TẬP ĐỌC (63 ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/ Mục đích yêu cầu.Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn : lạo xạo,ảo não,tâu lạy, sằng sặc,
+ Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc , sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về.Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi , thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học,
-Hiểu nội dung truyện (phần đầu):Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán .
II/ Đồ Dùng Dạy- Học Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III/ Hoạt Động Dạy-Học 1/ Ổn định
2/ Bài cũ : 3 em đọc và trả lời câu hỏi bài Con chuồn chuồn nước.
H: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
H: Em thích hình ảnh so sánh nào ?Vì sao?
H:Nêu đại ý? -GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Gv giới thiệu bài ghi bảng
TUẦN 32 Ngày soạn: ngày17.4.2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY TẬP ĐỌC (63 ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I/ Mục đích yêu cầu.Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn : lạo xạo,ảo não,tâu lạy, sằng sặc, + Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc , sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học về.Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi , thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học, -Hiểu nội dung truyện (phần đầu):Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán . II/ Đồ Dùng Dạy- Học Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc . III/ Hoạt Động Dạy-Học 1/ Ổn định 2/ Bài cũ : 3 em đọc và trả lời câu hỏi bài Con chuồn chuồn nước. H: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? H: Em thích hình ảnh so sánh nào ?Vì sao? H:Nêu đại ý? -GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới :Gv giới thiệu bài ghi bảng Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 :Luyện đọc MT: Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn : lạo xạo,ảo não,tâu lạy, sằng sặc, -Gọi 1 HS đọc. Cho HS đọc chú giải. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 3 lượt ) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Gọi đại diện nhóm đọc. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học, -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống của vương quốc nọ rất buồn. -H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy lại buồn chán như vậy? H:Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? H:Đoạn 1 cho ta biết điều gì? -Yêu cầu đọc đoạn 2,3 rồi phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học. H:Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ? H:Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ? H:Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3? H:Phần đầu của truyện quốc vương vắng nụ cười nói lên điều gì? -GV khẳng định :Đó cũng chính là ý chính của bài. -Kết luận và ghi ý chính lên bảng . Đại ý : Câu truyện nói lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm MT: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi , thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật. -Gọi 4 em đọc bài theo hình thức phân vai. Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc đoạn 2,3 (.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ: rập đầu , tâu lạy,chịu tội, cố gắng hết sức, không vào, ỉu xìu , thở dài sườn sượt , ảo não, hớt hải, tóm được ,sằng sặc, dẫn nó vào, phấn khởi). -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Bình chọn HS đọc hay nhất . 4/ Củng cố- dặn dò: Theo em , thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào? GV nhận xét tiết học .-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài Ngắm trăng .Không đề. -1 em đọc , lớp đọc thầm. -Đọc theo đoạn + HS 1:từ đầu đến về môn cười. +HS 2: tiếp đến học không vào. +HS 3 :Còn lại. -Luyện đọc từ khó . -Đọc theo cặp . -Đại diện nhóm đọc –NX -1 em đọc toàn bài . -Lắng nghe. -1 em đọc chú giải. -HS đọc và nêu các từ ngữ:mặt trời không muốn dạy,chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn ,gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí ,tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe,tiếng gió thở dài trên những mái nhà. -Vì dân cư ở đó không ai biết cười. -Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. -Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. -HS đọc rồi trả lời. Sau một năm , viên đại thần trở về ,xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào .Các quan nghe vậy ỉu xìu , còn nhà vua thì thở dài.Không khí triều đình ảo não. -Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . -Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. +Đoạn 2 nói về việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại. +Đoạn 3 :Hy vọng mới của triều đình. -Phần đầu của truyện nói lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt. –4 em đọc đại ý . - 4 em đọc . Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc hay. -Lắng nghe. -Thi đọc . -Bình chọn . - Theo em , thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ buồn tẻ. -Lắng nghe. TOÁN (156 ) ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN(TT). I/ Mục Tiêu Giúp HS ôn tập về phép nhân , phép chia các số tự nhiên :Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất , mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,giải các bài toán liên quan đến phép nhân , phép chia. -Rèn kĩ năng nhân ,chia, giải các bài toán liên quan đến nhân ,chia. -Phát triển tính nhẩm. II/ Chuẩn Bị :Phiếu bài tập 3 . III/ Hoạt Động Dạy-Học 1/ Oån định 2/ Bài cũ:Bài 4 :Tính bằng cách thuận tiện nhất . 168 + 2080 +32 87 +94 +13 +6 121 +85 +115 + 469 -Nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới :Giới thiệu bài –ghi bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 : -Cho HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu làm bài vào nháp .3 em làm bảng. -Nhận xét sửa bài. -Cho HS nhắc lại cách nhân, chia. Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu làm bài vào vở 2 em làm bảng. -Nhận xét sửa bài. -Cho HS nhắc lại cách tìm thừa số , số bị chia chưa biết . Bài 3 : -Cho HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu làm bài vào phiếu học tập . 1 em làm bảng. -Cho HS đổi phiếu để kiểm tra chéo.Nhận xét sửa bài. -Cho HS nhắc lại các tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân , tính chất nhân với 1 ,tính chất một số nhân với một tổng, Bài 4 : -Cho HS đọc yêu cầu bài. -Yêu cầu làm bài vào nháp . 2 em làm bảng. -Nhận xét sửa bài. -Cho HS nhắc lại cách nhân (chia ) nhẩm với (cho ) 10;100;nhân nhẩm với 11;và so sánh hai số tự nhiên. Bài 5 : -Cho HS đọc yêu cầu bài.Tìm hiểu bài. H:Bài toán cho biết gì? H:Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS toán tắt , làm bài vào vở 1 em làm bảng. Tóm tắt : Đi 12 km hết 1 lít :7500 đồng. Đi 180 km: ? đồng. -Thu chấm 1 số bài. -Nhận xét sửa bài. 4/ Củng cố –dặn dò.Hệ thống bài .Nhận xét tiết học.-Dặn về làm lại bài 1,3 và chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào nháp . 3 HS làm bảng. Kết quả: 2057x 13= 26 741 7368 :24 = 307 428 x 125 =53 500 13498 :32 =421dư 26 3167 x204 =646 068 285 120 :216=1320 -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào vở . 2 HS làm bảng Kết quả: 40 x Y =1400 Y : 13= 205 Y = 1400: 40 Y = 205 x 13 Y = 35 Y = 2665 -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào phiếu bài tập . 1 HS làm bảng. -Đổi phiếu để kiểm tra chéo. Kết quả: a x b = b x a (a x b) x c= a x (b x c) a x 1= 1 x a= a a x ( b+c)= a x b + a x c a: 1 = a a : a = 1 ( a khác 0) 0 : a = 0 ( a khác 0) -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào nháp . 2 HS làm bảng. Kết quả: + 13 500 = 135 x100 13500 +26 x 11 > 280 286 +1600 :10 < 1006 160 + 257 > 8762 x 0 +320 : (16 x 2) = 320 : 16 :2 +15 x 8 x37 = 37 x 15 x8 -1 HS đọc yêu cầu.Tìm hiểu đề. -HS tóm tắt rồi làm bài vào vở . 1 HS làm bảng. Bài giải Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 :12 = 15 ( lít ) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112 500( đồng). Đáp số : 112 500 đồng. Ngày soạn 18/4/2011 Ngày dạy , thứ ba ngày 19/4/2011 CHÍNH TẢ: (32 ) : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Muc đích yêu cầu: -HS nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ “ Ngày xửa ngày xưatrên những mái nhà trong bài Vương quốc vắng nụ cười” -Làm đúng bài tập chính tả phân biết s/x hoặc o/ô/ơ. II.Đồ Dùng Dạy Học:Giấy khổ to viết sẵn bài tập 2a hoặc 2b ( đủ dùng theo nhóm 4 HS) III . Họat động dạy học: 1.Ổn định: 2 Bài cũ: -Kiểm tra HS đọc và viết các từ ngữ cần chú ý của tiết chính tả trước. 3 HS lên bảng viết một số từ ở BT 2a hoặc 2b. -Gọi 2 HS đọc lại 2 mẩu tinBăng trôi hoặc Sa mạc đen. GV nhận xét 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả MT: -HS nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ “ Ngày xửa ngày xưatrên những mái nhà trong bài Vương quốc vắng nụ cười” -a.trao đổi về nội dung bài văn Gọi HS đọc đoạn văn H: Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì? H: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán? b.Hướng dẫn viết từ khó. -GV yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn lộn khi viết chính tả. -GV gọi HS lên bảng viết từ khó, HS lớp viết vào vở nháp. -GV hướng dẫn HS nhận xét đúng sai C. Viết chính tả. -GV hướng dẫn cách viết và trình bài -GV đọc HS nghe viết vào vở d. Soát lỗi và chấm bài. -GV treo bảng phụ( viết sẵn đoạn viết) -GV đọc từng câu đánh vần các từ khó cần chú ý. -GV chấm một số bài, nhận xét. HĐ2: Luyện tập. MT: -Làm đúng bài tập chính tả phân biết s/x hoặc o/ô/ơ. Bài 2: Gọi hS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS làm bài -Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên bảng -Nhận xét , kết luận lời giải đúng: vì sao- năm sau- xứ sở- gắng sức-xin lỗi-sự chậm trễ. -Gọi hS đọc lại mẫu chuyện. b) Tiến hành tương tự a) 4.Củng cố Dặn dò :Nhận xét tiết học. Dặn hS về nhà kể lại câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một thế kỉ hoặc người không b ... g xe : H: Nêu cách lắp ? + Lắp trục bánh xe . *Lắp ráp xe đẩy hàng : H:Nêu cách lắp ráp hoàn chỉnh các bộ phận của xe ô tô tải? GV yêu cầu HS lên lắp . H:Nêu ghi nhớ ? IV /Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học . Về nhà đọc lại trình tự lắp . Chuẩn bị tiết sau HS nhắc đề bài . -HS quan sát mẫu +Cần các bộ phận : Giá đỡ trục bánh xe. Tầng trên của xevà giá đỡ. Thành sau xe. -Càng xe . -Trục bánh xe. .+ chuyên chở hàng hoá nặng. +Chi tiết và dụng cụ : Tấm lớn 1 tấm ;1 tấm nhỏ ; 1 tấm 3 lỗ ; 2 thanh thẳng 11 lỗ ; 2 thanh 7 lỗ ; 2 thanh 6 lỗ ; 2 thanh thẳng 3 lỗ ; 4 thanh chữ U dài ; 2 trục dài ; 4 bánh xe ; 22 ốc vít ;8 vòng hãm ;cờ lê ; tua vít . +Lắp 2 thanh thẳng 9 lỗ chéo nhau . + Lắp tầng trên : Lắp tấm nhỏ vào lỗ thứ năm của thanh thẳng 11 lỗ .Lắp một đầu thanh thẳng 6 lỗ và thanh thẳng 7 lỗ vào đầu còn lại của của tấm nhỏ .Lắp đầu còn lại của thanh thẳng 6 lỗ vào lỗ thứ tám của thanh thẳng 11 lỗ .Phải lắp như trên ở hai bên tấm nhỏ. +Lắp thanh chữ U dài vào tấm3 lỗ + Lắp thanh thẳng 3 lỗ vào hai bên thanh chữ U. Luồn bánh xe vào trục dài ,hai có hai vòng hãm +. Lắp thành sau xe vào giá đỡ + Lắp tầng trên vào tầng dưới của xe . +Lắp càng xe vào tầng trên xe . +Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe,sau đó lắp các bánh xe và vòng hãm còn lại vào trục xe. _Kiểm tra sự chuyển động của xe . 2-3 em nêu ghi nhớ . ****************************** Đạo đức(32) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I.Mục tiêu Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng, thái độ cho HS qua các bài , từ bài 1 đến bài 5: - Trung thực trong học tập. - Vượt khó trong học tập. - Biết bày tỏ ý kiến. - Tiết kiệm tiền của. - Tiết kiệm thời giờ. + HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học GV các bài đã dạy để ôn .III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:5 phút 1. Thế nào là tiết kiệm thời giờ? 2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? 3. Nêu ghi nhớ. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Ôn tập và thực hành. Bài 1: Trung thực trong học tập. 6 phút H: Thế nào là trung thực trong học tập? H: Nêu những biểu hiện chưa trung thực trong học tập? H: Những biểu hiện nào thể hiện sự trung thực trong học tập? + Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/4. + Nhắc nhở HS thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. Bài 2: Vượt khó trong học tập. 6 phút + GV chia nhóm hoạt động, hoàn thành nội dung, sau đó trình bày trước lớp. 1. Khi gặp bài khó em sẽ làm gì? 2. Tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc mình đã vượt khó trong học tập. * Thực hành: Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập. Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. 7 phút + GV đưa ra tình huống: 1. Em được phân công một công việc không phù hợp với khả năng. 2. Em muốn tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp nhưng chưa được phân công. + Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/9. Bài 4: Tiết kiệm tiền của .6 phút H: Theo em có phải nghèo nên mới phải tiết kiệm không? + GV đưa ra một số các tình huống, yêu cầu HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ về các ý kiến: - Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn. - ..sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước vừa lợi nhà. + GV yêu cầu HS thực hành tiết kiệm sách vở, đồ dùng hợp lí. Bài 5: Tiết kiệm thời giờ. 7 phút + Chia nhóm hoạt động. H: Hãy kể cho các bạn nghe về một tấm gương biết tiết kiệm thời giờ. H: Hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. + Thực hành hằng ngày thực hiện đúng thời gian biểu đã quy định. + Gọi HS nêu ghi nhớ SGK/15. 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút + GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập và thực hành. + GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - 3 Hs lên trả lời - Lần lượt từng HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu nội dung bài ôn tập, sau đó thảo luận nhóm bàn và trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. - Các nhóm hoạt động , ghi nội dung thảo luận vào phiếu học tập rồi đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung nếu chưa nay đủ. - HS suy nghĩ và trả lời, lớp theo dõi và nhận xét. - HS trả lời. - HS dùng thẻ để bày tỏ. - Các nhóm hoạt động hoàn thành nội dung thảo luận. - 2 HS nêu. - Vài em nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. KHOA HỌC (63 ) ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?(TT) I/ Mục Tiêu.Sau bài học HS biết :Phân loại động vật theo thức ăn của chúng . -Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. -Biết chăm sóc vật nuôi. II/ Đồ dùng dạy –học. Hình trang 126,127 SGK.-Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III/ Hoạt Động Dạy –Học. 1/ Oån định : 2/ Bài cũ: Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? H:Nêu mục Bạn cần biết ? -Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 :Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. Mục tiêu:Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. *Cách tiến hành: Bước 1 :Hoạt động theo nhóm nhỏ. -Yêu cầu nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. -Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng. Ví dụ: +Nhóm ăn thịt . +Nhóm ăn cỏ , lá cây. +Nhóm ăn hạt. +Nhóm ăn sâu bọ. +Nhóm ăn tạp. -Trình bày tất cả lên giấy khổ to . Bước 2 :Hoạt động cả lớp. Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. Kết luận:Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau.Có loài ăn thực vật ,có loài ăn thịt, ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. Hoạt động 2 :Trò chơi đố bạn con gì? Mục tiêu:HS nhớ lại các đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó . *Cách tiến hành: Bước 1 :GV hướng dẫn HS cách chơi. -Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số các hình các em đã sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ tronhg SGK. -HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì .Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. Lưu ý :Nhắc nhở HS cần huy động những kiến thức đã học về các con vật ở các lớp 1,2,3 để hỏi nhưng cần tập trung vào tên thức ăn của con vật đó. Ví dụ: H: Con vật này có 4 chân ( hay có 2 chân, hay không có chân )phải không? H: Con vật này ăn thịt(ăn cỏ) phải không? H: Con vật này có sừng phải không? H:Con vật này sống trên cạn (dưới nước ,bay lượn trên không ) phải không? H:Con vật này thường ăn cá ,cua ,tôm ,tép phải không? Bước 2 :Cho HS chơi thử. Bước 3 :HS chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi. -GV quan sát nhắc nhở chung. 4/ Củng cố –Dặn dò:Hệ thống bài học.Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà học và chuẩn bị bài sau Trao đổi chất ở động vật. -Hoạt động theo nhóm 6. -Phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng. -Trình bày vào giấy khổ to. -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét và đánh giá. -Lắng nghe. -Lắng nghe cách chơi trò chơi. -HS chơi thử . -HS thực hiện chơi theo nhóm . -Lắng nghe. THỂ DỤC (64 ) Bài 64: MÔN TỰ CHỌN- NHẢY DÂY I. Mục tiêu: -Ôn một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. -Luôn tập thể dục để nâng cao sức khoẻ. II. Địa điểm, phương tiện -Vệ sinh sân trường, đảm bảo an toàn luyện tập. -Mỗi HS một dây ,chuẩn bị 1 còi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp. Phần Nội dung hoạt động Phương pháp tổ chức Mở đầu 6-10 phút Cơ bản 20 phút Kết thúc 4-6 phút - GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Khởi động xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông. -Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp ( Do cán sự lớp điều khiển). a/ Môn tự chọn: *Đá cầu: +Ôn tâng cầu bằng đùi: -Gv theo dõi. +Ôn chuyền cầu theo nhóm hai. -Gv tổ chức cho HS thưcï hành theo nhóm và chia địa dđiểm cho các nnhóm để tập luyện. *Ném bóng: +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm bóng, ném bóng vào đích. -Hướng dẫn các em tập luyện. b/ Nhảy dây -Cho HS tập nhảy dây cá nhân. -Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ, tìm người nhay giỏi nhất. -Tập hợp lớp .Hệ thống bài . - GV cho học sinh tập một số động tác thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp. - GV nhận xét đánh giá tiết học.Công bố kết quả kiểm tra. - Dặn dò : Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -Học sinh ra sân xếp hàng x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV -Học sinh thực hiện dưới sự điều khiển của cán sự lớp . -tập theo đội hình hàng ngang, lớp trưởng điuề khiển. -Các nhóm thực hiện theo yê cầu của nhóm trưởng. -HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV -HS tập theo tổ. -Các tổ cử bạn nhảy giỏi nhất thi cùng các tổ khác. -Tập hợp 4 hàng dọc . -Tập một số động tác thả lỏng. -Vỗ tay hát một bài. -Lắng nghe. *********************************
Tài liệu đính kèm: