Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 15

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 15

A. Mục đích- Yêu cầu

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời .

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết ,thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.

 

doc 31 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1
Tập đọc 
Cánh diều tuổi thơ
A. Mục đích- Yêu cầu
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. 
- Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời . 
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết ,thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ.
2. Bài mới
a) Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó, ngắt nghỉ hơi.
- Đặt câu với từ huyền ảo?
- Đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói điều gì về cánh diều tuổi thơ 
c) Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi 
III. Củng cố – Dặn dò 
- Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tuổi Ngựa.
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Xem tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi thả diều.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi 
+ Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo diều vi vu , trầm bổng. 
+ Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng ) .
- Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. 
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy lên , cháy mãi khát vọng .
+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ cũng hi vọng , tha thi cầu xin : Bay đi diều ơi ! Bay đi!
- Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
TIẾT 2
Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
A. Mục đích yêu cầu: Kiến thức - Kĩ năng:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn
B. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK. Bảng phụ ghi ghi nhớ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: Chia một tích cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
II. Dạy bài mới: 
Giới thiệu: 
Bài mới
a) Bước chuẩn bị (Ôn tập)
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS 
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4 = 8
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
320 : 40 = 8
b) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
 32 000 : 400 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
c) Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu đề bài
- Gọi HS làm bài
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Bài tập 3:
III. Củng cố dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- HS thực hiện phép tính 
HS tính.
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- HS thực hiện phép tính
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS tóm tắt và làm bài
HS sửa bài
TIẾT 2
Chính tả
Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ
Phân biệt: ch/tr; hỏi/ngã
A/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài ‘Cánh diều tuổi thơ’
- Làm đúng, viết đúng những tiếng có âm đầu ch/tr ( hay hỏi/ngã).
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Băng phụ; đồ chơi phục vụ cho bài 2,3.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Bài cũ:
- ‘Chiếc áo búp bê’
- HS nhớ viết, chú ý: Búp bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo.
- GV nhận xét
II/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu.
2. Bài mới
a) Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: mềm mại, phát dại, trầm bổng
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
b) Bài tập chính tả:
 Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
 Bài tập 3a:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi điền chữ nhanh.
Cách chơi:
- 3 nhóm trưởng điều khiển cuộc chơi thi tiếp sức.
- GV chấm theo tiêu chuẩn: Đúng/Sai, Nhanh/Chậm.
- Nhóm có điểm nhiều là thắng
- GV nhận xét.
 Bài tập 3: Giới thiệu đồ chơi.
- GV chia nhóm, từng nhóm lên chọn món đồ chơi đã nêu và hướng dẫn các bạn chơi cùng.
III/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 16.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân tìm các tình từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng ch hay tr
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- Viết đúng nhanh trên các tờ giấy và dán lên bảng.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
TIẾT 4
Khoa học
Tiết kiệm nước
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ trong SGK; Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
- HS: SGK, vở BT
C. Hoạt động giảng dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Bài cũ:
- Nêu một số cách làm sạch nước.
- Tại sao phải đun sôi nước trước khi uống?
II/ Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
BaØi mới
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
*Mục tiêu:
- HS biết những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi/58 sgk
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
- Tiếp theo GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
- GV chốt ý, kết luận
b) Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
*Mục tiêu:
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
-Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người bảo vẽ nguồn nước.
+ Phân công thanh viên thực hiện nhiệm của mình.
- GV đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
- GV nhận xét và tuyên dương các sáng kiến cổ động. Tranh hay hoặc xấu không quan trọng.
III/ Củng cố và dặn dò:
 -Nêu những việc nên hay không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
-Chuẩn bị bài 30.
2. 3 HS trả lời
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng ...  
2) Bài mới
a) Hoạt động 1: Bài tập 1
- Gọi Hs đọc bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hổi theo nhóm đôi
- GV nhận xét và chốt.
+ Mở bài: Trong làng tôi. của chú à mở bài trực tiếp.
+ Thân bài: Ở xóm vườn Nó đá đó.
+ Kết bài: Câu cuối à kết bài tự nhiên.
- Phần thân bài.
- GV nhận xét.
- Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào?
- Câu d: Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.
b) Hoạt động 2: Bài tập 2
- GV viết đề bài và lưu ý.
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét đi đến dàn ý chung.
*. Mở bài: Giới thiệu đồ vật
*. Thân bài:
- Tả bao quát.
- Tả từng bộ phận.
*. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về đồ vật.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh dàn ý tả chiếc áo.
Chuẩn bị bài: Quan sát đồ vật
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm bài văn “Chiếc xe đạp của Chú Tư”
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vào giấy to
- HS trình bày câu b. Chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự.
+ Tả bao quát.
+ Tả những bộ phận.
+ Tình cảm của Chú Tư với chiếc xe.
- Bằng mắt nhìn.
- Bằng tai nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số HS đọc dàn ý.
- HS nêu lại dàn ý chung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
TIẾT 4
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí
 A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khícó ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
 B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ trong SGK; đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.
- HS: SGK, Vở BT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ:
-Nêu những việc nên hay không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. 
- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để quan sát và làm thí nhiệm.
- GV yêu cầu HS xem mục thực hành trang 62/SGK để biết cách làm.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. GV đưa ra kết luận.
b) Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
- GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng.
- GV yêu cầu HS xem mục thực hành trang 63/SGK để biết cách làm.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. GV đưa ra kết luận.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khílại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên.
* Kết luận 
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí
c) Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí
- GV lần lượt đặt câu hỏi cho các nhóm:
+ Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
+ Tìm ví dụ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong nhữ chỗ rỗng của mọi vật.
- GV chốt y.ù
III. Củng cố và dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 31.
2, 3 HS trả lời
 - HS đọc mục thực hành và làm theo SGK.
HS làm thí nghiệm theo nhóm 
+ Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “ xung quanh ta có không khí”
 + Làm thí nghiệm chứng minh.
 + Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
- HS trình bày kết quả của mình.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV
HS làm thí nghiệm theo nhóm 
 + Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi
 + Làm thí nghiệm nhu gợi ý trong sgk
 + Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên.
 - HS trình bày trước lớp
 - HS thảo luận các câu hỏi mà GV giao.
 - Các nhóm cử một bạn đại diện lên trình bày trước lớp.
Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009
TIẾT 1
Toán
Luyện tập 
A. Mục tiêu Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: SGK, đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
a) Hoạt động1: 
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính
- Nêu lại cách tính, thứ tự tính
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Giúp HS tập ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu các bước giải : 
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng.
+ Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS thực hiện các phép tính để tìm thương và số chia => Tìm ra chỗ sai.
III. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đặt tính rồi tính
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
- HS lắng nghe, ghi nhớ
TIẾT 2
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
A. Mục tiêu
- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác
- Biết thưa gởi xưng hô thích hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua cách hỏi đáp giữa các nhân vật, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với người khác.
- HS yêu thích môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Giấy khổ to; bảng phụ.
- HS: SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: 
- HS làm lại BT 4.
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Bài mới
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
- GV chốt: Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép là lời gọi: Mẹ ơi
Bài tập 2:
- GV nhận xét về cách đặt câu hỏi đã lịch sự chưa, phù hợp với mối quan hệ giữa mình và người hỏi chưa?
Bài tập 3:
- GV chốt: Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
b) Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gv nhắc lại phần ghi nhớ
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi vào phiếu.
- GV nhận xét và chốt.
Đoạn a: Quan hệ thầy – trò
Đoạn b: Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan cướp nước và cậu bé yêu nước.
Bài tập 2:
- Mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện “Các em nhỏ và cụ già”
- GV giải thích: Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp không hơn nhưng câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao?
GV chốt
III) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Trò chơi, đồ chơi.
- HS lên làm BT
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm việc cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài và đặt câu hỏi viết vào vở nháp.
- Đọc yêu cầu bài và suy nghĩ nêu ý kiến.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS lắng nghe
TIẾT 3
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
A. Mục tiêu
- HS biết quan sát theo một trình tự nhất định hợp lý, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt dồ vật đó với những đồ vật.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK (phóng to). Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi hoặc trò chơi.
- HS: Các loại đồ chơi 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
I. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật 
- 1 HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ trong tiết tả đồ vật tuần trước.
- 1 HS kể lại câu chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ tập quan sát một đồ chơi em thích để học cách quan sát đồ vật. Từ đó các em sẽ biết viết một đoạn văn, một bài văn tả đồ vật đúng và hấp dẫn.
2. BaØi mới
+ Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1, 2.
- GV bày trên bàn 1 số đồ chơi, yêu cầu HS chọn tả một đồ chơi em thích.
GV hỏi: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- GV nhấn mạnh lại những điểm trên bằng cách nêu ví dụ với một đồ chơi cụ thể.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
- GV cần khuyến khích để HS nói tự nhiên.
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS trả lời:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lý – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan (mắt, tai, tay)
+ Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác.
- HS ghi theo cách gạch đầu dòng những kết quả quan sát được.
HS làm việc theo nhóm.
- HS trình bày kết quả quan sát được.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả nhóm làm việc nhóm đôi.
- HS tả đồ chơi của mình dựa theo dàn ý đã lập.
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc