tay ra ngoài, ... II- Đồ dùng dạy - học III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1 : Củng cố kiến thức. - Khi đi bộ, đi xe đạp trên đường làng, trên đường từ nhà đến trường, các em cần lưu ý điều gì ? - Khi ngồi sau xe máy chúng ta cần phải làm gì để đảm bảo an toàn ? - Nêu cách đội mũ bảo hiểm đúng cách. - Nếu được ngồi trên ô- tô hoặc xe buýt, chúng ta cần thực hiện điều gì để đảm bảo an toàn ? - Còn nếu muốn qua sông bằng đò thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì khi ngồi trên đò ? * GV tiểu kết và chốt ý đúng. HĐ 2 : Thảo luận - xử lí tình huống theo nhóm. * GV nêu tình huống a) Trên đường đi học, Lam được anh Hùng (đang học lớp 10 và ở cạnh nhà em) bảo leo lên xe máy để anh ấy chở đi. Lúc đó, Lam không có mũ bảo hiểm. Theo em, Lam có nên leo lên xe máy ngồi không ? Vì sao ? b) Hôm ấy, Bình được mẹ cho đi thăm nhà dì Huệ ở bên kia sông. Ngồi trên thuyền có mấy bạn cũng trạc tuổi Bình đang lấy chân nghịch nước. Nếu em là Bình, lúc đó em sẽ làm gì ? c) Ngày chủ nhật, An ngồi xe buýt đi xuống Vinh thăm bố. An cảm thấy rất thích thú khi thò tay qua cửa sổ cho mát. Theo em, việc làm của An là đúng hay sai ? Vì sao ? HĐ 3 : Liên hệ * GV nêu lần lượt từng câu hỏi. - Hằng ngày các em đến trường bằng phương tiện giao thông nào ? - Em đã thực hiện cách đi trên đường đến trường như thế nào ? Em thấy các bạn của mình đi như thế nào ? - Theo em, để đảm bảo trên đường đi học ta cần chú ý điều gì ? - Em đã được ngồi trên ô-tô, xe buýt chưa ? Em đã thực hiện ngồi như thế nào ?.... * GV nhận xét, khen ngợi và nhắc nhở. * Nhận xét tiết học, dặn dò. - ... phải đi bên phải lề đường về phía chiều đi của mình, không đi hàng đôi, hàng ba và chen lấn, xô đẩy nhau, .... - Phải đội mũ bảo hiểm. - HS nêu. - Phải ngồi ngay ngắn, không xô đẩy nhau; không thò đầu, thò tay ra ngoài, ... - ... nên măc áo phao, không xô đẩy, chen lấn, đùa nghịch trên đò, không lấy tay hoặc chân nghịch nước vì sẽ có thể bị ngã xuống sông hoặc làm cho đò bị nghiêng và có nguy cơ bị lật đò .... - HS lắng nghe, nhắc lại tình huống Gv vừa nêu. - Thảo luận nêu cách xử lí từng tình huống theo N tổ. - Đại diện từng N lần lượt nêu cách xử lí của N mình. - Các N khác theo dõi, nhận xét và nêu câu hỏi chất vấn. * GV tiểu kết và chốt ý đúng cho từng tình huống. *HS tự liên hệ bản thân và phát biểu. VD: - Đi bộ, đi xe đạp, ngồi xe đạp, ngồi xe máy, ... - HS tự liên hệ và nêu. - Thực hiện đúng luật giao thông.... - HS tự liên hệ và nêu. ....................................................................................... Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2011 lịch sử : kinh thành huế I- Mục tiêu - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế. + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thành có 10 cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành là hoàng thành , các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới. II- Đồ dùng dạy - học - GV và HS sưu tầm tư liệu, hình ảnh về kinh thành Huế. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi ở bài 27. - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. - Treo hình minh họa trang 67, SGK. Hỏi: Hình chụp di tích lịch sử nào ? B. Bài mới : Treo bản đồ VN, yêu cầu HS xác định vị trí kinh thành Huế và giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế. - Yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ... đẹp nhất nước ta thời đó. - Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế. - Tổng kết ý kiến HS. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. - Tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh, tư liệu về kinh thành Huế. - Yêu cầu các tổ cử đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế. - GV tổng kết nội dung hoạt động. C. Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về kinh thành Huế. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc trước lớp. - HS chuẩn bị - Đại diện HS thực hiện yêu cầu. ................................................................................ chính tả : vương quốc vắng nụ cười I- Mục tiêu - Nghe, viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày xửa ngày xưa ...trên những mái nhà trong Vương quốc vắng nụ cười. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô/ơ. II- Đồ dùng dạy - học - BT 2a hoặc 2 b viết vào giấy khổ to III- Các hoạt ... u tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. * Đoạn 4: Đặc biệt nhất ... trong lòng đất. Miêu tả chân và bộ móng của tê tê, cách đào đất. * Đoạn 5: Tuy vậy ... ra ngoài miệng lỗ: Miêu tả ngược điểm dễ bị bắt của tê tê. * Đoạn 6: Tê tê là loại thú ... bảo vệ nó: Kết bài tê tê là con vật có ích nên con người cần bảo vệ nó. + Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Tác giả chú ý miêu tả bộ vảy vì đây là nét rất khác biệt của nó so với con vật khác. Tác giả đã so sánh: giống vảy cá gáy, nhưng cứng và dày hơn nhiều, như một bộ giáp sắt. + Những chi tiết khi miêu tả : * Cách tê tê bắt kiến: nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh, đúc thủng tổ kiến rồi thò lưỡi sâu vào bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số. * Cách tê tê đào đất: khi đào đất, nó đũi đầu xuống đào nhanh như một cái máy, chỉ cần nửa phút đã ngập nửa thân hình nó. Khi ấy, dù có ba người lực lưỡng túm lấy đuôi nó kéo ngược cũng không ra. Trong chớp nhoáng tê tê đã ẩn mình trong lòng đất. - Lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp. - 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm vào vở. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS làm bài cá nhân - Một số em đọc bài viết của mình. - Lớp và GV nhận xét, bổ sung và chữa lỗi. ........................................................................................ Thứ 6 ngày 22 tháng 4 năm 2011 tập làm văn : luyện tập xây dựng mở bài, kết bài Trong bài văn miêu tả con vật. I- Mục tiêu - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). II- Đồ dùng dạy - học - Giấy khổ to và bút dạ. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, 2 HS đọc đoạn văn miêu tả haọt động của con vật. 2. Dạy-học bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hỏi: + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng ? - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gọi HS phát biểu. + Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa ? + Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào ? + Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng, em chọn những câu văn nào ? - GV nói thêm về cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài tập. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp. + Mở bài trực tiếp là giới thiệu luôn con vật định tả. + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi mới dẫn đến con vật. + Kết bài mở rộng : nói cảm nghĩ của mình về con vật, lợi ích của con vật, có kèm theo lời bình. + Kết bài không mở rộng: nói lợi ích và tình cảm của mình với con vật. - HS phát biểu. VD: + Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa. + Kết bài: Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh. + Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. + Mở bài trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa. + Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xòe uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. - 1 HS đọc trước lớp. - HS làm bài theo yêu cầu. - Trình bày miệng đoạn mở bài, kết bài vừa viết. - Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. ..................................................................................... luyện từ và câu : thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I- Mục tiêu - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ? - ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). * HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3). II- Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - BT 1,2 viết vào bảng phụ. III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. + Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu ? + Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy-học bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận 2.3 Ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 2.4. Luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - dặn dò. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi - HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - 3 HS tiếp nối đọc câu của mình. - 1 HS đọp thành tiếng - 1 HS làm bài trên bảng; lớp làm bài cá nhân vào vở. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. - 1 HS đọc trước lớp - 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS đọc trước lớp. - HS thực hiện yêu cầu. - HS tự nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe. ........................................................................................... toán : ôn tập về các phép tính với phân số I- Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * HS khá, giỏi : Giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của 1 số. II- Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm BT 2 của tiết 159, kiểm tra vở 1 số em. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy-học bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép công, trừ các PS cùng mẫu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Nêu cách cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số. Bài 2. - Cho HS tự làm bài. - Muốn cộng (trừ) hai phân số ta làm thế nào ? Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. - Nêu cách tìm số hạng (số trừ, số bị trừ) chưa biết trong phép cộng (phép trừ) phân số. Bài 4. - Yêu cầu HS đọc đề toán. + Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, ta phải tính được gì ? + Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước ? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm. 3 Củng cố, dặn dò. - Tổng kết tiết học, dặn HS làm BT 5 ở nhà. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS nêu trước lớp. - HS tự làm bài. - HS nêu. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Xong, lớp đối chiếu, nhận xét và chữa bài. - HS nêu. * Thực hiện tương tự bài 2. * GV chấm và chữa bài. - HS nêu. - 1 HS đọc trước lớp. + Phải tính được DT trồng hoa và DT lối đi chiếm mấy phần vườn hoa. + Ta lấy DT cả vườn hoa trừ đi DT trồng hoa và lối đi đã tính. - 1 HS làm bài. ............................................................................. khoa học : trao đổi chất ở động vật I- Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật phải thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II- Đồ dùng dạy - học - Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ. - Giấy A4 III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài học 63. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới : * Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải gì ra môi trường? - Hãy quan sát hình trang 128, mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. - Gọi HS trình bày. - Hỏi: + Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? + Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ? + Quá trình trên gọi là gì ? + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật ? - GV giảng bài. Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường. - Hỏi: + Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ? - Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 6 HS. - Phát giấy cho từng nhóm. - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, khen ngợi nhóm làm việc tốt. 3. Củng cố - dặn dò. + Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật ? - Nhận xét tiết học, dặn dò. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe. + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. + Thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. + Quá trình trao đổi chất. + Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ không khí và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân , nước tiểu. - Lắng nghe. + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân , nước tiểu. - 1-2 em thực hiện ; lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS hoạt động theo nhóm. - HS thực hiện yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày. ................................................................................................
Tài liệu đính kèm: