Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Lê Khắc Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Lê Khắc Sơn

Tiết 3: Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

- Bài tập:1(dòng 1,2), 2, 4 cột 1.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Lê Khắc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Tuần 32
( Từ ngày 18 tháng 4 đến 22 tháng 4 năm 2011)
Thứ
Buổi
Môn
Bài dạy
2
Sáng
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên( TT)
Đạo đức
Dành cho địa phương: vệ sinh trường lớp
Chiều
Luyện Toán
Luyện tập
Luyện Toán
Luyện tập
Kể chuyện
Khát vọng sống
Chính tả
Nghe- viết: Vương quốc vắng nụ cười
3
Chiều
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên( TT)
Tập đọc
Ngắm trăng. Không đề
Luyện Tviệt
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
HĐNGLL
Tìm hiểu an toàn giao thông
4
Chiều
Toán
Biểu đồ
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Tập làm văn
LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
LĐVS
Vệ sinh khang trang trường lớp
5
Chiều
Toán
Ôn tập về phân số
Luyện Toán
Luyện tập
SHCM
SHCM
6
Sáng
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
Tập làm văn
LT xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
Sinh hoạt
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ Hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng đọc bài Con chuồn chuồn nước, HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung.
- GV nhận xét và cho điểm .
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS nếu có.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc .
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.
H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng.
- Giảng: Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán.
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
- Gọi HS phát biểu.
- GV kết luận .
+ Phần đầu của truyện nói lên điều gì?
- Đó cũng chính là ý chính của bài.
- KL: Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi du học về môn cười
c. Đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập đọc thêm, chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nghe 
- HS đọc bài nối tiếp.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, các HS khác đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- HS nêu các từ ngữ: mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót..
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Cử đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
- Nghe.
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào
- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- Truyện noí lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.
- 2 HS nhắc lại ý chính.
- Nghe.
- Đọc và tìm giọng đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc.
- 4 HS đọc bài trước lớp.
- Theo dõi GV đọc.
+ 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới luyện đọc theo vai.
+ HS thi đọc diễn cảm theo vai.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
- Bài tập:1(dòng 1,2), 2, 4 cột 1.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1: (Dòng 1, 2)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Theo dõi sửa bài cho từng HS.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu các quy tắc thực hiện tìm x.
- Theo dõi giúp đỡ HS.
- Nhận xét sửa bài.
Bài 4: (cột 1)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nêu các tính chất đã áp dụng?
- Nhận xét nhắc lại tính chất.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
- Nhắc lại tên bài học
- Nêu: Đặt tính và tính.
- Lớp làm bài vào nháp.
a) 2057 x 13 428 x 125
b) 73 68 : 24 13498 : 32
- Nhận xét sửa bài của bạn.
- 1HS đọc.
- 2HS nêu hai quy tắc.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 40 × x =1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
b) x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
- Nhận xét sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3HS lên bảng làm, mỗi HS làm một dòng, lớp làm bài vào vở.
- Nêu:
- Nhận xét bổ sung.
Tiết 4: Đạo đức
TỔ CHỨC CHO HỌC SINH THAM GIA 
LÀM VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết tham gia bảo vệ môi trường,bảo đảm sức khoẻ để học tập tốt.
- Rèn cho HS tính tích cực tham gia cá công việc chung của trường,của lớp.
II. ĐỒ DÙNG:
- Dụng cụ để làm vệ sinh : chổi,khăn lau,xô xách nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Vệ sinh lớp học.
- GV giao nhiệm vụ theo nhóm 
-Yêu cầu tổ trưởng nhận nhiệm vụ.
- GV theo dõi,nhắc nhở,quan sát chung.
-Cho HS cất dọn đo dùng,rửa chân tay,vào lớp học.
HĐ2: Nhận xét,đánh giá.
- Nhận xét ,đánh giá chung từng nhóm.
- Em có nhận xét gì khi trường lớp sạch sẽ?
HĐ3: Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tinh than thái độ tham gia lao động vệ sinh của học sinh.
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong tổ.
- Nhóm 1:quét lớp ,lau bàn ghế trong lớp học
- Nhóm 2 :lau bảng,lau cửa ra vào,cửa sổ lớp học.
- Nhóm 3:dọn vệ sinh phía trước, phía sau lớp học.
- Cất đồ dùng,rửa chân tay
- Nghe nhận xét,nêu ý kiến.
- HS tự nêu.
..................................................................................
Buổi chiều
Tiết 1 + 2: Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về thực hiện nhân các số tự nhiên, chia số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số, so sánh số tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài .
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 1806 x 23 =
b. 138408 : 24 =
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân , chia với số cò hai chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tìm x biết:
a. x x 30 = 1320
b. x : 24 = 65
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm x là thừa số , số bị chia chưa biết.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 3: Điền dấu: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau vào chỗ chấm:
a. 15 400. 154 x 100.
b. 16 x 11  170
c. 2300 : 10  2003
- GV hướng dẫn cách so sánh .
- GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài tập.
- 1HS nêu yêu cầu bài toán.
- Một số HS nêu cách tính.
- Cả lớp làm vào bảng con.
Kết quả:
41538.
5767.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- 1HS nêu cách tìm x.
- 1HS làm vào bảng lớp, lớp làm vào vở.
Kết quả:
x = 44
x = 1560
- HS làm vào vở .
- Một số HS nêu kết quả.
Kết quả:
dấu bằng.
dấu lớn
dấu bé
Tiết 3: Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK), học sinh kể lại được từng ®o¹n câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1): bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện(BT2) 
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3): Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
II. KĨ NĂNG SỐNG
1, Các kĩ năng được giáo dục:
 - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét
 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. g.
2, Các phương pháp dạy học:
- Trải nghiệm
- Trình bày một phút.
- Đóng vai
III ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS kể lại câu chuyện ve một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
* GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1.
Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả..
-GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới mỗi tranh.
- GV có thể kể lần 3 hoặc dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện.
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
+ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ?
+ Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?
* Lưu ý: Nếu HS đã nắm được nội dung truyện sau 2 lần kể thì GV không kể lần 3 và cũng không hỏi các câu hỏi cụ thể
* Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau ve ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia kể.
* Kể trước lớp.
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn chuyện.
- GV gợi ý,khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện.
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động?
+ Câu chuyện muốn nói gì với mọi người?
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi đặt câu hỏi cho điểm những HS đạt yêu cầu.
H: Câu chuyện ca ngợi những ai? Ca ngợi về điều gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
KL: Nhờ tình yêu cuộc sống, khát vọng sống con người có thể chiến thắng được mọi gian khổ, khó khăn cho dù là kẻ thù, sự đói, khát, thú dữ.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè nghe.
- 2 HS kể chuyện.
- HS nghe ...  đoạn văn vào vở.
- 3 HS thực hiện theo yêu cau.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Bài văn có 6 đoạn.
+ Các đặc điểm:bộ vây, miệng, hàm, lưỡi, và bốn chân........
+ Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xé làm ba nhánh, đục thủng tổ kiến rồi thò lưỡi........
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- 2 HS viết bài vào bảng phụ cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
Tiết 4: LĐVS
Vệ sinh khang trang trường lớp
.................................................................................
Thứ Năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
 -Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- Bài tập 1, 3(chọn 3 trong 5ý), 4(a,b), 5.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ, các hình vẽ ở SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
2. HD luyện tập:
Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu bài tập
- GV gắn các hình lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình lần lượt nêu miệng.
- GV nhận xét , chữa bài.
Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu BT.
- Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số.
 -HS làm bài .
Lưu ý: Rút gọn đến phân số tối giản.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 4 (a,b) SGK.
- GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số.
- HS làm bài.
- GV chấm và chữa bài.
 Bài 5: SGK.
- GV hướng dẫn : để sắp xếp các phân số theo thứ tự thì phải làm gì?
- So sánh các phân số khác mẫu số thì phải làm gì?
-HS làm bài.
- GV chấm và chữa bài.
3. Củng cố ,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại tên bài học.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- HS quan sát hình và nối tiếp nêu kết quả.
Kết quả: H.4
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nêu.
- 1HS làm vào bảng phụ-lớp làm vào vở.
Kết quả:
 , , , , = 5 
- HS nối tiếp nêu.
- Lớp làm vào vở.
Kết quả:
a. = = , = = 
b. = = 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- So sánh các phân số.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- 1HS làm trên bảng ,lớp làm vào vở.
Kết quả:
 , , , 
Tiết 2: Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về thực hiện nhân các số tự nhiên, chia số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số, so sánh số tự nhiên.
- HS khá giỏi vận dụng giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài .
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 1705 x 23 =
b. 135590 : 14 =
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện nhân , chia với số có hai chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tìm x biết:
a. x x 20 = 1320
b. x : 25 = 65
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm x là thừa số , số bị chia chưa biết.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 3: Điền dấu: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau vào chỗ chấm:
a. 12 300. 123 x 100.
b. 15 x 11  180
c. 2400 : 10  2004
- GV hướng dẫn cách so sánh .
- GV chấm và chữa bài.
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi)
 Số trung bình cộng của hai số bằng 19. Lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương bằng 2 và dư 2. Tìm hai số đó.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài tập.
- HS nghe.
- 1HS nêu yêu cầu bài toán.
- Một số HS nêu cách tính.
- Cả lớp làm vào vở.
Kết quả:
a. 39215.
b. 9685.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- 1HS nêu cách tìm x.
- 1HS làm vào bảng lớp, lớp làm vào vở.
Kết quả:
a. x = 66
b. x = 1625
- HS làm vào vở .
- Một số HS nêu kết quả.
Kết quả:
dấu bằng.
dấu lớn
dấu bé
- 1HS khá làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài trên bảng.
Kết quả:
Tổng của hai số phải tìm là: 19 x 2 = 38
Do số lớn gấp hai lần số nhỏ cộng thêm 2 nên ba lần số nhỏ sẽ bằng: 38 – 2 = 36
Vậy số nhỏ là: 36 : 3 = 12 
Số lớn là: 12 x 2 + 2 = 26
Hai số phải tìm là 26 và 12.
Tiết 3 +4: SHCM
 .........................................................................
Thứ Sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Bài tập 1, 2, 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài.
2. Luyện tập:
Bài 1 : - GV yêu cầu HS nêu cách tính cộng trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Yêu cầu HS làm vào bài.
- GV chấm và chữa bài.
Bài 2: - GV lưu ý: Đối với các phân số có mấu số này chia hết cho mẫu số kia thì mẫu số lớn là mẫu số chung.
- GV chấm một số bài và chữa bài.
Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ chưa biết.
- GV nhận xét bài làm và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- Một số HS nêu.
- 2HS làm vào bảng phụ-lớp làm vào vở.
Kết quả:
a., , , .
b., , , .
- HS làm vào vở, 2HS làm trên bảng.
Kết quả:
a., , , .
b., , , .
- Một số HS nêu.
- 3HS làm vào bảng phụ – lớp làm vào vở.
Kết quả:
a.x = 1 - = 
b. x = - = 
c. x = + = 
Tiết 2: Luyện từ & câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?- ND ghi nhớ)
 - Nhận diện trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( BT2, 3).
- HS KG biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau( BT3)
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ, các hình vẽ ở SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ.
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cau HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
KL: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân
c. Ghi nhớ.
- Yêu cau HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. GV sửa chữa nhận xét khen ngợi HS hiểu bài tại lớp.
d. Luyện tập.
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
H: bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
KL: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
- HS nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. HS cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc câu của mình trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưỡi lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Là trạng ngữ chỉ thời gian.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét và chữa bài cho bạn nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 3-5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt.
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập( BT1) bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích( BT2, 3).
II. ĐỒ DÙNG: 
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật?
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
b. LuyƯn tp.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Kiểu mở bài, kết bài em vừa học giống mở bài kết bài nào em đã được học?
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS viết mở bài gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động của con vật em yêu thích.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật.
- 2HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc thành tiếng.
- 4HS nối tiếp phát biểu ý kiến:
- Thảo luận cặp đôi trao đổi .
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
-1HS đọc đề bài.
- 2HS làm bài vào phiếu khổ to, lớp làm bài vào vở.
- Đọc và nhận xét bài của bạn.
+ 3-5 HS đọc mở bài của mình.
- HS nhận xét.
Tiết 4: Sinh hoạt 
Tæng kÕt TuÇn 32
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 32
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở thói xấu.
II. Đánh giá tình hình tuần 32:
 * Nề nếp: - Đi học đều, buổi chiều đi học quá sớm ảnh hưởng tới sinh hoạt của kí túc.
 - Tinh thần xây dựng bài chưa đồng đều.
 * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, 
 - Soạn sách vở , đồ dùng chưa theo thời khoá biểu.
 - Ý thức trao vở sạch chữ đẹp chưa cao. 
 *VS: 
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
 *LĐ: Cuốc cỏ, vệ sinh trường lớp, chăm sóc hoa
III/ Kế hoạch tuần 33
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Khắc phục hạn chế tuần 32
* Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đúng PPCT – TKB tuần 33
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Tăng cường ôn tập kiến thức ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 tuan 32 CKTKNS.doc